Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Tài Khoản Thẻ Tín Dụng
Giá
Giá trị hiện tại của Tài Khoản Thẻ Tín Dụng ở Hoa Kỳ là 594,75 tr.đ. . Tài Khoản Thẻ Tín Dụng ở Hoa Kỳ tăng lên 594,75 tr.đ. vào 1/12/2023, sau khi nó là 589,63 tr.đ. vào 1/9/2023. Từ 1/3/2003 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 458,10 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/3/2024 với 596,58 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/2010 với 377,90 tr.đ. .
Tài Khoản Thẻ Tín Dụng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tài khoản thẻ tín dụng | |
---|---|
1/3/2003 | 469,81 tr.đ. |
1/6/2003 | 468,94 tr.đ. |
1/9/2003 | 457,64 tr.đ. |
1/12/2003 | 452,71 tr.đ. |
1/3/2004 | 449,62 tr.đ. |
1/6/2004 | 458,26 tr.đ. |
1/9/2004 | 447,07 tr.đ. |
1/12/2004 | 448,43 tr.đ. |
1/3/2005 | 451,95 tr.đ. |
1/6/2005 | 450,14 tr.đ. |
1/9/2005 | 452,34 tr.đ. |
1/12/2005 | 455,91 tr.đ. |
1/3/2006 | 458,41 tr.đ. |
1/6/2006 | 460,35 tr.đ. |
1/9/2006 | 454,64 tr.đ. |
1/12/2006 | 451,28 tr.đ. |
1/3/2007 | 444,88 tr.đ. |
1/6/2007 | 474,74 tr.đ. |
1/9/2007 | 478,86 tr.đ. |
1/12/2007 | 481,44 tr.đ. |
1/3/2008 | 474,57 tr.đ. |
1/6/2008 | 496,12 tr.đ. |
1/9/2008 | 492,19 tr.đ. |
1/12/2008 | 472,17 tr.đ. |
1/3/2009 | 434,25 tr.đ. |
1/6/2009 | 412,38 tr.đ. |
1/9/2009 | 401,77 tr.đ. |
1/12/2009 | 394,27 tr.đ. |
1/3/2010 | 385,86 tr.đ. |
1/6/2010 | 380,54 tr.đ. |
1/9/2010 | 377,90 tr.đ. |
1/12/2010 | 380,07 tr.đ. |
1/3/2011 | 379,34 tr.đ. |
1/6/2011 | 389,17 tr.đ. |
1/9/2011 | 383,27 tr.đ. |
1/12/2011 | 386,20 tr.đ. |
1/3/2012 | 386,25 tr.đ. |
1/6/2012 | 383,36 tr.đ. |
1/9/2012 | 382,12 tr.đ. |
1/12/2012 | 383,40 tr.đ. |
1/3/2013 | 383,08 tr.đ. |
1/6/2013 | 388,87 tr.đ. |
1/9/2013 | 391,24 tr.đ. |
1/12/2013 | 399,01 tr.đ. |
1/3/2014 | 401,54 tr.đ. |
1/6/2014 | 405,89 tr.đ. |
1/9/2014 | 410,54 tr.đ. |
1/12/2014 | 412,99 tr.đ. |
1/3/2015 | 415,77 tr.đ. |
1/6/2015 | 421,82 tr.đ. |
1/9/2015 | 426,63 tr.đ. |
1/12/2015 | 424,35 tr.đ. |
1/3/2016 | 435,61 tr.đ. |
1/6/2016 | 440,98 tr.đ. |
1/9/2016 | 445,04 tr.đ. |
1/12/2016 | 453,07 tr.đ. |
1/3/2017 | 454,58 tr.đ. |
1/6/2017 | 459,31 tr.đ. |
1/9/2017 | 465,97 tr.đ. |
1/12/2017 | 468,76 tr.đ. |
1/3/2018 | 466,88 tr.đ. |
1/6/2018 | 469,64 tr.đ. |
1/9/2018 | 474,24 tr.đ. |
1/12/2018 | 479,23 tr.đ. |
1/3/2019 | 482,70 tr.đ. |
1/6/2019 | 486,50 tr.đ. |
1/9/2019 | 488,92 tr.đ. |
1/12/2019 | 507,94 tr.đ. |
1/3/2020 | 511,41 tr.đ. |
1/6/2020 | 504,74 tr.đ. |
1/9/2020 | 505,54 tr.đ. |
1/12/2020 | 505,62 tr.đ. |
1/3/2021 | 505,67 tr.đ. |
1/6/2021 | 511,61 tr.đ. |
1/9/2021 | 519,96 tr.đ. |
1/12/2021 | 531,54 tr.đ. |
1/3/2022 | 537,11 tr.đ. |
1/6/2022 | 549,87 tr.đ. |
1/9/2022 | 555,36 tr.đ. |
1/12/2022 | 564,50 tr.đ. |
1/3/2023 | 572,87 tr.đ. |
1/6/2023 | 578,35 tr.đ. |
1/9/2023 | 589,63 tr.đ. |
1/12/2023 | 594,75 tr.đ. |
Tài Khoản Thẻ Tín Dụng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 594,75 tr.đ. |
1/9/2023 | 589,63 tr.đ. |
1/6/2023 | 578,35 tr.đ. |
1/3/2023 | 572,87 tr.đ. |
1/12/2022 | 564,5 tr.đ. |
1/9/2022 | 555,36 tr.đ. |
1/6/2022 | 549,87 tr.đ. |
1/3/2022 | 537,11 tr.đ. |
1/12/2021 | 531,54 tr.đ. |
1/9/2021 | 519,96 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tài Khoản Thẻ Tín Dụng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán hàng từ các cửa hàng chi nhánh | 2,332 tỷ USD | 2,317 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí cá nhân | 0,2 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số lạc quan kinh tế | 44,2 points | 40,5 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số Redbook | 5,8 % | 5,3 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Chi tiêu tiêu dùng | 16,112 Bio. USD | 15,967 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 Điều kiện kinh tế hiện tại ở Michigan | 65,9 points | 69,6 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ hàng năm | 1,7 % | 2,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,1 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ không bao gồm ô tô | 0,4 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ không bao gồm xăng và ô tô hàng tháng | 0,7 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Dư nợ các khoản vay mua ô tô | 1,616 Trillion USD | 1,607 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Dư nợ vay học phí | 1,6 Trillion USD | 1,601 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Giá xăng | 0,83 USD/Liter | 0,85 USD/Liter | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá xe hơi đã qua sử dụng YoY | -12,1 % | -14 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá xe ô tô đã qua sử dụng MoM | -0,1 % | -0,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Kỳ vọng của người tiêu dùng Michigan | 69,6 points | 68,8 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Lãi suất cho vay ngân hàng | 8 % | 8,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Niềm tin của người tiêu dùng | 68,2 points | 69,1 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 72,9 % of GDP | 73,4 % of GDP | Quý |
🇺🇸 Nợ thế chấp | 12,52 Trillion USD | 12,44 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Số dư thẻ tín dụng | 1,115 Trillion USD | 1,129 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Thu nhập cá nhân | 0,3 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập cá nhân khả dụng | 21,856 Bio. USD | 21,798 Bio. USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiết kiệm cá nhân | 3,6 % | 3,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tín dụng của khu vực tư nhân | 12,485 Bio. USD | 12,47 Bio. USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tín dụng tiêu dùng | 6,4 tỷ USD | 6,27 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tổng số dư nợ | 17,7 USD Trillion | 17,503 USD Trillion | Quý |
Cục Dự trữ Liên bang New York đã thiết kế và thành lập Bảng Dữ liệu Tín dụng Tiêu dùng, một tập dữ liệu về các khoản nợ của hộ gia đình dựa trên dữ liệu tín dụng tiêu dùng. Bảng Dữ liệu Tín dụng Tiêu dùng cung cấp dữ liệu chi tiết theo quý về một tập hợp người tiêu dùng Mỹ từ năm 1999 đến hiện tại. Thiết kế mẫu độc đáo này cung cấp một mẫu ngẫu nhiên, đại diện quốc gia chiếm 5% người tiêu dùng Mỹ cũng như các thành viên trong hộ gia đình của họ có báo cáo tín dụng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Tài Khoản Thẻ Tín Dụng là gì?
Tiêu đề: Tài khoản thẻ tín dụng trong bối cảnh kinh tế vĩ mô Trong phạm vi kinh tế vĩ mô, tài khoản thẻ tín dụng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến cả nền kinh tế quốc gia lẫn cá nhân từng người tiêu dùng. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, thể hiện rõ ràng các xu hướng và chỉ số liên quan đến tài khoản thẻ tín dụng, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện và chuyên sâu về tình hình kinh tế toàn cầu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích sự ảnh hưởng của tài khoản thẻ tín dụng từ cả góc độ cá nhân và quốc gia. Một trong những khía cạnh quan trọng của tài khoản thẻ tín dụng là khả năng truy cập tín dụng, mà khi được quản lý cẩn thận, có thể giúp kích thích tiêu dùng và thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Khi cá nhân sử dụng thẻ tín dụng, họ có thể tiếp cận ngay lập tức với nguồn vốn, giúp thực hiện các giao dịch mua sắm và đầu tư. Điều này có thể thúc đẩy sản xuất và dịch vụ, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng cường phát triển kinh tế thông qua tiêu dùng cá nhân. Tuy nhiên, việc sử dụng thẻ tín dụng cũng đòi hỏi một sự hiểu biết sâu sắc và kỹ năng quản lý tài chính. Sự lạm dụng hoặc quản lý không hiệu quả có thể dẫn đến nợ nần và tín dụng xấu. Khi người tiêu dùng không thể thanh toán đúng hạn, lãi suất cao có thể làm tăng nhanh chóng số nợ, đẩy họ vào tình trạng tài chính khó khăn. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến các cá nhân mà còn có thể có tác động tiêu cực đến toàn bộ hệ thống tài chính nếu tỷ lệ nợ xấu quá cao. Trong bối cảnh quốc gia, cơ quan quản lý tài chính và ngân hàng trung ương đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát và điều tiết thị trường tín dụng. Họ thiết lập các giới hạn và tiêu chuẩn, bảo đảm rằng hệ thống tín dụng hoạt động trơn tru và bền vững. Các chỉ số như tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tỷ lệ nợ xấu, và lãi suất thẻ tín dụng là những công cụ quan trọng giúp theo dõi và đánh giá tình hình tài chính quốc gia. Thị trường thẻ tín dụng cũng là thước đo quan trọng về sự ổn định và sức khỏe kinh tế. Khi nền kinh tế mạnh mẽ, người tiêu dùng thường cảm thấy tự tin hơn trong việc sử dụng tín dụng. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, nguy cơ tín dụng xấu tăng cao khi người tiêu dùng gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Điều này có thể dẫn đến sự thắt chặt tín dụng từ các ngân hàng, tạo ra một vòng xoáy tiêu cực ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và phân tích liên quan đến tài khoản thẻ tín dụng, bao gồm nhưng không giới hạn ở tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, phân tích xu hướng tiêu dùng qua thẻ tín dụng, và tỷ lệ nợ xấu. Chúng tôi sử dụng các nguồn tin cậy và công nghệ tiên tiến để đảm bảo rằng thông tin cung cấp luôn chính xác và kịp thời. Quản lý nợ thẻ tín dụng cũng là một vấn đề được quan tâm nhiều trong các chính sách kinh tế vĩ mô. Nhiều chính phủ và tổ chức tài chính quốc tế đã triển khai các chương trình tư vấn tài chính và giáo dục nhằm giúp người tiêu dùng quản lý nợ và hiểu rõ hơn về các rủi ro liên quan đến việc sử dụng thẻ tín dụng. Chính sách tài chính và các biện pháp kiểm soát tín dụng được thiết lập nhằm đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững của thị trường tài chính. Các dữ liệu về tài khoản thẻ tín dụng cũng giúp cung cấp thông tin quý giá cho các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách. Ví dụ, sự gia tăng trong việc sử dụng thẻ tín dụng có thể cho thấy sự tăng trưởng trong chi tiêu tiêu dùng và mức sống của người dân. Điều này có thể đại diện cho cơ hội đầu tư vào các ngành công nghiệp liên quan đến tiêu dùng, đồng thời cũng cảnh báo về những rủi ro tiềm tàng trong trường hợp quản lý tín dụng không tốt. Cuối cùng, tài khoản thẻ tín dụng là một phần không thể thiếu của hệ thống tài chính hiện đại. Sự phát triển của công nghệ tài chính (fintech) đã làm thay đổi cách sử dụng thẻ tín dụng, từ các hình thức thanh toán truyền thống đến các ứng dụng di động và ví điện tử. Sự đổi mới này không chỉ giúp người tiêu dùng dễ dàng hơn trong việc quản lý tài chính cá nhân mà còn tạo ra nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin dữ liệu đáng tin cậy và phân tích chuyên sâu về tài khoản thẻ tín dụng, giúp người dùng của chúng tôi, từ cá nhân đến tổ chức, có cái nhìn toàn diện và khách quan về tình hình tài chính và kinh tế. Với sự hiểu biết và phân tích chi tiết từ dữ liệu của chúng tôi, bạn có thể nắm bắt được xu hướng, dự đoán được các biến động kinh tế và đưa ra các quyết định tài chính và đầu tư thông minh, hiệu quả nhất.ój