Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ
Giá
Giá trị hiện tại của Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ ở Hoa Kỳ là 12,52 Trillion USD. Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ ở Hoa Kỳ đã tăng lên 12,52 Trillion USD vào 1/6/2024, sau khi nó là 12,44 Trillion USD vào 1/3/2024. Từ 1/3/2003 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 8,81 Trillion USD. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/9/2024 với 12,59 Trillion USD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/2003 với 4,94 Trillion USD.
Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Nợ thế chấp | |
---|---|
1/3/2003 | 4,94 Trillion USD |
1/6/2003 | 5,08 Trillion USD |
1/9/2003 | 5,18 Trillion USD |
1/12/2003 | 5,66 Trillion USD |
1/3/2004 | 5,84 Trillion USD |
1/6/2004 | 5,97 Trillion USD |
1/9/2004 | 6,21 Trillion USD |
1/12/2004 | 6,36 Trillion USD |
1/3/2005 | 6,51 Trillion USD |
1/6/2005 | 6,70 Trillion USD |
1/9/2005 | 6,91 Trillion USD |
1/12/2005 | 7,10 Trillion USD |
1/3/2006 | 7,44 Trillion USD |
1/6/2006 | 7,76 Trillion USD |
1/9/2006 | 8,05 Trillion USD |
1/12/2006 | 8,23 Trillion USD |
1/3/2007 | 8,42 Trillion USD |
1/6/2007 | 8,71 Trillion USD |
1/9/2007 | 8,93 Trillion USD |
1/12/2007 | 9,10 Trillion USD |
1/3/2008 | 9,23 Trillion USD |
1/6/2008 | 9,27 Trillion USD |
1/9/2008 | 9,29 Trillion USD |
1/12/2008 | 9,26 Trillion USD |
1/3/2009 | 9,14 Trillion USD |
1/6/2009 | 9,06 Trillion USD |
1/9/2009 | 8,94 Trillion USD |
1/12/2009 | 8,84 Trillion USD |
1/3/2010 | 8,83 Trillion USD |
1/6/2010 | 8,70 Trillion USD |
1/9/2010 | 8,61 Trillion USD |
1/12/2010 | 8,45 Trillion USD |
1/3/2011 | 8,54 Trillion USD |
1/6/2011 | 8,52 Trillion USD |
1/9/2011 | 8,40 Trillion USD |
1/12/2011 | 8,27 Trillion USD |
1/3/2012 | 8,19 Trillion USD |
1/6/2012 | 8,15 Trillion USD |
1/9/2012 | 8,03 Trillion USD |
1/12/2012 | 8,03 Trillion USD |
1/3/2013 | 7,93 Trillion USD |
1/6/2013 | 7,84 Trillion USD |
1/9/2013 | 7,90 Trillion USD |
1/12/2013 | 8,05 Trillion USD |
1/3/2014 | 8,17 Trillion USD |
1/6/2014 | 8,10 Trillion USD |
1/9/2014 | 8,13 Trillion USD |
1/12/2014 | 8,17 Trillion USD |
1/3/2015 | 8,17 Trillion USD |
1/6/2015 | 8,12 Trillion USD |
1/9/2015 | 8,26 Trillion USD |
1/12/2015 | 8,25 Trillion USD |
1/3/2016 | 8,37 Trillion USD |
1/6/2016 | 8,36 Trillion USD |
1/9/2016 | 8,35 Trillion USD |
1/12/2016 | 8,48 Trillion USD |
1/3/2017 | 8,63 Trillion USD |
1/6/2017 | 8,69 Trillion USD |
1/9/2017 | 8,74 Trillion USD |
1/12/2017 | 8,88 Trillion USD |
1/3/2018 | 8,94 Trillion USD |
1/6/2018 | 9,00 Trillion USD |
1/9/2018 | 9,14 Trillion USD |
1/12/2018 | 9,12 Trillion USD |
1/3/2019 | 9,24 Trillion USD |
1/6/2019 | 9,41 Trillion USD |
1/9/2019 | 9,44 Trillion USD |
1/12/2019 | 9,56 Trillion USD |
1/3/2020 | 9,71 Trillion USD |
1/6/2020 | 9,78 Trillion USD |
1/9/2020 | 9,86 Trillion USD |
1/12/2020 | 10,04 Trillion USD |
1/3/2021 | 10,16 Trillion USD |
1/6/2021 | 10,44 Trillion USD |
1/9/2021 | 10,67 Trillion USD |
1/12/2021 | 10,93 Trillion USD |
1/3/2022 | 11,18 Trillion USD |
1/6/2022 | 11,39 Trillion USD |
1/9/2022 | 11,67 Trillion USD |
1/12/2022 | 11,92 Trillion USD |
1/3/2023 | 12,04 Trillion USD |
1/6/2023 | 12,01 Trillion USD |
1/9/2023 | 12,14 Trillion USD |
1/12/2023 | 12,25 Trillion USD |
1/3/2024 | 12,44 Trillion USD |
1/6/2024 | 12,52 Trillion USD |
Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 12,52 Trillion USD |
1/3/2024 | 12,44 Trillion USD |
1/12/2023 | 12,252 Trillion USD |
1/9/2023 | 12,14 Trillion USD |
1/6/2023 | 12,014 Trillion USD |
1/3/2023 | 12,044 Trillion USD |
1/12/2022 | 11,923 Trillion USD |
1/9/2022 | 11,669 Trillion USD |
1/6/2022 | 11,387 Trillion USD |
1/3/2022 | 11,18 Trillion USD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán hàng từ các cửa hàng chi nhánh | 2,332 tỷ USD | 2,317 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí cá nhân | 0,2 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số lạc quan kinh tế | 44,2 points | 40,5 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số Redbook | 5,8 % | 5,3 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Chi tiêu tiêu dùng | 16,112 Bio. USD | 15,967 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 Điều kiện kinh tế hiện tại ở Michigan | 65,9 points | 69,6 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ hàng năm | 2,8 % | 2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,1 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ không bao gồm ô tô | 0,4 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ không bao gồm xăng và ô tô hàng tháng | 0,1 % | 1,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Dư nợ các khoản vay mua ô tô | 1,616 Trillion USD | 1,607 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Dư nợ vay học phí | 1,6 Trillion USD | 1,601 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Giá xăng | 0,83 USD/Liter | 0,85 USD/Liter | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá xe hơi đã qua sử dụng YoY | -12,1 % | -14 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá xe ô tô đã qua sử dụng MoM | -0,1 % | -0,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Kỳ vọng của người tiêu dùng Michigan | 69,6 points | 68,8 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Lãi suất cho vay ngân hàng | 8 % | 8 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Niềm tin của người tiêu dùng | 68,2 points | 69,1 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 72,9 % of GDP | 73,4 % of GDP | Quý |
🇺🇸 Số dư thẻ tín dụng | 1,115 Trillion USD | 1,129 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Tài khoản thẻ tín dụng | 596,58 tr.đ. | 594,75 tr.đ. | Quý |
🇺🇸 Thu nhập cá nhân | 0,3 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập cá nhân khả dụng | 21,856 Bio. USD | 21,798 Bio. USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiết kiệm cá nhân | 3,6 % | 3,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tín dụng của khu vực tư nhân | 12,556 Bio. USD | 12,485 Bio. USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tín dụng tiêu dùng | 6,4 tỷ USD | 6,27 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tổng số dư nợ | 17,7 USD Trillion | 17,503 USD Trillion | Quý |
Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York đã thiết kế và thiết lập Bảng Điều tra Tín dụng Người tiêu dùng, một tập dữ liệu về các khoản nợ của hộ gia đình dựa trên dữ liệu tín dụng người tiêu dùng. Bảng Điều tra Tín dụng Người tiêu dùng cung cấp dữ liệu hàng quý chi tiết về một nhóm người tiêu dùng Mỹ từ năm 1999 đến nay. Thiết kế lấy mẫu độc đáo này cung cấp một mẫu ngẫu nhiên, đại diện quốc gia của 5% người tiêu dùng Mỹ cũng như các thành viên trong hộ gia đình của họ có báo cáo tín dụng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Các Khoản Thế Chấp Cân Bằng Nợ là gì?
Debt Balance Mortgages, hoặc Cân Đối Nợ Thế Chấp, là một khái niệm phổ biến trong lĩnh vực macro kinh tế, đóng vai trò quan trọng trong việc đo lường khả năng tài chính của một quốc gia, tổ chức, hoặc cá nhân. Trên trang web eulerpool của chúng tôi, chúng tôi cung cấp dữ liệu macro kinh tế chất lượng cao, chính xác và cập nhật liên tục, giúp người dùng có được cái nhìn toàn diện về các xu hướng kinh tế và tài chính toàn cầu. Bài viết này sẽ giải thích chi tiết về khái niệm Debt Balance Mortgages, tầm quan trọng của nó trong nền kinh tế và cách nó ảnh hưởng đến các quyết định tài chính. Cân Đối Nợ Thế Chấp thể hiện tổng khoản vay còn lại mà một cá nhân hoặc tổ chức cần phải trả cho các chủ nợ liên quan đến các khoản vay thế chấp. Khoản vay thế chấp thường được dùng để mua nhà, tài sản hoặc các dự án đầu tư lớn khác. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta cần phải xem xét các yếu tố cơ bản như lãi suất, thời hạn vay, và khả năng trả nợ của người vay. Trên phương diện vĩ mô, Cân Đối Nợ Thế Chấp ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế của một quốc gia. Các khoản nợ thế chấp là một phần quan trọng trong tổng nợ công cũng như nợ cá nhân. Khi mức nợ thế chấp cao, nó có thể là tín hiệu cho thấy nền kinh tế đang phát triển, với người dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn để đầu tư và tiêu dùng. Tuy nhiên, nợ thế chấp cao cũng có thể là dấu hiệu của sự rủi ro tài chính nếu người vay không có khả năng trả nợ, dẫn đến tình trạng vỡ nợ và khủng hoảng kinh tế. Một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến Cân Đối Nợ Thế Chấp là lãi suất. Lãi suất càng thấp, chi phí vay mượn càng giảm, khuyến khích bất động sản phát triển và gia tăng mức đầu tư. Ngược lại, khi lãi suất tăng cao, chi phí vay mượn tăng, làm giảm tính khả thi của các dự án đầu tư và gây áp lực lên người vay trong việc thanh toán nợ. Chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương và các tổ chức tài chính lớn do đó đóng vai trò quyết định trong điều chỉnh lượng nợ thế chấp trên thị trường. Thời hạn vay cũng là một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá Cân Đối Nợ Thế Chấp. Thời hạn vay dài cho phép người vay có nhiều thời gian để trả nợ, giảm bớt áp lực tài chính hàng tháng, nhưng lại dẫn đến tình trạng tổng khoản lãi phải trả cao hơn. Ngược lại, thời hạn vay ngắn giúp người vay giảm được khoản lãi tổng cộng, nhưng lại tạo ra áp lực lớn hơn trong việc thanh toán hàng tháng. Sự cân đối giữa lãi suất và thời hạn vay là một yếu tố then chốt để đảm bảo nền kinh tế phát triển bền vững. Ngoài ra, khả năng trả nợ của người vay cũng ảnh hưởng rất lớn đến Cân Đối Nợ Thế Chấp. Trong các giai đoạn kinh tế khó khăn, khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao và thu nhập của người dân giảm sút, khả năng trả nợ thế chấp cũng giảm đi, dẫn đến tình trạng nợ xấu và vỡ nợ gia tăng. Điều này tác động tiêu cực đến hệ thống tài chính của quốc gia, gây ra sự bất ổn và có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế. Một điểm quan trọng khác cần lưu ý là tỷ lệ nợ so với giá trị tài sản thế chấp (Loan-to-Value Ratio - LTV). Tỷ lệ này thể hiện mức độ rủi ro của khoản vay so với giá trị thực tế của tài sản thế chấp. Tỷ lệ LTV cao cho thấy nguy cơ vỡ nợ lớn hơn vì giá trị tài sản không đủ bù đắp cho khoản vay, trong khi tỷ lệ LTV thấp cho thấy mức độ an toàn cao hơn. Các ngân hàng và tổ chức cho vay thường sử dụng tỷ lệ LTV để đánh giá rủi ro và quyết định chính sách cho vay. Nhìn vào bức tranh toàn cảnh, Cân Đối Nợ Thế Chấp không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế nhưng còn phản ánh sức khỏe tài chính của cá nhân và doanh nghiệp. Việc quản lý tốt các khoản nợ thế chấp giúp củng cố niềm tin của nhà đầu tư và ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển kinh tế bền vững. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về các thông số macro kinh tế, bao gồm Cân Đối Nợ Thế Chấp, giúp người dùng có được thông tin chính xác để đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn. Để kết luận, Cân Đối Nợ Thế Chấp là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực macro kinh tế, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế từ cấp độ quốc gia đến cá nhân. Việc hiểu rõ và quản lý tốt chỉ số này không những giúp cải thiện sức khỏe tài chính mà còn góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế. Eulerpool cam kết cung cấp những thông tin chất lượng và chính xác nhất để hỗ trợ người dùng trong việc nắm bắt và phân tích các xu hướng kinh tế quan trọng này.