Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thuỵ Sĩ Bảng lương phi nông nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Bảng lương phi nông nghiệp ở Thuỵ Sĩ là 5,488 tr.đ. . Bảng lương phi nông nghiệp ở Thuỵ Sĩ đã tăng lên 5,488 tr.đ. vào 1/12/2023, sau khi nó là 5,465 tr.đ. vào 1/9/2023. Từ 1/9/1991 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Thuỵ Sĩ là 4,49 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/12/2023 với 5,49 tr.đ. , trong khi mức thấp nhất đã được ghi nhận vào 1/3/1997 với 3,84 tr.đ. .
Bảng lương phi nông nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Bảng lương phi nông nghiệp | |
---|---|
1/9/1991 | 4,19 tr.đ. |
1/12/1991 | 4,10 tr.đ. |
1/3/1992 | 4,11 tr.đ. |
1/6/1992 | 4,13 tr.đ. |
1/9/1992 | 4,08 tr.đ. |
1/12/1992 | 3,97 tr.đ. |
1/3/1993 | 3,93 tr.đ. |
1/6/1993 | 4,01 tr.đ. |
1/9/1993 | 3,99 tr.đ. |
1/12/1993 | 3,93 tr.đ. |
1/3/1994 | 3,90 tr.đ. |
1/6/1994 | 3,92 tr.đ. |
1/9/1994 | 3,97 tr.đ. |
1/12/1994 | 3,93 tr.đ. |
1/3/1995 | 3,94 tr.đ. |
1/6/1995 | 3,94 tr.đ. |
1/9/1995 | 3,96 tr.đ. |
1/12/1995 | 3,91 tr.đ. |
1/3/1996 | 3,89 tr.đ. |
1/6/1996 | 3,91 tr.đ. |
1/9/1996 | 3,90 tr.đ. |
1/12/1996 | 3,85 tr.đ. |
1/3/1997 | 3,84 tr.đ. |
1/6/1997 | 3,86 tr.đ. |
1/9/1997 | 3,88 tr.đ. |
1/12/1997 | 3,85 tr.đ. |
1/3/1998 | 3,86 tr.đ. |
1/6/1998 | 3,90 tr.đ. |
1/9/1998 | 3,92 tr.đ. |
1/12/1998 | 3,90 tr.đ. |
1/3/1999 | 3,91 tr.đ. |
1/6/1999 | 3,96 tr.đ. |
1/9/1999 | 4,00 tr.đ. |
1/12/1999 | 4,01 tr.đ. |
1/3/2000 | 4,03 tr.đ. |
1/6/2000 | 4,09 tr.đ. |
1/9/2000 | 4,11 tr.đ. |
1/12/2000 | 4,11 tr.đ. |
1/3/2001 | 4,12 tr.đ. |
1/6/2001 | 4,14 tr.đ. |
1/9/2001 | 4,17 tr.đ. |
1/12/2001 | 4,14 tr.đ. |
1/3/2002 | 4,13 tr.đ. |
1/6/2002 | 4,15 tr.đ. |
1/9/2002 | 4,19 tr.đ. |
1/12/2002 | 4,13 tr.đ. |
1/3/2003 | 4,11 tr.đ. |
1/6/2003 | 4,13 tr.đ. |
1/9/2003 | 4,15 tr.đ. |
1/12/2003 | 4,13 tr.đ. |
1/3/2004 | 4,13 tr.đ. |
1/6/2004 | 4,16 tr.đ. |
1/9/2004 | 4,18 tr.đ. |
1/12/2004 | 4,16 tr.đ. |
1/3/2005 | 4,14 tr.đ. |
1/6/2005 | 4,18 tr.đ. |
1/9/2005 | 4,23 tr.đ. |
1/12/2005 | 4,20 tr.đ. |
1/3/2006 | 4,22 tr.đ. |
1/6/2006 | 4,26 tr.đ. |
1/9/2006 | 4,33 tr.đ. |
1/12/2006 | 4,33 tr.đ. |
1/3/2007 | 4,34 tr.đ. |
1/6/2007 | 4,41 tr.đ. |
1/9/2007 | 4,47 tr.đ. |
1/12/2007 | 4,48 tr.đ. |
1/3/2008 | 4,50 tr.đ. |
1/6/2008 | 4,56 tr.đ. |
1/9/2008 | 4,60 tr.đ. |
1/12/2008 | 4,54 tr.đ. |
1/3/2009 | 4,53 tr.đ. |
1/6/2009 | 4,52 tr.đ. |
1/9/2009 | 4,55 tr.đ. |
1/12/2009 | 4,53 tr.đ. |
1/3/2010 | 4,53 tr.đ. |
1/6/2010 | 4,56 tr.đ. |
1/9/2010 | 4,60 tr.đ. |
1/12/2010 | 4,59 tr.đ. |
1/3/2011 | 4,57 tr.đ. |
1/6/2011 | 4,62 tr.đ. |
1/9/2011 | 4,66 tr.đ. |
1/12/2011 | 4,64 tr.đ. |
1/3/2012 | 4,65 tr.đ. |
1/6/2012 | 4,70 tr.đ. |
1/9/2012 | 4,76 tr.đ. |
1/12/2012 | 4,74 tr.đ. |
1/3/2013 | 4,74 tr.đ. |
1/6/2013 | 4,78 tr.đ. |
1/9/2013 | 4,82 tr.đ. |
1/12/2013 | 4,79 tr.đ. |
1/3/2014 | 4,79 tr.đ. |
1/6/2014 | 4,81 tr.đ. |
1/9/2014 | 4,86 tr.đ. |
1/12/2014 | 4,84 tr.đ. |
1/3/2015 | 4,83 tr.đ. |
1/6/2015 | 4,87 tr.đ. |
1/9/2015 | 4,91 tr.đ. |
1/12/2015 | 4,90 tr.đ. |
1/3/2016 | 4,87 tr.đ. |
1/6/2016 | 4,91 tr.đ. |
1/9/2016 | 4,94 tr.đ. |
1/12/2016 | 4,94 tr.đ. |
1/3/2017 | 4,91 tr.đ. |
1/6/2017 | 4,94 tr.đ. |
1/9/2017 | 4,99 tr.đ. |
1/12/2017 | 5,00 tr.đ. |
1/3/2018 | 5,01 tr.đ. |
1/6/2018 | 5,05 tr.đ. |
1/9/2018 | 5,08 tr.đ. |
1/12/2018 | 5,08 tr.đ. |
1/3/2019 | 5,08 tr.đ. |
1/6/2019 | 5,13 tr.đ. |
1/9/2019 | 5,16 tr.đ. |
1/12/2019 | 5,16 tr.đ. |
1/3/2020 | 5,13 tr.đ. |
1/6/2020 | 5,10 tr.đ. |
1/9/2020 | 5,14 tr.đ. |
1/12/2020 | 5,14 tr.đ. |
1/3/2021 | 5,12 tr.đ. |
1/6/2021 | 5,13 tr.đ. |
1/9/2021 | 5,21 tr.đ. |
1/12/2021 | 5,24 tr.đ. |
1/3/2022 | 5,27 tr.đ. |
1/6/2022 | 5,32 tr.đ. |
1/9/2022 | 5,36 tr.đ. |
1/12/2022 | 5,40 tr.đ. |
1/3/2023 | 5,39 tr.đ. |
1/6/2023 | 5,43 tr.đ. |
1/9/2023 | 5,47 tr.đ. |
1/12/2023 | 5,49 tr.đ. |
Bảng lương phi nông nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 5,488 tr.đ. |
1/9/2023 | 5,465 tr.đ. |
1/6/2023 | 5,432 tr.đ. |
1/3/2023 | 5,389 tr.đ. |
1/12/2022 | 5,398 tr.đ. |
1/9/2022 | 5,362 tr.đ. |
1/6/2022 | 5,316 tr.đ. |
1/3/2022 | 5,273 tr.đ. |
1/12/2021 | 5,239 tr.đ. |
1/9/2021 | 5,213 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Bảng lương phi nông nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇭 Bán thời gian | 1,851 tr.đ. | 1,838 tr.đ. | Quý |
🇨🇭 Cơ hội nghề nghiệp | 103.667 | 112.225 | Quý |
🇨🇭 Cơ hội nghề nghiệp | 40.105 | 41.531 | Hàng tháng |
🇨🇭 Dân số | 8,961 tr.đ. | 8,815 tr.đ. | Hàng năm |
🇨🇭 Lương | 6.903 CHF/Month | 6.788 CHF/Month | Hàng năm |
🇨🇭 Năng suất | 106,35 points | 106,53 points | Quý |
🇨🇭 Người lao động | 5,326 tr.đ. | 5,302 tr.đ. | Quý |
🇨🇭 Người thất nghiệp | 105.465 | 106.957 | Hàng tháng |
🇨🇭 Tăng trưởng lương | 1,1 % | 0,6 % | Quý |
🇨🇭 Thay đổi việc làm | 0,2 % | 0,3 % | Quý |
🇨🇭 Tiền lương trong sản xuất | 110,7 points | 113,1 points | Hàng năm |
🇨🇭 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 64 Years | 64 Years | Hàng năm |
🇨🇭 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇨🇭 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 83,9 % | 84,6 % | Quý |
🇨🇭 Tỷ lệ thất nghiệp | 2,3 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇨🇭 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 1,3 % | 1,3 % | Quý |
🇨🇭 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 2,7 % | 2,7 % | Hàng tháng |
🇨🇭 Tỷ lệ việc làm | 80,5 % | 80,2 % | Quý |
🇨🇭 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 2 % | 2 % | Quý |
🇨🇭 Việc làm toàn thời gian | 2,866 tr.đ. | 2,885 tr.đ. | Quý |
Tại Thụy Sĩ, Non Farm Payrolls bao gồm việc làm của nhân viên trong các lĩnh vực thứ cấp và thứ ba, việc làm tự doanh, học nghề và chủ doanh nghiệp.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Bảng lương phi nông nghiệp là gì?
Non-farm payrolls (NFP), được dịch là "Lương bổng ngoài nông nghiệp", là một chỉ số kinh tế quan trọng mà các nhà đầu tư và nhà quản lý tài chính theo dõi sát sao trong các báo cáo hàng tháng. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp những dữ liệu macro kinh tế đa chiều và chính xác, trong đó dữ liệu về NFP có vai trò trọng yếu không thể thiếu. Non-farm payrolls đo lường số lượng việc làm mới ngoài lĩnh vực nông nghiệp, không tính đến lao động tự do và lĩnh vực quân sự. Báo cáo này thường được Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS) công bố vào thứ sáu đầu tiên của mỗi tháng và nhằm phản ánh sức khỏe của thị trường lao động Hoa Kỳ. Sự quan trọng của NFP nằm ở chỗ nó không chỉ ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (Federal Reserve), mà còn tác động mạnh mẽ đến thị trường tài chính toàn cầu. Số liệu từ NFP có thể gây ra những biến động lớn trên thị trường chứng khoán, thị trường ngoại hối và các sản phẩm tài chính khác. Điều này đặc biệt đúng bởi vì NFP được coi là một chỉ số tiên phong, giúp dự đoán xu hướng kinh tế tương lai. Khi số liệu NFP công bố với kết quả tích cực và vượt kỳ vọng, nó thường khích lệ lòng tin của nhà đầu tư và kéo theo sự gia tăng của các chỉ số chứng khoán. Ngược lại, nếu số liệu NFP thấp hơn dự báo, nhà đầu tư có thể trở nên thận trọng hơn, dẫn đến việc bán tháo tài sản và sự suy giảm của các chỉ số chứng khoán. Một trong những lý do khiến NFP trở nên độc đáo và giá trị là sự bao trùm của nó. Báo cáo này không chỉ cung cấp số liệu về tổng số việc làm mới tạo ra mà còn cung cấp thông tin chi tiết về nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ ngành dịch vụ, sản xuất đến xây dựng. Điều này cho phép các nhà phân tích có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về sức khỏe của nền kinh tế từ nhiều góc độ khác nhau. Không chỉ vậy, NFP còn bao gồm các dữ liệu liên quan để làm rõ bức tranh về thị trường lao động, chẳng hạn như tỷ lệ thất nghiệp và thu nhập trung bình theo giờ. Tỷ lệ thất nghiệp là một thước đo quan trọng của việc làm và tình trạng kinh tế của cả nước, trong khi thu nhập trung bình theo giờ phản ánh mức độ tăng trưởng tiền lương và sức mua của người lao động. Sự kết hợp của những dữ liệu này giúp các nhà quản lý tài chính đưa ra những quyết định chiến lược, từ việc đầu tư vào cổ phiếu cho đến việc quản lý danh mục tài sản một cách hiệu quả. Tại Eulerpool, mọi số liệu về NFP đều được xử lý và hiển thị theo cách dễ tiếp cận và tiện lợi nhất cho người dùng. Chúng tôi cung cấp biểu đồ trực quan, phân tích sâu và những bản tin cập nhật định kỳ để đảm bảo rằng bạn luôn nắm bắt được bức tranh kinh tế toàn cảnh. Mục tiêu của chúng tôi là mang lại sự minh bạch và thông tin chính xác để bạn có thể đưa ra quyết định tài chính sáng suốt và dựa trên dữ kiện thực tế. Cũng phải kể đến là sự liên quan mật thiết giữa NFP và chính sách tiền tệ của Fed. Khi dữ liệu NFP mạnh mẽ, Fed có thể xem xét việc tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát và giữ ổn định kinh tế. Ngược lại, khi NFP yếu kém, Fed có thể áp dụng các biện pháp nới lỏng tiền tệ nhằm hỗ trợ thị trường lao động và nền kinh tế. Nhà đầu tư cần theo dõi sát sao những tín hiệu này vì chúng có thể tác động lớn đến lãi suất, tỷ giá ngoại tệ và giá tài sản. Một lưu ý quan trọng là dữ liệu NFP không phải lúc nào cũng phản ánh ngay lập tức, nó có thể được điều chỉnh trong các báo cáo sau. Điều này có nghĩa là một phân tích sâu sắc và toàn diện không chỉ dựa vào số liệu ban đầu mà còn theo dõi các điều chỉnh và xu hướng tiếp theo. Tóm lại, non-farm payrolls là một chỉ số kinh tế hàng đầu, có khả năng ảnh hưởng lớn đến cả thị trường tài chính lẫn chính sách kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp và phân tích dữ liệu NFP chất lượng để hỗ trợ người dùng trong việc đánh giá và đưa ra các quyết định tài chính thông minh. Sự am hiểu sâu sắc và chính xác về NFP giúp bạn không chỉ nắm bắt cơ hội đầu tư mà còn đảm bảo sự ổn định và tăng trưởng dài hạn trong danh mục của mình.