Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Síp Cung tiền M1
Giá
Giá trị hiện tại của Cung tiền M1 ở Síp là 33,249 tỷ EUR. Cung tiền M1 ở Síp đã tăng lên 33,249 tỷ EUR vào 1/7/2024, sau khi nó là 33,15 tỷ EUR vào 1/6/2024. Từ 1/11/2005 đến 1/8/2024, GDP trung bình ở Síp là 16,86 tỷ EUR. Mức cao nhất trong lịch sử đã đạt được vào 1/12/2022 với 34,99 tỷ EUR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/2006 với 5,51 tỷ EUR.
Cung tiền M1 ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Khối lượng tiền M1 | |
---|---|
1/11/2005 | 5,52 tỷ EUR |
1/12/2005 | 5,73 tỷ EUR |
1/1/2006 | 5,51 tỷ EUR |
1/2/2006 | 5,73 tỷ EUR |
1/3/2006 | 5,82 tỷ EUR |
1/4/2006 | 5,94 tỷ EUR |
1/5/2006 | 6,11 tỷ EUR |
1/6/2006 | 6,15 tỷ EUR |
1/7/2006 | 6,13 tỷ EUR |
1/8/2006 | 6,49 tỷ EUR |
1/9/2006 | 6,57 tỷ EUR |
1/10/2006 | 6,48 tỷ EUR |
1/11/2006 | 6,54 tỷ EUR |
1/12/2006 | 6,93 tỷ EUR |
1/1/2007 | 6,69 tỷ EUR |
1/2/2007 | 6,57 tỷ EUR |
1/3/2007 | 7,19 tỷ EUR |
1/4/2007 | 6,95 tỷ EUR |
1/5/2007 | 7,15 tỷ EUR |
1/6/2007 | 7,44 tỷ EUR |
1/7/2007 | 7,74 tỷ EUR |
1/8/2007 | 7,46 tỷ EUR |
1/9/2007 | 7,46 tỷ EUR |
1/10/2007 | 7,79 tỷ EUR |
1/11/2007 | 7,49 tỷ EUR |
1/12/2007 | 7,63 tỷ EUR |
1/1/2008 | 7,82 tỷ EUR |
1/2/2008 | 7,87 tỷ EUR |
1/3/2008 | 7,93 tỷ EUR |
1/4/2008 | 8,17 tỷ EUR |
1/5/2008 | 8,02 tỷ EUR |
1/6/2008 | 8,33 tỷ EUR |
1/7/2008 | 9,74 tỷ EUR |
1/8/2008 | 9,38 tỷ EUR |
1/9/2008 | 9,12 tỷ EUR |
1/10/2008 | 8,99 tỷ EUR |
1/11/2008 | 9,28 tỷ EUR |
1/12/2008 | 9,24 tỷ EUR |
1/1/2009 | 8,98 tỷ EUR |
1/2/2009 | 9,11 tỷ EUR |
1/3/2009 | 9,16 tỷ EUR |
1/4/2009 | 8,78 tỷ EUR |
1/5/2009 | 9,16 tỷ EUR |
1/6/2009 | 9,31 tỷ EUR |
1/7/2009 | 9,27 tỷ EUR |
1/8/2009 | 9,22 tỷ EUR |
1/9/2009 | 9,15 tỷ EUR |
1/10/2009 | 9,16 tỷ EUR |
1/11/2009 | 9,52 tỷ EUR |
1/12/2009 | 10,57 tỷ EUR |
1/1/2010 | 9,75 tỷ EUR |
1/2/2010 | 9,67 tỷ EUR |
1/3/2010 | 9,80 tỷ EUR |
1/4/2010 | 10,51 tỷ EUR |
1/5/2010 | 10,70 tỷ EUR |
1/6/2010 | 12,46 tỷ EUR |
1/7/2010 | 10,62 tỷ EUR |
1/8/2010 | 10,91 tỷ EUR |
1/9/2010 | 10,73 tỷ EUR |
1/10/2010 | 10,87 tỷ EUR |
1/11/2010 | 11,03 tỷ EUR |
1/12/2010 | 11,27 tỷ EUR |
1/1/2011 | 11,24 tỷ EUR |
1/2/2011 | 11,28 tỷ EUR |
1/3/2011 | 11,09 tỷ EUR |
1/4/2011 | 11,45 tỷ EUR |
1/5/2011 | 13,03 tỷ EUR |
1/6/2011 | 12,22 tỷ EUR |
1/7/2011 | 12,21 tỷ EUR |
1/8/2011 | 11,72 tỷ EUR |
1/9/2011 | 11,81 tỷ EUR |
1/10/2011 | 12,49 tỷ EUR |
1/11/2011 | 11,55 tỷ EUR |
1/12/2011 | 11,98 tỷ EUR |
1/1/2012 | 12,31 tỷ EUR |
1/2/2012 | 12,32 tỷ EUR |
1/3/2012 | 12,15 tỷ EUR |
1/4/2012 | 12,29 tỷ EUR |
1/5/2012 | 12,33 tỷ EUR |
1/6/2012 | 12,24 tỷ EUR |
1/7/2012 | 12,15 tỷ EUR |
1/8/2012 | 12,31 tỷ EUR |
1/9/2012 | 12,14 tỷ EUR |
1/10/2012 | 12,34 tỷ EUR |
1/11/2012 | 12,05 tỷ EUR |
1/12/2012 | 12,33 tỷ EUR |
1/1/2013 | 11,85 tỷ EUR |
1/2/2013 | 11,97 tỷ EUR |
1/3/2013 | 11,59 tỷ EUR |
1/4/2013 | 10,38 tỷ EUR |
1/5/2013 | 9,93 tỷ EUR |
1/6/2013 | 9,52 tỷ EUR |
1/7/2013 | 9,45 tỷ EUR |
1/8/2013 | 10,23 tỷ EUR |
1/9/2013 | 10,49 tỷ EUR |
1/10/2013 | 10,59 tỷ EUR |
1/11/2013 | 11,11 tỷ EUR |
1/12/2013 | 10,83 tỷ EUR |
1/1/2014 | 10,89 tỷ EUR |
1/2/2014 | 10,89 tỷ EUR |
1/3/2014 | 11,34 tỷ EUR |
1/4/2014 | 11,28 tỷ EUR |
1/5/2014 | 11,45 tỷ EUR |
1/6/2014 | 11,70 tỷ EUR |
1/7/2014 | 11,52 tỷ EUR |
1/8/2014 | 11,77 tỷ EUR |
1/9/2014 | 11,58 tỷ EUR |
1/10/2014 | 11,73 tỷ EUR |
1/11/2014 | 11,81 tỷ EUR |
1/12/2014 | 11,73 tỷ EUR |
1/1/2015 | 11,85 tỷ EUR |
1/2/2015 | 11,95 tỷ EUR |
1/3/2015 | 12,12 tỷ EUR |
1/4/2015 | 12,08 tỷ EUR |
1/5/2015 | 12,37 tỷ EUR |
1/6/2015 | 12,17 tỷ EUR |
1/7/2015 | 12,52 tỷ EUR |
1/8/2015 | 12,65 tỷ EUR |
1/9/2015 | 12,98 tỷ EUR |
1/10/2015 | 13,34 tỷ EUR |
1/11/2015 | 13,50 tỷ EUR |
1/12/2015 | 13,56 tỷ EUR |
1/1/2016 | 13,68 tỷ EUR |
1/2/2016 | 13,82 tỷ EUR |
1/3/2016 | 13,74 tỷ EUR |
1/4/2016 | 13,79 tỷ EUR |
1/5/2016 | 14,35 tỷ EUR |
1/6/2016 | 14,76 tỷ EUR |
1/7/2016 | 14,89 tỷ EUR |
1/8/2016 | 15,07 tỷ EUR |
1/9/2016 | 15,07 tỷ EUR |
1/10/2016 | 15,50 tỷ EUR |
1/11/2016 | 15,88 tỷ EUR |
1/12/2016 | 16,11 tỷ EUR |
1/1/2017 | 15,73 tỷ EUR |
1/2/2017 | 15,79 tỷ EUR |
1/3/2017 | 15,94 tỷ EUR |
1/4/2017 | 15,76 tỷ EUR |
1/5/2017 | 16,16 tỷ EUR |
1/6/2017 | 16,05 tỷ EUR |
1/7/2017 | 16,50 tỷ EUR |
1/8/2017 | 16,88 tỷ EUR |
1/9/2017 | 16,92 tỷ EUR |
1/10/2017 | 17,08 tỷ EUR |
1/11/2017 | 17,18 tỷ EUR |
1/12/2017 | 17,64 tỷ EUR |
1/1/2018 | 17,40 tỷ EUR |
1/2/2018 | 17,55 tỷ EUR |
1/3/2018 | 17,76 tỷ EUR |
1/4/2018 | 17,94 tỷ EUR |
1/5/2018 | 18,66 tỷ EUR |
1/6/2018 | 18,54 tỷ EUR |
1/7/2018 | 18,83 tỷ EUR |
1/8/2018 | 19,29 tỷ EUR |
1/9/2018 | 19,45 tỷ EUR |
1/10/2018 | 19,85 tỷ EUR |
1/11/2018 | 19,82 tỷ EUR |
1/12/2018 | 20,15 tỷ EUR |
1/1/2019 | 20,20 tỷ EUR |
1/2/2019 | 20,54 tỷ EUR |
1/3/2019 | 20,44 tỷ EUR |
1/4/2019 | 20,80 tỷ EUR |
1/5/2019 | 21,59 tỷ EUR |
1/6/2019 | 21,75 tỷ EUR |
1/7/2019 | 22,01 tỷ EUR |
1/8/2019 | 22,12 tỷ EUR |
1/9/2019 | 22,36 tỷ EUR |
1/10/2019 | 22,71 tỷ EUR |
1/11/2019 | 23,17 tỷ EUR |
1/12/2019 | 23,64 tỷ EUR |
1/1/2020 | 23,80 tỷ EUR |
1/2/2020 | 24,16 tỷ EUR |
1/3/2020 | 24,19 tỷ EUR |
1/4/2020 | 24,41 tỷ EUR |
1/5/2020 | 24,72 tỷ EUR |
1/6/2020 | 25,17 tỷ EUR |
1/7/2020 | 25,24 tỷ EUR |
1/8/2020 | 25,69 tỷ EUR |
1/9/2020 | 26,03 tỷ EUR |
1/10/2020 | 26,35 tỷ EUR |
1/11/2020 | 26,75 tỷ EUR |
1/12/2020 | 27,17 tỷ EUR |
1/1/2021 | 27,25 tỷ EUR |
1/2/2021 | 27,45 tỷ EUR |
1/3/2021 | 27,85 tỷ EUR |
1/4/2021 | 28,28 tỷ EUR |
1/5/2021 | 28,53 tỷ EUR |
1/6/2021 | 29,10 tỷ EUR |
1/7/2021 | 29,20 tỷ EUR |
1/8/2021 | 29,90 tỷ EUR |
1/9/2021 | 30,04 tỷ EUR |
1/10/2021 | 30,45 tỷ EUR |
1/11/2021 | 31,04 tỷ EUR |
1/12/2021 | 31,58 tỷ EUR |
1/1/2022 | 31,81 tỷ EUR |
1/2/2022 | 32,20 tỷ EUR |
1/3/2022 | 32,24 tỷ EUR |
1/4/2022 | 32,70 tỷ EUR |
1/5/2022 | 32,95 tỷ EUR |
1/6/2022 | 33,66 tỷ EUR |
1/7/2022 | 33,87 tỷ EUR |
1/8/2022 | 34,16 tỷ EUR |
1/9/2022 | 34,35 tỷ EUR |
1/10/2022 | 34,84 tỷ EUR |
1/11/2022 | 34,66 tỷ EUR |
1/12/2022 | 34,99 tỷ EUR |
1/1/2023 | 34,31 tỷ EUR |
1/2/2023 | 34,55 tỷ EUR |
1/3/2023 | 34,43 tỷ EUR |
1/4/2023 | 34,27 tỷ EUR |
1/5/2023 | 34,27 tỷ EUR |
1/6/2023 | 34,41 tỷ EUR |
1/7/2023 | 34,11 tỷ EUR |
1/8/2023 | 33,90 tỷ EUR |
1/9/2023 | 33,67 tỷ EUR |
1/10/2023 | 33,35 tỷ EUR |
1/11/2023 | 33,13 tỷ EUR |
1/12/2023 | 33,22 tỷ EUR |
1/1/2024 | 32,64 tỷ EUR |
1/2/2024 | 32,36 tỷ EUR |
1/3/2024 | 32,38 tỷ EUR |
1/4/2024 | 32,51 tỷ EUR |
1/5/2024 | 32,97 tỷ EUR |
1/6/2024 | 33,15 tỷ EUR |
1/7/2024 | 33,25 tỷ EUR |
Cung tiền M1 Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 33,249 tỷ EUR |
1/6/2024 | 33,15 tỷ EUR |
1/5/2024 | 32,967 tỷ EUR |
1/4/2024 | 32,51 tỷ EUR |
1/3/2024 | 32,378 tỷ EUR |
1/2/2024 | 32,362 tỷ EUR |
1/1/2024 | 32,642 tỷ EUR |
1/12/2023 | 33,221 tỷ EUR |
1/11/2023 | 33,125 tỷ EUR |
1/10/2023 | 33,348 tỷ EUR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Cung tiền M1
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇾 Dự trữ ngoại hối | 1,755 tỷ EUR | 1,638 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇨🇾 Khối lượng tiền M0 | 3,336 tỷ EUR | 3,339 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇨🇾 Khối lượng tiền tệ M3 | 49,298 tỷ EUR | 49,23 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇨🇾 Lượng tiền M2 | 49,035 tỷ EUR | 48,836 tỷ EUR | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Cung tiền M1 là gì?
Tiền cung cấp, đặc biệt là M1, là một trong những chỉ số quan trọng nhất trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, và được theo dõi chặt chẽ bởi các nhà kinh tế học, nhà đầu tư, và các nhà hoạch định chính sách. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuẩn xác và cập nhật, giúp các chuyên gia đưa ra quyết định thông minh và hiệu quả. Ở mức độ cơ bản, M1 bao gồm các dạng tiền tệ có tính thanh khoản cao nhất, chẳng hạn như tiền mặt trong lưu thông và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. Tiền mặt trong lưu thông bao gồm tiền giấy và tiền xu, trong khi các khoản tiền gửi không kỳ hạn là tài khoản tiết kiệm mà người gửi tiền có thể truy cập một cách nhanh chóng mà không gặp bất kỳ rào cản nào. Sự sẵn có của những dạng tiền này trong nền kinh tế có tác động lớn đến hoạt động kinh tế, lãi suất, và mức giá chung. Tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý và điều chỉnh cung cấp tiền nhằm đảm bảo ổn định tài chính và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi NHNN quyết định tăng cung cấp tiền M1, điều này có thể dẫn đến mức lãi suất thấp hơn, khuyến khích tăng trưởng tín dụng, và kích thích chi tiêu. Ngược lại, giảm cung cấp tiền M1 có thể làm tăng lãi suất, thu hẹp mức tín dụng và giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Sự thay đổi trong mức cung cấp M1 cũng có thể phản ánh sự thay đổi trong các yếu tố kinh tế khác. Ví dụ, trong thời kỳ suy thoái kinh tế, người dân và doanh nghiệp thường có xu hướng nắm giữ nhiều tiền mặt hơn như một phương cách bảo vệ tài sản, dẫn đến tăng cung cấp tiền M1. Mặt khác, trong thời kỳ phát triển kinh tế, nhu cầu đầu tư và chi tiêu tăng cao có thể dẫn đến giảm tỷ lệ nắm giữ tiền mặt và tăng đầu tư vào các tài sản khác. Việc phân tích dữ liệu tiền cung cấp M1 không chỉ cần xem xét con số tuyệt đối mà còn cần hiểu rõ bối cảnh kinh tế rộng lớn. Một sự tăng trưởng đột biến trong cung cấp tiền M1 có thể là dấu hiệu của các biện pháp kích thích tài chính hoặc chính sách tiền tệ nới lỏng. Ngược lại, việc giảm nhẹ cung cấp tiền có thể là kết quả của các biện pháp kiềm chế lạm phát hoặc bình ổn tài chính. Trong quá trình theo dõi cung cấp tiền M1, cần lưu ý rằng đây chỉ là một phần của tổng cung cấp tiền - tổng cung M2 và M3 còn bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ hạn và các loại hình tài sản lưu động khác. Việc hiểu rõ tác động riêng biệt của từng loại cung cấp tiền giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện hơn về hoạt động kinh tế và sức khỏe tài chính tổng thể. Như đã đề cập, tiền cung cấp M1 có mối liên hệ chặt chẽ với lãi suất. Khi cung cấp tiền M1 tăng, dự trữ ngân hàng tăng lên, lãi suất giảm xuống, và ngược lại. Lãi suất thấp khuyến khích chi tiêu vốn và tiêu dùng trong nền kinh tế, dẫn đến tăng trưởng kinh tế ngắn hạn. Tuy nhiên, việc lãi suất thấp duy trì trong thời gian dài có thể dẫn đến các vấn đề như lạm phát và bong bóng tài sản. Mặt khác, một cung cấp tiền M1 ổn định và đáng tin cậy là biểu hiện của một nền kinh tế phát triển bền vững. NHNN thường sử dụng các công cụ như lãi suất chính sách, hoạt động thị trường mở, và quy định dự trữ bắt buộc để quản lý và điều chỉnh cung cấp tiền. Những biện pháp này được thực hiện một cách kịp thời và chính xác nhằm đảm bảo sự ổn định của tiền tệ và ngăn chặn các biến động tài chính tiêu cực. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và cập nhật về cung cấp tiền M1, nhờ đó người dùng có thể truy cập nhanh chóng và dễ dàng đến những thông tin quan trọng nhất. Với giao diện thân thiện và tính năng phân tích mạnh mẽ, Eulerpool giúp các nhà đầu tư, nhà kinh tế, và các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế và đưa ra những quyết định chiến lược. Kết luận, cung cấp tiền M1 là một yếu tố quan trọng trong kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh tế, lãi suất, và mức giá chung. Qua việc theo dõi và phân tích cung cấp tiền M1, các chuyên gia có thể đưa ra các quyết định thông minh, cân nhắc các biến số và yếu tố tác động khác nhau. Eulerpool tự hào là nền tảng cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô hàng đầu, giúp người dùng hiểu rõ và tận dụng tối đa thông tin kinh tế để đạt được thành công.