Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nga Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc ở Nga là 8,5 %. Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc ở Nga đã giảm xuống còn 8,5 % vào ngày 1/8/2024, sau khi là 8,5 % vào ngày 1/7/2024. Từ 1/1/1999 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Nga là 6,23 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/1/2000 với 10,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/10/2008 với 0,50 %.
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ dự trữ tiền mặt | |
---|---|
1/1/1999 | 5,00 % |
1/2/1999 | 5,00 % |
1/3/1999 | 7,00 % |
1/4/1999 | 7,00 % |
1/5/1999 | 7,00 % |
1/6/1999 | 8,50 % |
1/7/1999 | 8,50 % |
1/8/1999 | 8,50 % |
1/9/1999 | 8,50 % |
1/10/1999 | 8,50 % |
1/11/1999 | 8,50 % |
1/12/1999 | 8,50 % |
1/1/2000 | 10,00 % |
1/2/2000 | 10,00 % |
1/3/2000 | 10,00 % |
1/4/2000 | 10,00 % |
1/5/2000 | 10,00 % |
1/6/2000 | 10,00 % |
1/7/2000 | 10,00 % |
1/8/2000 | 10,00 % |
1/9/2000 | 10,00 % |
1/10/2000 | 10,00 % |
1/11/2000 | 10,00 % |
1/12/2000 | 10,00 % |
1/1/2001 | 10,00 % |
1/2/2001 | 10,00 % |
1/3/2001 | 10,00 % |
1/4/2001 | 10,00 % |
1/5/2001 | 10,00 % |
1/6/2001 | 10,00 % |
1/7/2001 | 10,00 % |
1/8/2001 | 10,00 % |
1/9/2001 | 10,00 % |
1/10/2001 | 10,00 % |
1/11/2001 | 10,00 % |
1/12/2001 | 10,00 % |
1/1/2002 | 10,00 % |
1/2/2002 | 10,00 % |
1/3/2002 | 10,00 % |
1/4/2002 | 10,00 % |
1/5/2002 | 10,00 % |
1/6/2002 | 10,00 % |
1/7/2002 | 10,00 % |
1/8/2002 | 10,00 % |
1/9/2002 | 10,00 % |
1/10/2002 | 10,00 % |
1/11/2002 | 10,00 % |
1/12/2002 | 10,00 % |
1/1/2003 | 10,00 % |
1/2/2003 | 10,00 % |
1/3/2003 | 10,00 % |
1/4/2003 | 10,00 % |
1/5/2003 | 10,00 % |
1/6/2003 | 10,00 % |
1/7/2003 | 10,00 % |
1/8/2003 | 10,00 % |
1/9/2003 | 10,00 % |
1/10/2003 | 10,00 % |
1/11/2003 | 10,00 % |
1/12/2003 | 10,00 % |
1/1/2004 | 10,00 % |
1/2/2004 | 10,00 % |
1/3/2004 | 9,00 % |
1/4/2004 | 9,00 % |
1/5/2004 | 9,00 % |
1/6/2004 | 7,00 % |
1/7/2004 | 3,50 % |
1/8/2004 | 3,50 % |
1/9/2004 | 3,50 % |
1/10/2004 | 3,50 % |
1/11/2004 | 3,50 % |
1/12/2004 | 3,50 % |
1/1/2005 | 3,50 % |
1/2/2005 | 3,50 % |
1/3/2005 | 3,50 % |
1/4/2005 | 3,50 % |
1/5/2005 | 3,50 % |
1/6/2005 | 3,50 % |
1/7/2005 | 3,50 % |
1/8/2005 | 3,50 % |
1/9/2005 | 3,50 % |
1/10/2005 | 3,50 % |
1/11/2005 | 3,50 % |
1/12/2005 | 3,50 % |
1/1/2006 | 3,50 % |
1/2/2006 | 3,50 % |
1/3/2006 | 3,50 % |
1/4/2006 | 3,50 % |
1/5/2006 | 3,50 % |
1/6/2006 | 3,50 % |
1/7/2006 | 3,50 % |
1/8/2006 | 3,50 % |
1/9/2006 | 3,50 % |
1/10/2006 | 3,50 % |
1/11/2006 | 3,50 % |
1/12/2006 | 3,50 % |
1/1/2007 | 3,50 % |
1/2/2007 | 3,50 % |
1/3/2007 | 3,50 % |
1/4/2007 | 3,50 % |
1/5/2007 | 4,50 % |
1/6/2007 | 4,50 % |
1/7/2007 | 4,50 % |
1/8/2007 | 4,50 % |
1/9/2007 | 4,50 % |
1/10/2007 | 4,50 % |
1/11/2007 | 4,50 % |
1/12/2007 | 4,50 % |
1/1/2008 | 4,50 % |
1/2/2008 | 5,50 % |
1/3/2008 | 5,50 % |
1/4/2008 | 5,50 % |
1/5/2008 | 7,00 % |
1/6/2008 | 7,00 % |
1/7/2008 | 7,00 % |
1/8/2008 | 8,50 % |
1/9/2008 | 4,50 % |
1/10/2008 | 0,50 % |
1/11/2008 | 0,50 % |
1/12/2008 | 0,50 % |
1/1/2009 | 0,50 % |
1/2/2009 | 0,50 % |
1/3/2009 | 0,50 % |
1/4/2009 | 0,50 % |
1/5/2009 | 1,00 % |
1/6/2009 | 1,50 % |
1/7/2009 | 2,00 % |
1/8/2009 | 2,50 % |
1/9/2009 | 2,50 % |
1/10/2009 | 2,50 % |
1/11/2009 | 2,50 % |
1/12/2009 | 2,50 % |
1/1/2010 | 2,50 % |
1/2/2010 | 2,50 % |
1/3/2010 | 2,50 % |
1/4/2010 | 2,50 % |
1/5/2010 | 2,50 % |
1/6/2010 | 2,50 % |
1/7/2010 | 2,50 % |
1/8/2010 | 2,50 % |
1/9/2010 | 2,50 % |
1/10/2010 | 2,50 % |
1/11/2010 | 2,50 % |
1/12/2010 | 2,50 % |
1/1/2011 | 3,50 % |
1/2/2011 | 4,50 % |
1/3/2011 | 5,50 % |
1/4/2011 | 5,50 % |
1/5/2011 | 5,50 % |
1/6/2011 | 5,50 % |
1/7/2011 | 5,50 % |
1/8/2011 | 5,50 % |
1/9/2011 | 5,50 % |
1/10/2011 | 5,50 % |
1/11/2011 | 5,50 % |
1/12/2011 | 5,50 % |
1/1/2012 | 5,50 % |
1/2/2012 | 5,50 % |
1/3/2012 | 5,50 % |
1/4/2012 | 5,50 % |
1/5/2012 | 5,50 % |
1/6/2012 | 5,50 % |
1/7/2012 | 5,50 % |
1/8/2012 | 5,50 % |
1/9/2012 | 5,50 % |
1/10/2012 | 5,50 % |
1/11/2012 | 5,50 % |
1/12/2012 | 5,50 % |
1/1/2013 | 5,50 % |
1/2/2013 | 4,25 % |
1/3/2013 | 4,25 % |
1/4/2013 | 4,25 % |
1/5/2013 | 4,25 % |
1/6/2013 | 4,25 % |
1/7/2013 | 4,25 % |
1/8/2013 | 4,25 % |
1/9/2013 | 4,25 % |
1/10/2013 | 4,25 % |
1/11/2013 | 4,25 % |
1/12/2013 | 4,25 % |
1/1/2014 | 4,25 % |
1/2/2014 | 4,25 % |
1/3/2014 | 4,25 % |
1/4/2014 | 4,25 % |
1/5/2014 | 4,25 % |
1/6/2014 | 4,25 % |
1/7/2014 | 4,25 % |
1/8/2014 | 4,25 % |
1/9/2014 | 4,25 % |
1/10/2014 | 4,25 % |
1/11/2014 | 4,25 % |
1/12/2014 | 4,25 % |
1/1/2015 | 4,25 % |
1/2/2015 | 4,25 % |
1/3/2015 | 4,25 % |
1/4/2015 | 4,25 % |
1/5/2015 | 4,25 % |
1/6/2015 | 4,25 % |
1/7/2015 | 4,25 % |
1/8/2015 | 4,25 % |
1/9/2015 | 4,25 % |
1/10/2015 | 4,25 % |
1/11/2015 | 4,25 % |
1/12/2015 | 4,25 % |
1/1/2016 | 4,25 % |
1/2/2016 | 4,25 % |
1/3/2016 | 5,25 % |
1/4/2016 | 5,25 % |
1/5/2016 | 5,25 % |
1/6/2016 | 5,25 % |
1/7/2016 | 6,25 % |
1/8/2016 | 7,00 % |
1/9/2016 | 7,00 % |
1/10/2016 | 7,00 % |
1/11/2016 | 7,00 % |
1/12/2016 | 7,00 % |
1/1/2017 | 7,00 % |
1/2/2017 | 7,00 % |
1/3/2017 | 7,00 % |
1/4/2017 | 7,00 % |
1/5/2017 | 7,00 % |
1/6/2017 | 7,00 % |
1/7/2017 | 7,00 % |
1/8/2017 | 7,00 % |
1/9/2017 | 7,00 % |
1/10/2017 | 7,00 % |
1/11/2017 | 7,00 % |
1/12/2017 | 7,00 % |
1/1/2018 | 7,00 % |
1/2/2018 | 7,00 % |
1/3/2018 | 7,00 % |
1/4/2018 | 7,00 % |
1/5/2018 | 7,00 % |
1/6/2018 | 7,00 % |
1/7/2018 | 7,00 % |
1/8/2018 | 8,00 % |
1/9/2018 | 8,00 % |
1/10/2018 | 8,00 % |
1/11/2018 | 8,00 % |
1/12/2018 | 8,00 % |
1/1/2019 | 8,00 % |
1/2/2019 | 8,00 % |
1/3/2019 | 8,00 % |
1/4/2019 | 8,00 % |
1/5/2019 | 8,00 % |
1/6/2019 | 8,00 % |
1/7/2019 | 8,00 % |
1/8/2019 | 8,00 % |
1/9/2019 | 8,00 % |
1/10/2019 | 8,00 % |
1/11/2019 | 8,00 % |
1/12/2019 | 8,00 % |
1/1/2020 | 8,00 % |
1/2/2020 | 8,00 % |
1/3/2020 | 8,00 % |
1/4/2020 | 8,00 % |
1/5/2020 | 8,00 % |
1/6/2020 | 8,00 % |
1/7/2020 | 8,00 % |
1/8/2020 | 8,00 % |
1/9/2020 | 8,00 % |
1/10/2020 | 8,00 % |
1/11/2020 | 8,00 % |
1/12/2020 | 8,00 % |
1/1/2021 | 8,00 % |
1/2/2021 | 8,00 % |
1/3/2021 | 8,00 % |
1/4/2021 | 8,00 % |
1/5/2021 | 8,00 % |
1/6/2021 | 8,00 % |
1/7/2021 | 8,00 % |
1/8/2021 | 8,00 % |
1/9/2021 | 8,00 % |
1/10/2021 | 8,00 % |
1/11/2021 | 8,00 % |
1/12/2021 | 8,00 % |
1/1/2022 | 8,00 % |
1/2/2022 | 8,00 % |
1/3/2022 | 2,00 % |
1/4/2022 | 2,00 % |
1/5/2022 | 4,00 % |
1/6/2022 | 4,00 % |
1/7/2022 | 4,00 % |
1/8/2022 | 5,00 % |
1/9/2022 | 5,00 % |
1/10/2022 | 5,00 % |
1/11/2022 | 5,00 % |
1/12/2022 | 5,00 % |
1/1/2023 | 5,00 % |
1/2/2023 | 5,00 % |
1/3/2023 | 7,00 % |
1/4/2023 | 7,50 % |
1/5/2023 | 7,50 % |
1/6/2023 | 8,50 % |
1/7/2023 | 8,50 % |
1/8/2023 | 8,50 % |
1/9/2023 | 8,50 % |
1/10/2023 | 8,50 % |
1/11/2023 | 8,50 % |
1/12/2023 | 8,50 % |
1/1/2024 | 8,50 % |
1/2/2024 | 8,50 % |
1/3/2024 | 8,50 % |
1/4/2024 | 8,50 % |
1/5/2024 | 8,50 % |
1/6/2024 | 8,50 % |
1/7/2024 | 8,50 % |
1/8/2024 | 8,50 % |
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 8,5 % |
1/7/2024 | 8,5 % |
1/6/2024 | 8,5 % |
1/5/2024 | 8,5 % |
1/4/2024 | 8,5 % |
1/3/2024 | 8,5 % |
1/2/2024 | 8,5 % |
1/1/2024 | 8,5 % |
1/12/2023 | 8,5 % |
1/11/2023 | 8,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇷🇺 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 62,19 Bio. RUB | 62,451 Bio. RUB | Hàng tháng |
🇷🇺 Cho vay cho khu vực tư nhân | 61,36 Bio. RUB | 60,605 Bio. RUB | Hàng tháng |
🇷🇺 Dự trữ ngoại hối | 599,04 tỷ USD | 597,911 tỷ USD | Hàng tháng |
🇷🇺 Khối lượng tiền M0 | 16,801 Bio. RUB | 16,782 Bio. RUB | Hàng tháng |
🇷🇺 Khối lượng tiền M1 | 50,596 Bio. RUB | 51,098 Bio. RUB | Hàng tháng |
🇷🇺 Lãi suất | 16 % | 16 % | frequency_daily |
🇷🇺 Lãi suất liên ngân hàng | 19,67 % | 19,67 % | frequency_daily |
🇷🇺 Lãi suất tiền gửi | 16,76 % | 16,33 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Lượng tiền M2 | 102,519 Bio. RUB | 103,107 Bio. RUB | Hàng tháng |
Tỷ lệ dự trữ tiền mặt ở Nga đề cập đến các yêu cầu dự trữ bắt buộc đối với các nghĩa vụ đối với các tổ chức pháp lý không cư trú và các nghĩa vụ khác của các tổ chức tín dụng bằng ngoại tệ gửi tại Ngân hàng Trung ương Nga.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc là gì?
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc (Cash Reserve Ratio - CRR) là một quy định quan trọng trong chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương sử dụng để kiểm soát thanh khoản và ổn định hệ thống ngân hàng. Đối với thị trường tài chính Việt Nam, tỷ lệ dự trữ bắt buộc luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư và doanh nghiệp. Trên trang web eulerpool của chúng tôi, nơi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp, việc hiểu rõ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích và dự báo thị trường. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm tối thiểu của tổng số tiền gửi của khách hàng mà các ngân hàng thương mại phải gửi vào Ngân hàng Trung ương. Mục tiêu chính của CRR là duy trì sự ổn định của hệ thống ngân hàng và kiểm soát tình hình lạm phát. Với một tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhất định, Ngân hàng Trung ương có thể điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế, qua đó ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ và các chỉ số kinh tế quan trọng khác. Cách hoạt động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc khá phức tạp nhưng có thể được hiểu đơn giản như sau: khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các ngân hàng thương mại sẽ phải giữ lại nhiều tiền hơn và sẽ giảm bớt khả năng cho vay. Điều này dẫn đến giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, giúp kiểm soát lạm phát. Ngược lại, khi giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các ngân hàng có thể cho vay nhiều hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. CRR có tác động trực tiếp đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế. Trước hết, nó ảnh hưởng đến chi phí vay vốn của doanh nghiệp và người tiêu dùng. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao, lãi suất vay vốn thường tăng lên, làm giảm động lực của các doanh nghiệp và cá nhân trong việc mở rộng sản xuất và tiêu dùng. Điều này có thể dẫn đến sự suy giảm tăng trưởng kinh tế. Trong khi đó, khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc thấp, chi phí vay vốn giảm, khuyến khích đầu tư và tiêu dùng, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, tỷ lệ dự trữ bắt buộc còn ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của hệ thống ngân hàng. Một tỷ lệ dự trữ bắt buộc hợp lý sẽ giúp đảm bảo rằng các ngân hàng luôn có đủ số tiền để đối phó với các yêu cầu rút tiền đột ngột từ phía khách hàng. Điều này giúp duy trì lòng tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng và ngăn ngừa khủng hoảng tài chính. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự biến động không ngừng của thị trường tài chính thế giới, chính sách tỷ lệ dự trữ bắt buộc của mỗi quốc gia cần phải được điều chỉnh linh hoạt để thích ứng với tình hình kinh tế hiện tại. Ở Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước thường xuyên theo dõi và điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc để phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Ví dụ, trong giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, Ngân hàng Nhà nước đã giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc để tạo điều kiện cho hệ thống ngân hàng hỗ trợ nền kinh tế trong giai đoạn khó khăn. Thêm vào đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc còn được sử dụng như một công cụ để ứng phó với các tình huống kinh tế khẩn cấp. Trong điều kiện kinh tế bình thường, CRR giúp duy trì ổn định nhưng khi gặp các biến cố kinh tế lớn như suy thoái kinh tế hay sự mất cân đối trong cung cầu tiền tệ, Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện các điều chỉnh một cách nhanh chóng để ứng phó. Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác cần phải theo dõi sát sao các thông báo về tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ Ngân hàng Trung ương để có thể điều chỉnh chính sách kinh doanh của mình kịp thời. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cung cấp các báo cáo và phân tích chi tiết về tỷ lệ dự trữ bắt buộc cùng các chỉ số kinh tế liên quan, nhằm giúp các tổ chức tài chính và nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về thị trường. Cuối cùng, việc hiểu và theo dõi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là cực kỳ quan trọng đối với các chiến lược đầu tư và quản lý tài chính. Điều này không chỉ giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định chính xác mà còn góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế. Eulerpool, với tầm nhìn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu, cam kết sẽ liên tục cập nhật và cung cấp những thông tin chính xác nhất về tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các yếu tố kinh tế liên quan, giúp quý khách hàng luôn nắm bắt được tình hình và xu hướng thị trường, từ đó xây dựng các chiến lược đầu tư hiệu quả và tối ưu hóa lãi suất.