Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ)
Giá
Giá trị hiện tại của Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ) ở Hoa Kỳ là 2,4 %. Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ) ở Hoa Kỳ giảm xuống còn 2,4 % vào 1/6/2024, sau khi nó là 8,5 % vào 1/3/2024. Từ 1/6/1947 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 2,86 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/9/1947 với 27,30 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/2009 với -14,30 %.
Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ | |
---|---|
1/9/1947 | 27,30 % |
1/3/1948 | 7,80 % |
1/6/1948 | 6,60 % |
1/9/1948 | 8,00 % |
1/12/1948 | 2,20 % |
1/12/1949 | 1,00 % |
1/6/1950 | 3,80 % |
1/12/1950 | 9,60 % |
1/3/1951 | 9,50 % |
1/6/1951 | 10,50 % |
1/12/1951 | 6,60 % |
1/3/1952 | 2,20 % |
1/6/1952 | 3,90 % |
1/9/1952 | 7,10 % |
1/12/1952 | 1,60 % |
1/3/1953 | 1,10 % |
1/6/1953 | 3,80 % |
1/9/1953 | 2,60 % |
1/12/1953 | 5,40 % |
1/3/1954 | 2,50 % |
1/6/1955 | 2,00 % |
1/9/1955 | 5,70 % |
1/12/1955 | 5,20 % |
1/3/1956 | 11,70 % |
1/6/1956 | 5,80 % |
1/9/1956 | 6,30 % |
1/12/1956 | 2,50 % |
1/3/1957 | 1,10 % |
1/6/1957 | 5,70 % |
1/12/1957 | 4,10 % |
1/3/1958 | 5,70 % |
1/9/1958 | 1,70 % |
1/3/1959 | 3,50 % |
1/9/1959 | 1,80 % |
1/12/1959 | 5,20 % |
1/6/1960 | 9,30 % |
1/12/1960 | 7,20 % |
1/6/1962 | 4,40 % |
1/12/1962 | 0,70 % |
1/3/1963 | 2,80 % |
1/12/1963 | 4,90 % |
1/6/1964 | 2,30 % |
1/9/1964 | 1,20 % |
1/12/1964 | 7,00 % |
1/6/1965 | 0,80 % |
1/3/1966 | 1,50 % |
1/6/1966 | 9,50 % |
1/9/1966 | 4,50 % |
1/12/1966 | 2,90 % |
1/3/1967 | 2,20 % |
1/6/1967 | 5,10 % |
1/9/1967 | 3,40 % |
1/12/1967 | 4,40 % |
1/3/1968 | 1,80 % |
1/6/1968 | 2,80 % |
1/9/1968 | 6,50 % |
1/12/1968 | 9,20 % |
1/3/1969 | 2,30 % |
1/6/1969 | 10,20 % |
1/9/1969 | 6,90 % |
1/12/1969 | 10,10 % |
1/3/1970 | 6,10 % |
1/6/1970 | 0,50 % |
1/9/1970 | 0,20 % |
1/12/1970 | 7,90 % |
1/6/1971 | 4,80 % |
1/9/1971 | 1,70 % |
1/12/1971 | 6,40 % |
1/3/1972 | 4,90 % |
1/9/1972 | 3,00 % |
1/12/1972 | 4,20 % |
1/3/1973 | 1,50 % |
1/6/1973 | 5,50 % |
1/9/1973 | 11,20 % |
1/12/1973 | 11,10 % |
1/3/1974 | 10,50 % |
1/6/1974 | 12,10 % |
1/9/1974 | 17,10 % |
1/12/1974 | 7,50 % |
1/3/1975 | 9,20 % |
1/6/1975 | 2,10 % |
1/9/1975 | 2,20 % |
1/12/1975 | 6,30 % |
1/3/1976 | 1,80 % |
1/6/1976 | 3,90 % |
1/9/1976 | 7,60 % |
1/12/1976 | 7,50 % |
1/3/1977 | 5,10 % |
1/6/1977 | 6,70 % |
1/9/1977 | 3,60 % |
1/12/1977 | 12,70 % |
1/3/1978 | 10,80 % |
1/9/1978 | 7,60 % |
1/12/1978 | 7,50 % |
1/3/1979 | 14,80 % |
1/6/1979 | 10,30 % |
1/9/1979 | 9,70 % |
1/12/1979 | 11,00 % |
1/3/1980 | 9,60 % |
1/6/1980 | 16,00 % |
1/9/1980 | 8,80 % |
1/12/1980 | 6,70 % |
1/3/1981 | 3,90 % |
1/6/1981 | 12,80 % |
1/9/1981 | 5,20 % |
1/12/1981 | 11,40 % |
1/3/1982 | 13,20 % |
1/6/1982 | 3,00 % |
1/9/1982 | 5,50 % |
1/12/1982 | 2,40 % |
1/9/1983 | 1,20 % |
1/12/1983 | 2,30 % |
1/3/1984 | 2,70 % |
1/6/1984 | 2,00 % |
1/9/1984 | 4,20 % |
1/12/1984 | 2,80 % |
1/3/1985 | 3,80 % |
1/6/1985 | 2,50 % |
1/9/1985 | 0,80 % |
1/12/1985 | 6,10 % |
1/3/1986 | 1,00 % |
1/6/1986 | 1,50 % |
1/9/1986 | 3,30 % |
1/12/1986 | 6,40 % |
1/3/1987 | 3,70 % |
1/6/1987 | 0,20 % |
1/9/1987 | 4,10 % |
1/12/1987 | 0,70 % |
1/3/1988 | 5,50 % |
1/6/1988 | 3,80 % |
1/9/1988 | 4,20 % |
1/12/1988 | 2,60 % |
1/3/1989 | 0,40 % |
1/6/1989 | 0,50 % |
1/9/1989 | 1,70 % |
1/12/1989 | 5,80 % |
1/3/1990 | 3,90 % |
1/6/1990 | 5,10 % |
1/9/1990 | 4,00 % |
1/12/1990 | 7,40 % |
1/3/1991 | 1,10 % |
1/6/1991 | 1,10 % |
1/9/1991 | 1,30 % |
1/12/1991 | 3,50 % |
1/3/1992 | 2,50 % |
1/6/1992 | 0,30 % |
1/9/1992 | 1,00 % |
1/3/1993 | 0,50 % |
1/6/1993 | 5,50 % |
1/12/1993 | 1,30 % |
1/6/1994 | 3,00 % |
1/9/1994 | 2,20 % |
1/3/1995 | 2,10 % |
1/6/1995 | 1,40 % |
1/9/1995 | 2,20 % |
1/12/1995 | 1,10 % |
1/3/1996 | 1,90 % |
1/9/1996 | 1,60 % |
1/12/1996 | 2,00 % |
1/3/1997 | 5,50 % |
1/9/1997 | 0,70 % |
1/12/1997 | 5,40 % |
1/3/1998 | 3,10 % |
1/6/1998 | 3,00 % |
1/9/1998 | 1,00 % |
1/3/1999 | 1,60 % |
1/6/1999 | 0,20 % |
1/12/1999 | 2,10 % |
1/3/2000 | 16,70 % |
1/9/2000 | 8,40 % |
1/3/2001 | 11,70 % |
1/6/2002 | 3,00 % |
1/12/2002 | 1,40 % |
1/6/2003 | 1,80 % |
1/12/2003 | 1,90 % |
1/3/2004 | 0,40 % |
1/6/2004 | 3,50 % |
1/9/2004 | 5,70 % |
1/6/2005 | 3,10 % |
1/9/2005 | 2,60 % |
1/12/2005 | 2,30 % |
1/3/2006 | 4,80 % |
1/6/2006 | 1,10 % |
1/9/2006 | 1,90 % |
1/12/2006 | 3,70 % |
1/3/2007 | 7,90 % |
1/12/2007 | 1,70 % |
1/3/2008 | 6,60 % |
1/9/2008 | 3,20 % |
1/12/2008 | 7,60 % |
1/6/2009 | 1,30 % |
1/6/2010 | 3,50 % |
1/12/2010 | 0,10 % |
1/3/2011 | 11,10 % |
1/9/2011 | 4,00 % |
1/3/2012 | 7,70 % |
1/9/2012 | 1,10 % |
1/12/2012 | 12,40 % |
1/6/2013 | 3,70 % |
1/3/2014 | 11,50 % |
1/12/2014 | 5,90 % |
1/3/2015 | 2,40 % |
1/6/2015 | 1,60 % |
1/9/2015 | 1,40 % |
1/12/2015 | 1,70 % |
1/6/2016 | 1,20 % |
1/9/2016 | 0,40 % |
1/12/2016 | 1,60 % |
1/3/2017 | 3,40 % |
1/6/2017 | 2,30 % |
1/9/2017 | 1,90 % |
1/12/2017 | 2,40 % |
1/3/2018 | 1,10 % |
1/6/2018 | 2,00 % |
1/9/2018 | 2,80 % |
1/12/2018 | 2,10 % |
1/3/2019 | 6,20 % |
1/12/2019 | 3,20 % |
1/3/2020 | 11,90 % |
1/6/2020 | 3,80 % |
1/12/2020 | 14,10 % |
1/6/2021 | 6,30 % |
1/9/2021 | 8,00 % |
1/12/2021 | 2,90 % |
1/3/2022 | 6,90 % |
1/6/2022 | 3,70 % |
1/9/2022 | 7,40 % |
1/3/2023 | 3,50 % |
1/6/2023 | 2,60 % |
1/9/2023 | 1,20 % |
1/12/2023 | 0,90 % |
1/3/2024 | 8,50 % |
1/6/2024 | 2,40 % |
Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 2,4 % |
1/3/2024 | 8,5 % |
1/12/2023 | 0,9 % |
1/9/2023 | 1,2 % |
1/6/2023 | 2,6 % |
1/3/2023 | 3,5 % |
1/9/2022 | 7,4 % |
1/6/2022 | 3,7 % |
1/3/2022 | 6,9 % |
1/12/2021 | 2,9 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán thời gian | 28,004 tr.đ. | 27,718 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bảng lương phi nông nghiệp | 272 | 165 | Hàng tháng |
🇺🇸 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 43 | 7 | Hàng tháng |
🇺🇸 Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp | 240.75 | 238.25 | frequency_weekly |
🇺🇸 Cắt giảm việc làm Challenger | 55.597 Persons | 72.821 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí lao động | 121,983 points | 121,397 points | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động | 1,2 % | 0,9 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động Lợi ích | 1,1 % | 0,7 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương | 1,1 % | 1,1 % | Quý |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,14 tr.đ. | 7,919 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 7,418 tr.đ. | 7,939 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Dân số | 335,89 tr.đ. | 334,13 tr.đ. | Hàng năm |
🇺🇸 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | 217 | 221 | frequency_weekly |
🇺🇸 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 34,3 Hours | 34,3 Hours | Hàng tháng |
🇺🇸 Lương | 29,99 USD/Hour | 29,85 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Năng suất | 111,909 points | 111,827 points | Quý |
🇺🇸 Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ | 2,2 % | 2,1 % | Quý |
🇺🇸 Nghỉ việc | 3,459 tr.đ. | 3,452 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người lao động | 161,496 tr.đ. | 161,864 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người thất nghiệp | 6,984 tr.đ. | 6,834 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Sa thải và chấm dứt hợp đồng | 1,498 tr.đ. | 1,678 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tăng trưởng lương | 6,4 % | 6,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thay đổi việc làm ADP | 152 | 188 | Hàng tháng |
🇺🇸 Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng | 4.236 Persons | 9.802 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ | 0,4 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ YoY | 4,1 % | 4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương sản xuất | -46 | -6 | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương tối thiểu | 7,25 USD/Hour | 7,25 USD/Hour | Hàng năm |
🇺🇸 Tiền lương trong sản xuất | 28,19 USD/Hour | 28,12 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng | 2,2 % | 2,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 62,6 % | 62,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,1 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,8 % | 0,74 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 9,5 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp U6 | 7,4 % | 7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ việc làm | 60,1 % | 60,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 229 | 158 | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm toàn thời gian | 133,496 tr.đ. | 133,66 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục | 1,875 tr.đ. | 1,869 tr.đ. | frequency_weekly |
Chi phí lao động đề cập đến mối quan hệ giữa tiền lương theo giờ và năng suất lao động, hay sản lượng thực tế mỗi giờ, và có thể được sử dụng như một chỉ số áp lực lạm phát lên các nhà sản xuất.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Chi phí lao động đơn vị theo quý (QoQ) là gì?
Chi phí lao động đơn vị Quý trên quý (QoQ) là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong kinh tế học vĩ mô, đo lường chi phí lao động trên mỗi đơn vị sản phẩm được sản xuất ra trong một quý cụ thể. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp những thông tin chi tiết và chính xác về các chỉ số kinh tế vĩ mô, bao gồm cả chi phí lao động đơn vị, giúp người dùng hiểu rõ hơn về xu hướng và biến động kinh tế. Chi phí lao động đơn vị QoQ phản ánh sự thay đổi trong chi phí lao động, tức là tổng các khoản tiền lương, tiền công và các chi phí liên quan đến người lao động, so với lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một khoảng thời gian nhất định. Chỉ số này được dùng phổ biến để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong các quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ của một nền kinh tế. Một sự gia tăng trong chi phí lao động đơn vị thường là dấu hiệu của hai tình huống. Thứ nhất, tiền lương và các chi phí liên quan đến lao động có thể đã tăng mà không kèm theo sự gia tăng tương đương trong sản xuất. Điều này có thể khiến chi phí sản xuất tăng cao và ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Thứ hai, hiệu suất của lao động có thể đã giảm, nghĩa là công nhân và nhân viên đang sản xuất ít hơn trong cùng một khung thời gian, từ đó làm tăng chi phí trên mỗi sản phẩm. Ngược lại, khi chỉ số chi phí lao động đơn vị giảm, điều đó có nghĩa là nền kinh tế đang sử dụng lao động một cách hiệu quả hơn. Tiền lương duy trì ổn định hoặc tăng nhẹ, trong khi năng suất lao động tăng dẫn đến chi phí lao động trên mỗi đơn vị sản phẩm giảm. Đây là dấu hiệu tích cực cho thấy sự cải thiện trong hiệu quả sản xuất và quản lý lao động, và có thể làm tăng khả năng cạnh tranh của nền kinh tế trong môi trường quốc tế. Chi phí lao động đơn vị QoQ được các nhà kinh tế học, các chuyên gia phân tích thị trường và các nhà hoạch định chính sách theo dõi chặt chẽ do tầm quan trọng của nó đối với năng suất lao động và chi phí sản xuất. Một sự biến động trong chỉ số này có thể gây ra những tác động lan tỏa lớn đến lạm phát, tiền lương toàn cầu và các chỉ tiêu kinh tế khác. Khi chi phí lao động đơn vị tăng, nhà sản xuất có thể đối mặt với áp lực tăng giá sản phẩm để duy trì lợi nhuận, điều này có thể gây lạm phát. Ngược lại, giảm chi phí lao động đơn vị có thể đồng nghĩa với giá cả ổn định hoặc giảm, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình phát triển kinh tế. Tại Eulerpool, thông tin về chi phí lao động đơn vị QoQ được cung cấp một cách chi tiết, kịp thời và chính xác. Chúng tôi sử dụng dữ liệu kinh tế từ các nguồn uy tín và được kiểm chứng, đảm bảo rằng người dùng nhận được thông tin đáng tin cậy để phân tích và ra quyết định. Các biểu đồ và báo cáo chi tiết tại Eulerpool giúp người dùng hình dung một cách trực quan xu hướng biến động của chi phí lao động đơn vị qua các kỳ. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tùy chỉnh cho người dùng, cho phép họ so sánh dữ liệu chi phí lao động đơn vị giữa các quốc gia hoặc khu vực, hỗ trợ việc nghiên cứu và phân tích kinh tế một cách toàn diện. Sự biến động trong chi phí lao động đơn vị có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nền kinh tế toàn cầu, sự di chuyển của lao động, chính sách dịch chuyển lao động, và các hiệp định thương mại tự do có thể ảnh hưởng đến chi phí lao động đơn vị. Chính sách tiền tệ và tài khóa của chính phủ cũng có thể kích thích hoặc kìm hãm sự thay đổi của chỉ số này. Các khác biệt về văn hóa công nghiệp, sự tự động hóa và ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất và dịch vụ cũng là những yếu tố quan trọng tác động đến chi phí lao động đơn vị. Ví dụ, sự tự động hóa trong sản xuất có thể làm giảm nhu cầu về lao động, từ đó giảm chi phí lao động đơn vị mặc dù tiền lương trung bình cho công nhân có thể tăng. Công nghệ cũng có thể giúp tăng năng suất lao động, nghĩa là nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ được tạo ra mà không cần tăng số lượng lao động tương ứng. Điều này có thể dẫn đến sự giảm chi phí lao động đơn vị, thậm chí trong những ngành công nghiệp có mức độ lao động kỹ năng cao và chi phí tiền lương cao. Rõ ràng, hiểu rõ và theo dõi chỉ số chi phí lao động đơn vị QoQ là vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và các nhà nghiên cứu kinh tế. Chỉ số này không chỉ giúp đánh giá hiệu quả sản xuất mà còn cung cấp cái nhìn sâu sắc về những thay đổi trong thị trường lao động, xu hướng tiền lương và chi phí sản xuất. Nhờ đó, người dùng có thể có được những quyết định sáng suốt về đầu tư, hoạch định chiến lược kinh doanh, và xây dựng chính sách. Kết luận, chi phí lao động đơn vị Quý trên quý (QoQ) là một chỉ số quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng lao động và ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất cũng như chi phí sản xuất. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chi tiết và chính xác về chỉ số này, hỗ trợ người dùng trong việc nghiên cứu, phân tích và ra quyết định kinh tế một cách hiệu quả. Hãy truy cập Eulerpool để cập nhật thông tin mới nhất về chi phí lao động đơn vị và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác.