Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Lãi suất của các khoản thế chấp mới
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi suất của các khoản thế chấp mới ở Vương quốc Anh là 4,81 %. Lãi suất của các khoản thế chấp mới ở Vương quốc Anh giảm xuống 4,81 % vào 1/7/2024, sau khi nó là 4,82 % vào 1/6/2024. Từ 1/1/2016 đến 1/8/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 2,58 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/11/2023 với 5,34 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/11/2021 với 1,50 %.
Lãi suất của các khoản thế chấp mới ·
3 năm
5 năm
Max
Lãi suất cho các khoản thế chấp mới | |
---|---|
1/1/2016 | 2,47 % |
1/2/2016 | 2,49 % |
1/3/2016 | 2,47 % |
1/4/2016 | 2,39 % |
1/5/2016 | 2,39 % |
1/6/2016 | 2,39 % |
1/7/2016 | 2,30 % |
1/8/2016 | 2,30 % |
1/9/2016 | 2,25 % |
1/10/2016 | 2,15 % |
1/11/2016 | 2,15 % |
1/12/2016 | 2,14 % |
1/1/2017 | 2,03 % |
1/2/2017 | 2,09 % |
1/3/2017 | 2,10 % |
1/4/2017 | 2,03 % |
1/5/2017 | 2,05 % |
1/6/2017 | 2,05 % |
1/7/2017 | 1,95 % |
1/8/2017 | 2,00 % |
1/9/2017 | 1,97 % |
1/10/2017 | 1,92 % |
1/11/2017 | 1,98 % |
1/12/2017 | 2,01 % |
1/1/2018 | 2,02 % |
1/2/2018 | 2,04 % |
1/3/2018 | 2,05 % |
1/4/2018 | 2,08 % |
1/5/2018 | 2,10 % |
1/6/2018 | 2,11 % |
1/7/2018 | 2,09 % |
1/8/2018 | 2,11 % |
1/9/2018 | 2,10 % |
1/10/2018 | 2,12 % |
1/11/2018 | 2,13 % |
1/12/2018 | 2,14 % |
1/1/2019 | 2,09 % |
1/2/2019 | 2,09 % |
1/3/2019 | 2,10 % |
1/4/2019 | 2,08 % |
1/5/2019 | 2,08 % |
1/6/2019 | 2,02 % |
1/7/2019 | 2,03 % |
1/8/2019 | 2,04 % |
1/9/2019 | 2,00 % |
1/10/2019 | 1,96 % |
1/11/2019 | 1,87 % |
1/12/2019 | 1,88 % |
1/1/2020 | 1,85 % |
1/2/2020 | 1,81 % |
1/3/2020 | 1,83 % |
1/4/2020 | 1,75 % |
1/5/2020 | 1,74 % |
1/6/2020 | 1,77 % |
1/7/2020 | 1,73 % |
1/8/2020 | 1,72 % |
1/9/2020 | 1,74 % |
1/10/2020 | 1,78 % |
1/11/2020 | 1,83 % |
1/12/2020 | 1,90 % |
1/1/2021 | 1,85 % |
1/2/2021 | 1,91 % |
1/3/2021 | 1,95 % |
1/4/2021 | 1,88 % |
1/5/2021 | 1,90 % |
1/6/2021 | 1,95 % |
1/7/2021 | 1,83 % |
1/8/2021 | 1,82 % |
1/9/2021 | 1,78 % |
1/10/2021 | 1,59 % |
1/11/2021 | 1,50 % |
1/12/2021 | 1,58 % |
1/1/2022 | 1,58 % |
1/2/2022 | 1,59 % |
1/3/2022 | 1,73 % |
1/4/2022 | 1,82 % |
1/5/2022 | 1,95 % |
1/6/2022 | 2,15 % |
1/7/2022 | 2,33 % |
1/8/2022 | 2,55 % |
1/9/2022 | 2,84 % |
1/10/2022 | 3,09 % |
1/11/2022 | 3,35 % |
1/12/2022 | 3,67 % |
1/1/2023 | 3,88 % |
1/2/2023 | 4,24 % |
1/3/2023 | 4,41 % |
1/4/2023 | 4,46 % |
1/5/2023 | 4,56 % |
1/6/2023 | 4,63 % |
1/7/2023 | 4,66 % |
1/8/2023 | 4,82 % |
1/9/2023 | 5,01 % |
1/10/2023 | 5,25 % |
1/11/2023 | 5,34 % |
1/12/2023 | 5,28 % |
1/1/2024 | 5,19 % |
1/2/2024 | 4,90 % |
1/3/2024 | 4,73 % |
1/4/2024 | 4,74 % |
1/5/2024 | 4,79 % |
1/6/2024 | 4,82 % |
1/7/2024 | 4,81 % |
Lãi suất của các khoản thế chấp mới Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 4,81 % |
1/6/2024 | 4,82 % |
1/5/2024 | 4,79 % |
1/4/2024 | 4,74 % |
1/3/2024 | 4,73 % |
1/2/2024 | 4,9 % |
1/1/2024 | 5,19 % |
1/12/2023 | 5,28 % |
1/11/2023 | 5,34 % |
1/10/2023 | 5,25 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi suất của các khoản thế chấp mới
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 854,073 tỷ GBP | 856,491 tỷ GBP | frequency_weekly |
🇬🇧 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 4,535 Bio. GBP | 4,527 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,711 Bio. GBP | 2,705 Bio. GBP | Quý |
🇬🇧 Dự trữ ngoại hối | 193,045 tỷ USD | 188,793 tỷ USD | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền M0 | 96,449 tỷ GBP | 96,131 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền M1 | 2,199 Bio. GBP | 2,175 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền tệ M3 | 3,53 Bio. GBP | 3,536 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất | 5 % | 5,25 % | frequency_daily |
🇬🇧 Lãi suất cho các khoản thế chấp còn lại | 3,65 % | 3,61 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất cho vay | 5,25 % | 5,25 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất liên ngân hàng | 5,304 % | 5,304 % | frequency_daily |
🇬🇧 Lãi suất tiền gửi | 5 % | 5 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lượng tiền M2 | 3,04 Bio. GBP | 3,019 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lượng tiền M4 | 3,082 Bio. GBP | 3,064 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Nợ tư nhân so với GDP | 160,9 % | 171,9 % | Hàng năm |
🇬🇧 Tỷ lệ Trung bình Chỉ số Sterling qua đêm | 4,95 % | 4,95 % | frequency_daily |
🇬🇧 Tỷ lệ trung bình qua đêm trên thị trường liên ngân hàng | 5,198 % | 5,198 % | frequency_daily |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Lãi suất của các khoản thế chấp mới là gì?
Title: Lãi Suất Cho Vay Mới: Hiểu Rõ Về Ảnh Hưởng Kinh Tế Vĩ Mô Trong bối cảnh kinh tế vĩ mô hiện nay, lãi suất cho vay mới đóng một vai trò quan trọng, đặc biệt là lãi suất cho vay mua nhà mới. Eulerpool chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu và liên tục cập nhật để giúp bạn hiểu rõ hơn về các xu hướng tài chính và kinh tế. Với sự phức tạp và tầm ảnh hưởng của lãi suất cho vay mới, bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về yếu tố kinh tế quan trọng này. Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của lãi suất cho vay mới đó là ảnh hưởng của nó đến thị trường nhà đất và người mua nhà. Khi lãi suất tăng, chi phí vay mua nhà cũng tăng, dẫn đến nhu cầu mua nhà giảm. Điều này làm giảm giá nhà và làm chậm lại hoạt động kinh tế trong lĩnh vực xây dựng bất động sản. Ngược lại, khi lãi suất giảm, chi phí vay mua nhà hạ xuống, tạo điều kiện thuận lợi để nhiều người có thể mua được nhà, và điều này kích thích tăng trưởng trong ngành bất động sản. Lãi suất cho vay mới không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường nhà đất mà còn có tác động lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Một mức lãi suất cao có thể làm chậm lại hoạt động tiêu dùng và đầu tư, do chi phí vay mượn tăng lên. Ngược lại, mức lãi suất thấp thường kích thích tiêu dùng và đầu tư tăng, góp phần vào tăng trưởng kinh tế. Chính vì vậy, chính sách lãi suất thường được sử dụng như một công cụ quan trọng trong việc kiểm soát cung tiền và ổn định kinh tế. Ngân hàng Trung ương, cụ thể là Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đóng một vai trò then chốt trong việc điều chỉnh lãi suất. Họ có thể tăng hoặc giảm lãi suất cơ bản để kiểm soát mức độ lạm phát và hỗ trợ mục tiêu kinh tế. Khi lạm phát tăng cao, ngân hàng trung ương thường tăng lãi suất để giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế. Điều này giúp kiềm chế lạm phát nhưng cũng có thể dẫn đến tăng trưởng kinh tế chậm lại. Ngược lại, khi nền kinh tế đang suy thoái, họ có thể giảm lãi suất để kích thích tiêu dùng và đầu tư. Tác động của lãi suất cho vay mới còn sâu rộng hơn khi xét đến ảnh hưởng của nó lên tâm lý thị trường. Một thông báo tăng lãi suất từ ngân hàng trung ương có thể tạo ra tâm lý lo ngại về chi phí vay mượn tăng cao, dẫn đến sự thận trọng trong đầu tư và tiêu dùng. Ngược lại, việc giảm lãi suất thường được nhìn nhận như một tín hiệu tích cực, giúp khuyến khích hoạt động kinh tế và tăng sự lạc quan của các nhà đầu tư và người tiêu dùng. Không chỉ dừng lại ở Việt Nam, lãi suất cho vay mới còn có ảnh hưởng đáng kể đến các nhà đầu tư và các thị trường tài chính quốc tế. Lãi suất thấp thường gây ra dòng vốn đầu tư chảy ra nước ngoài, tìm kiếm cơ hội sinh lời cao hơn, trong khi lãi suất cao có thể thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nền kinh tế, tạo ra các dòng tiền đổ vào tài sản tài chính. Điều này làm cho lãi suất trở thành một yếu tố quan trọng trong việc điều chỉnh tỷ giá hối đoái và quản lý dòng vốn quốc tế. Tại Eulerpool, chúng tôi không chỉ tập trung vào việc cung cấp dữ liệu lãi suất cho vay mới mà còn cam kết cung cấp các phân tích chi tiết và dự báo xu hướng. Chúng tôi hiểu rằng việc chỉ dựa vào các con số là không đủ; bạn cần có một bức tranh toàn cảnh về cách mà các yếu tố khác nhau tương tác và ảnh hưởng đến thị trường. Do đó, chúng tôi thường xuyên cập nhật và phân tích các báo cáo kinh tế, chính sách tiền tệ, và các yếu tố quốc tế để mang đến những thông tin hữu ích và giá trị nhất cho người sử dụng. Trong một thế giới tài chính không ngừng biến động, việc nắm vững thông tin về lãi suất cho vay mới, đặc biệt là lãi suất cho vay mua nhà mới, là vô cùng quan trọng. Điều này không chỉ giúp bạn có các quyết định tài chính thông minh hơn mà còn hỗ trợ bạn hiểu rõ hơn về bối cảnh kinh tế vĩ mô, từ đó tận dụng tốt các cơ hội và chuẩn bị đối phó với những thách thức có thể xảy ra. Chúng tôi tin rằng, thông qua việc cung cấp dữ liệu chất lượng cao và các phân tích chuyên sâu, Eulerpool sẽ là người bạn đồng hành tin cậy của bạn trong việc khám phá và hiểu rõ hơn về lãi suất cho vay mới và các ảnh hưởng của nó. Hãy đón chờ các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật thông tin và những phân tích mới nhất về thị trường tài chính và kinh tế vĩ mô.