Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thổ Nhĩ Kỳ Chỉ số Lạc quan Kinh tế
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Lạc quan Kinh tế ở Thổ Nhĩ Kỳ là 98,2 Điểm. Chỉ số Lạc quan Kinh tế ở Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm xuống còn 98,2 Điểm vào 1/5/2024, sau khi đạt 99 Điểm vào 1/4/2024. Từ 1/1/2007 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Thổ Nhĩ Kỳ là 99,96 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/1/2011 với 113,90 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/4/2020 với 53,30 Điểm.
Chỉ số Lạc quan Kinh tế ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số lạc quan kinh tế | |
---|---|
1/1/2007 | 112,60 points |
1/2/2007 | 109,30 points |
1/3/2007 | 109,40 points |
1/4/2007 | 110,80 points |
1/5/2007 | 104,60 points |
1/6/2007 | 109,20 points |
1/7/2007 | 109,90 points |
1/8/2007 | 112,90 points |
1/9/2007 | 112,00 points |
1/10/2007 | 108,00 points |
1/11/2007 | 107,70 points |
1/12/2007 | 109,10 points |
1/1/2008 | 105,70 points |
1/2/2008 | 102,60 points |
1/3/2008 | 99,10 points |
1/4/2008 | 93,40 points |
1/5/2008 | 91,50 points |
1/6/2008 | 91,10 points |
1/7/2008 | 89,90 points |
1/8/2008 | 92,50 points |
1/9/2008 | 87,20 points |
1/10/2008 | 72,90 points |
1/11/2008 | 59,10 points |
1/12/2008 | 60,90 points |
1/1/2009 | 62,10 points |
1/2/2009 | 65,20 points |
1/3/2009 | 67,40 points |
1/4/2009 | 82,30 points |
1/5/2009 | 92,60 points |
1/6/2009 | 94,70 points |
1/7/2009 | 96,60 points |
1/8/2009 | 96,50 points |
1/9/2009 | 95,20 points |
1/10/2009 | 94,90 points |
1/11/2009 | 94,50 points |
1/12/2009 | 95,50 points |
1/1/2010 | 100,30 points |
1/2/2010 | 99,10 points |
1/3/2010 | 103,70 points |
1/4/2010 | 107,60 points |
1/5/2010 | 104,80 points |
1/6/2010 | 105,20 points |
1/7/2010 | 105,60 points |
1/8/2010 | 107,20 points |
1/9/2010 | 109,60 points |
1/10/2010 | 108,20 points |
1/11/2010 | 110,50 points |
1/12/2010 | 111,00 points |
1/1/2011 | 113,90 points |
1/2/2011 | 112,10 points |
1/3/2011 | 111,40 points |
1/4/2011 | 111,70 points |
1/5/2011 | 112,30 points |
1/6/2011 | 112,80 points |
1/7/2011 | 111,90 points |
1/8/2011 | 109,40 points |
1/9/2011 | 112,30 points |
1/10/2011 | 107,90 points |
1/11/2011 | 108,40 points |
1/12/2011 | 108,00 points |
1/1/2012 | 106,10 points |
1/2/2012 | 107,90 points |
1/3/2012 | 108,20 points |
1/4/2012 | 106,80 points |
1/5/2012 | 107,50 points |
1/6/2012 | 105,20 points |
1/7/2012 | 107,20 points |
1/8/2012 | 105,20 points |
1/9/2012 | 105,00 points |
1/10/2012 | 103,70 points |
1/11/2012 | 105,10 points |
1/12/2012 | 103,90 points |
1/1/2013 | 104,90 points |
1/2/2013 | 106,60 points |
1/3/2013 | 107,80 points |
1/4/2013 | 106,60 points |
1/5/2013 | 108,00 points |
1/6/2013 | 108,60 points |
1/7/2013 | 107,10 points |
1/8/2013 | 107,90 points |
1/9/2013 | 106,20 points |
1/10/2013 | 107,80 points |
1/11/2013 | 107,80 points |
1/12/2013 | 105,70 points |
1/1/2014 | 103,00 points |
1/2/2014 | 102,30 points |
1/3/2014 | 103,50 points |
1/4/2014 | 106,00 points |
1/5/2014 | 106,40 points |
1/6/2014 | 105,40 points |
1/7/2014 | 103,60 points |
1/8/2014 | 104,30 points |
1/9/2014 | 105,90 points |
1/10/2014 | 106,70 points |
1/11/2014 | 103,60 points |
1/12/2014 | 104,00 points |
1/1/2015 | 104,70 points |
1/2/2015 | 104,40 points |
1/3/2015 | 100,80 points |
1/4/2015 | 103,10 points |
1/5/2015 | 103,20 points |
1/6/2015 | 102,00 points |
1/7/2015 | 101,40 points |
1/8/2015 | 101,40 points |
1/9/2015 | 97,50 points |
1/10/2015 | 100,40 points |
1/11/2015 | 105,90 points |
1/12/2015 | 105,40 points |
1/1/2016 | 104,20 points |
1/2/2016 | 101,60 points |
1/3/2016 | 102,00 points |
1/4/2016 | 101,30 points |
1/5/2016 | 102,00 points |
1/6/2016 | 101,80 points |
1/7/2016 | 102,60 points |
1/8/2016 | 100,30 points |
1/9/2016 | 104,10 points |
1/10/2016 | 103,00 points |
1/11/2016 | 103,50 points |
1/12/2016 | 100,10 points |
1/1/2017 | 97,60 points |
1/2/2017 | 101,50 points |
1/3/2017 | 103,70 points |
1/4/2017 | 104,30 points |
1/5/2017 | 105,40 points |
1/6/2017 | 106,00 points |
1/7/2017 | 106,90 points |
1/8/2017 | 108,70 points |
1/9/2017 | 108,40 points |
1/10/2017 | 108,10 points |
1/11/2017 | 105,50 points |
1/12/2017 | 104,50 points |
1/1/2018 | 108,20 points |
1/2/2018 | 107,40 points |
1/3/2018 | 105,30 points |
1/4/2018 | 103,40 points |
1/5/2018 | 102,10 points |
1/6/2018 | 99,30 points |
1/7/2018 | 99,40 points |
1/8/2018 | 93,60 points |
1/9/2018 | 85,80 points |
1/10/2018 | 84,10 points |
1/11/2018 | 88,80 points |
1/12/2018 | 89,80 points |
1/1/2019 | 87,90 points |
1/2/2019 | 88,00 points |
1/3/2019 | 90,80 points |
1/4/2019 | 92,20 points |
1/5/2019 | 87,10 points |
1/6/2019 | 92,20 points |
1/7/2019 | 89,80 points |
1/8/2019 | 93,90 points |
1/9/2019 | 93,00 points |
1/10/2019 | 96,60 points |
1/11/2019 | 97,30 points |
1/12/2019 | 99,90 points |
1/1/2020 | 100,10 points |
1/2/2020 | 99,30 points |
1/3/2020 | 94,90 points |
1/4/2020 | 53,30 points |
1/5/2020 | 64,90 points |
1/6/2020 | 79,00 points |
1/7/2020 | 89,40 points |
1/8/2020 | 92,30 points |
1/9/2020 | 94,40 points |
1/10/2020 | 97,70 points |
1/11/2020 | 96,30 points |
1/12/2020 | 95,10 points |
1/1/2021 | 96,70 points |
1/2/2021 | 96,00 points |
1/3/2021 | 99,40 points |
1/4/2021 | 94,20 points |
1/5/2021 | 93,00 points |
1/6/2021 | 98,60 points |
1/7/2021 | 101,50 points |
1/8/2021 | 102,30 points |
1/9/2021 | 104,00 points |
1/10/2021 | 103,00 points |
1/11/2021 | 101,20 points |
1/12/2021 | 99,40 points |
1/1/2022 | 101,90 points |
1/2/2022 | 99,20 points |
1/3/2022 | 96,40 points |
1/4/2022 | 95,60 points |
1/5/2022 | 97,80 points |
1/6/2022 | 94,60 points |
1/7/2022 | 94,20 points |
1/8/2022 | 94,80 points |
1/9/2022 | 94,90 points |
1/10/2022 | 97,70 points |
1/11/2022 | 97,40 points |
1/12/2022 | 98,20 points |
1/1/2023 | 99,50 points |
1/2/2023 | 99,10 points |
1/3/2023 | 98,90 points |
1/4/2023 | 102,40 points |
1/5/2023 | 103,80 points |
1/6/2023 | 101,30 points |
1/7/2023 | 99,40 points |
1/8/2023 | 94,20 points |
1/9/2023 | 95,50 points |
1/10/2023 | 96,60 points |
1/11/2023 | 95,30 points |
1/12/2023 | 96,40 points |
1/1/2024 | 99,40 points |
1/2/2024 | 99,00 points |
1/3/2024 | 100,00 points |
1/4/2024 | 99,00 points |
1/5/2024 | 98,20 points |
Chỉ số Lạc quan Kinh tế Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 98,2 Điểm |
1/4/2024 | 99 Điểm |
1/3/2024 | 100 Điểm |
1/2/2024 | 99 Điểm |
1/1/2024 | 99,4 Điểm |
1/12/2023 | 96,4 Điểm |
1/11/2023 | 95,3 Điểm |
1/10/2023 | 96,6 Điểm |
1/9/2023 | 95,5 Điểm |
1/8/2023 | 94,2 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Lạc quan Kinh tế
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇹🇷 Chi tiêu tiêu dùng | 392,537 tỷ TRY | 458,742 tỷ TRY | Quý |
🇹🇷 Doanh số bán lẻ hàng năm | 10,2 % | 19,8 % | Hàng tháng |
🇹🇷 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | -1,8 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇹🇷 Giá xăng | 1,26 USD/Liter | 1,26 USD/Liter | Hàng tháng |
🇹🇷 Niềm tin của người tiêu dùng | 78,3 points | 80,5 points | Hàng tháng |
🇹🇷 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 11 % of GDP | 11,3 % of GDP | Quý |
🇹🇷 Tín dụng của khu vực tư nhân | 11,291 Bio. TRY | 10,942 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Tín dụng tiêu dùng | 3,307 Bio. TRY | 3,201 Bio. TRY | Hàng tháng |
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, chỉ số niềm tin kinh tế là một chỉ số tổng hợp phản ánh đánh giá, kỳ vọng và xu hướng của người tiêu dùng và nhà sản xuất về tình hình kinh tế tổng quát. Chỉ số này được tổng hợp thông qua phương pháp kết hợp có trọng số của các chỉ số con đã được chuẩn hóa từ niềm tin người tiêu dùng, khu vực thực tế đã điều chỉnh mùa vụ (ngành công nghiệp sản xuất), dịch vụ, thương mại bán lẻ và niềm tin xây dựng. Khi chỉ số niềm tin kinh tế vượt trên 100, nó cho thấy triển vọng lạc quan về tình hình kinh tế tổng quát, ngược lại, khi chỉ số dưới 100, nó cho thấy triển vọng bi quan.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Chỉ số Lạc quan Kinh tế là gì?
Chỉ số Lạc quan Kinh tế, viết tắt là EOI (Economic Optimism Index), là một trong những chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đo lường mức độ tin tưởng của công chúng và doanh nghiệp vào tình hình kinh tế hiện tại và tương lai. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô đáng tin cậy và chi tiết, và Chỉ số Lạc quan Kinh tế là một trong những dữ liệu thiết yếu mà chúng tôi cung cấp cho người dùng. Chỉ số Lạc quan Kinh tế được xây dựng dựa trên các khảo sát thường xuyên, nhằm nắm bắt cảm nhận của người dân và doanh nghiệp về tình trạng kinh tế, bao gồm các khía cạnh như thất nghiệp, lạm phát, tăng trưởng GDP và các yếu tố kinh tế khác. EOI là một công cụ hữu ích phục vụ cho việc dự báo và phân tích xu hướng kinh tế, đồng thời cung cấp cái nhìn sâu rộng về tâm lý kinh doanh và tiêu dùng. 1. **Tầm quan trọng của Chỉ số Lạc quan Kinh tế** Chỉ số Lạc quan Kinh tế đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích và dự báo kinh tế vì nó phản ánh kỳ vọng của các tác nhân kinh tế đối với tương lai. Một chỉ số cao cho thấy sự lạc quan và lòng tin vào nền kinh tế, điều này thường dẫn đến các hoạt động đầu tư và tiêu dùng mạnh mẽ hơn. Ngược lại, một chỉ số thấp là dấu hiệu của sự bi quan, có thể dẫn đến giảm sút trong đầu tư và tiêu dùng. Điều này cũng ảnh hưởng trực tiếp đến các quyết định kinh tế của chính phủ và ngân hàng trung ương. Nếu chỉ số cho thấy tâm lý lạc quan, các nhà hoạch định chính sách có thể cảm thấy xác thực trong việc duy trì hoặc thúc đẩy một chu kỳ kinh tế mạnh mẽ. Nếu sự bi quan gia tăng, công cụ chính sách tiền tệ và tài khóa có thể được điều chỉnh để thúc đẩy nền kinh tế. 2. **Phương pháp tính toán Chỉ số Lạc quan Kinh tế** Chỉ số Lạc quan Kinh tế thường được tính toán dựa trên ba yếu tố chính: kỳ vọng về tình hình kinh tế quốc gia, kỳ vọng về tình hình tài chính cá nhân và kỳ vọng về điều kiện kinh tế tổng thể trong vòng sáu tháng tới. Các khảo sát được thực hiện qua nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm các cuộc phỏng vấn trực tiếp, điện thoại và trực tuyến. Điểm số được tổng hợp từ các câu trả lời, và kết quả cuối cùng được biểu diễn dưới dạng một chỉ số từ 0 đến 100. 3. **Ứng dụng của Chỉ số Lạc quan Kinh tế trong thực tiễn** Trong môi trường kinh doanh, EOI được sử dụng để giúp các doanh nghiệp đưa ra quyết định về sản xuất, đầu tư và kế hoạch kinh doanh. Một chỉ số cao thường thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tuyển dụng thêm nhân công và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển. Đối với các nhà đầu tư, một chỉ số lạc quan là tín hiệu cho thấy điều kiện thị trường thuận lợi, giúp họ tự tin hơn trong việc đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu và các loại tài sản khác. Đối với người tiêu dùng, chỉ số này có thể ảnh hưởng đến quyết định tiêu dùng của họ. Khi chỉ số cao, người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn cho các mặt hàng không thiết yếu như du lịch, giải trí và hàng hóa xa xỉ. Ngược lại, khi chỉ số thấp, người tiêu dùng có xu hướng thắt chặt chi tiêu và tập trung vào các nhu cầu cơ bản. 4. **Chỉ số Lạc quan Kinh tế và chính sách công** Chính phủ và các cơ quan hoạch định chính sách sử dụng EOI để đánh giá hiệu quả của các biện pháp kinh tế mà họ đã triển khai. Một chỉ số lạc quan tăng cao có thể cho thấy rằng các biện pháp kích thích kinh tế đang hoạt động hiệu quả. Ngược lại, một chỉ số giảm có thể đòi hỏi cách tiếp cận mới hoặc điều chỉnh lại các chiến lược hiện tại. Ngân hàng trung ương sử dụng chỉ số này để điều chỉnh chính sách tiền tệ. Khi lạc quan kinh tế cao, ngân hàng trung ương có thể cảm thấy thoải mái khi tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát mà không gây ra suy thoái. Khi lạc quan giảm, họ có thể giảm lãi suất để thúc đẩy vay mượn và chi tiêu. 5. **Tính minh bạch và độ tin cậy của Chỉ số Lạc quan Kinh tế tại Eulerpool** Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu minh bạch và tin cậy. Dữ liệu của Chỉ số Lạc quan Kinh tế được thu thập và xử lý theo các phương pháp khoa học nghiêm ngặt, đảm bảo tính chính xác và khách quan. Chúng tôi cập nhật dữ liệu thường xuyên, giúp người dùng có được thông tin kịp thời và chính xác nhất. Chúng tôi cũng cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ để người dùng có thể dễ dàng hiểu và sử dụng dữ liệu. Các biểu đồ, báo cáo và phân tích chi tiết tại Eulerpool giúp người dùng không chỉ nắm bắt được mức độ lạc quan kinh tế mà còn hiểu rõ hơn về các xu hướng và yếu tố tác động đến nó. 6. **Lời kết** Chỉ số Lạc quan Kinh tế là một công cụ mạnh mẽ, mang lại cái nhìn sâu sắc về tâm lý kinh tế và xu hướng tương lai. Tại Eulerpool, chúng tôi tận dụng sức mạnh của dữ liệu và công nghệ để cung cấp những thông tin có giá trị, giúp người dùng đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư thông minh. Với sự cam kết về chất lượng và hiểu biết sâu rộng, chúng tôi hy vọng sẽ trở thành nguồn dữ liệu kinh tế tin cậy và hữu ích cho tất cả người dùng. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Eulerpool. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn trong mọi quyết định kinh tế và đầu tư.