Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Singapore Giá xuất khẩu theo năm (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Giá xuất khẩu theo năm (YoY) ở Singapore là 3,6 %. Giá xuất khẩu theo năm (YoY) ở Singapore đã giảm xuống còn 3,6 % vào 1/11/2022, sau khi nó là 6,4 % vào 1/10/2022. Từ 1/1/1979 đến 1/8/2024, GDP trung bình tại Singapore là -0,56 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/3/1980 với 36,50 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/8/1986 với -19,10 %.
Giá xuất khẩu theo năm (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá xuất khẩu YoY | |
---|---|
1/1/1979 | 3,70 % |
1/2/1979 | 6,00 % |
1/3/1979 | 7,20 % |
1/4/1979 | 12,20 % |
1/5/1979 | 13,60 % |
1/6/1979 | 16,40 % |
1/7/1979 | 21,90 % |
1/8/1979 | 20,90 % |
1/9/1979 | 22,00 % |
1/10/1979 | 23,90 % |
1/11/1979 | 25,10 % |
1/12/1979 | 29,10 % |
1/1/1980 | 35,00 % |
1/2/1980 | 35,50 % |
1/3/1980 | 36,50 % |
1/4/1980 | 29,40 % |
1/5/1980 | 27,10 % |
1/6/1980 | 22,40 % |
1/7/1980 | 19,00 % |
1/8/1980 | 19,90 % |
1/9/1980 | 18,00 % |
1/10/1980 | 16,50 % |
1/11/1980 | 15,70 % |
1/12/1980 | 12,00 % |
1/1/1981 | 8,50 % |
1/2/1981 | 5,50 % |
1/3/1981 | 3,80 % |
1/4/1981 | 4,30 % |
1/5/1981 | 5,90 % |
1/6/1981 | 5,30 % |
1/7/1981 | 3,90 % |
1/8/1981 | 3,60 % |
1/9/1981 | 3,10 % |
1/10/1981 | 1,20 % |
1/4/1987 | 3,10 % |
1/5/1987 | 5,30 % |
1/6/1987 | 6,60 % |
1/7/1987 | 10,10 % |
1/8/1987 | 12,60 % |
1/9/1987 | 8,40 % |
1/10/1987 | 7,30 % |
1/11/1987 | 4,90 % |
1/12/1987 | 1,40 % |
1/5/1988 | 0,40 % |
1/6/1988 | 1,40 % |
1/7/1988 | 0,20 % |
1/10/1989 | 2,10 % |
1/11/1989 | 4,60 % |
1/12/1989 | 3,70 % |
1/1/1990 | 3,10 % |
1/2/1990 | 0,60 % |
1/8/1990 | 1,20 % |
1/9/1990 | 3,60 % |
1/10/1990 | 6,60 % |
1/11/1990 | 3,00 % |
1/12/1990 | 0,10 % |
1/1/1991 | 0,40 % |
1/2/1991 | 0,90 % |
1/1/1998 | 3,10 % |
1/2/1998 | 1,30 % |
1/6/1998 | 0,40 % |
1/7/1998 | 1,70 % |
1/8/1998 | 1,30 % |
1/9/1998 | 0,20 % |
1/4/1999 | 1,20 % |
1/5/1999 | 0,50 % |
1/8/1999 | 0,30 % |
1/9/1999 | 2,60 % |
1/10/1999 | 4,40 % |
1/11/1999 | 6,00 % |
1/12/1999 | 6,80 % |
1/1/2000 | 5,70 % |
1/2/2000 | 6,50 % |
1/3/2000 | 7,40 % |
1/4/2000 | 5,20 % |
1/5/2000 | 6,60 % |
1/6/2000 | 7,10 % |
1/7/2000 | 7,40 % |
1/8/2000 | 6,40 % |
1/9/2000 | 5,70 % |
1/10/2000 | 6,30 % |
1/11/2000 | 3,70 % |
1/12/2000 | 1,30 % |
1/1/2001 | 0,10 % |
1/5/2004 | 1,90 % |
1/6/2004 | 1,40 % |
1/7/2004 | 1,30 % |
1/8/2004 | 2,70 % |
1/9/2004 | 2,50 % |
1/10/2004 | 3,60 % |
1/11/2004 | 0,90 % |
1/3/2005 | 0,90 % |
1/4/2005 | 3,30 % |
1/6/2005 | 1,50 % |
1/7/2005 | 2,60 % |
1/8/2005 | 1,80 % |
1/9/2005 | 4,90 % |
1/10/2005 | 4,20 % |
1/11/2005 | 4,30 % |
1/12/2005 | 5,60 % |
1/1/2006 | 10,10 % |
1/2/2006 | 9,40 % |
1/3/2006 | 4,90 % |
1/4/2006 | 3,40 % |
1/5/2006 | 4,40 % |
1/6/2006 | 3,40 % |
1/7/2006 | 2,20 % |
1/8/2006 | 1,00 % |
1/11/2007 | 1,50 % |
1/12/2007 | 2,00 % |
1/1/2008 | 1,70 % |
1/2/2008 | 0,70 % |
1/3/2008 | 1,90 % |
1/4/2008 | 1,80 % |
1/5/2008 | 4,60 % |
1/6/2008 | 5,70 % |
1/7/2008 | 7,10 % |
1/8/2008 | 5,20 % |
1/9/2008 | 3,20 % |
1/12/2009 | 1,80 % |
1/1/2010 | 3,50 % |
1/2/2010 | 3,90 % |
1/3/2010 | 4,10 % |
1/4/2010 | 4,00 % |
1/5/2010 | 4,50 % |
1/6/2010 | 1,40 % |
1/7/2010 | 0,60 % |
1/1/2011 | 0,30 % |
1/2/2011 | 1,00 % |
1/3/2011 | 2,40 % |
1/4/2011 | 2,80 % |
1/5/2011 | 1,30 % |
1/6/2011 | 1,20 % |
1/7/2011 | 1,30 % |
1/8/2011 | 0,30 % |
1/9/2011 | 3,30 % |
1/10/2011 | 5,40 % |
1/11/2011 | 5,10 % |
1/12/2011 | 3,80 % |
1/1/2012 | 4,20 % |
1/2/2012 | 1,60 % |
1/3/2012 | 0,80 % |
1/5/2012 | 0,10 % |
1/8/2012 | 1,20 % |
1/12/2013 | 1,00 % |
1/1/2014 | 0,30 % |
1/12/2016 | 4,10 % |
1/1/2017 | 5,90 % |
1/2/2017 | 6,50 % |
1/3/2017 | 5,00 % |
1/4/2017 | 5,80 % |
1/5/2017 | 2,70 % |
1/6/2017 | 1,40 % |
1/7/2017 | 2,60 % |
1/8/2017 | 3,20 % |
1/9/2017 | 2,40 % |
1/10/2017 | 1,10 % |
1/11/2017 | 0,80 % |
1/4/2018 | 0,10 % |
1/5/2018 | 3,40 % |
1/6/2018 | 6,20 % |
1/7/2018 | 7,30 % |
1/8/2018 | 7,50 % |
1/9/2018 | 8,20 % |
1/10/2018 | 8,00 % |
1/11/2018 | 4,50 % |
1/12/2018 | 0,80 % |
1/1/2019 | 0,80 % |
1/2/2019 | 2,50 % |
1/3/2019 | 3,00 % |
1/4/2019 | 2,80 % |
1/3/2021 | 3,60 % |
1/4/2021 | 9,60 % |
1/5/2021 | 9,70 % |
1/6/2021 | 12,40 % |
1/7/2021 | 12,90 % |
1/8/2021 | 14,20 % |
1/9/2021 | 17,40 % |
1/10/2021 | 20,80 % |
1/11/2021 | 22,60 % |
1/12/2021 | 21,20 % |
1/1/2022 | 21,20 % |
1/2/2022 | 19,30 % |
1/3/2022 | 24,70 % |
1/4/2022 | 26,30 % |
1/5/2022 | 27,60 % |
1/6/2022 | 24,30 % |
1/7/2022 | 19,10 % |
1/8/2022 | 14,00 % |
1/9/2022 | 9,70 % |
1/10/2022 | 6,40 % |
1/11/2022 | 3,60 % |
Giá xuất khẩu theo năm (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/11/2022 | 3,6 % |
1/10/2022 | 6,4 % |
1/9/2022 | 9,7 % |
1/8/2022 | 14 % |
1/7/2022 | 19,1 % |
1/6/2022 | 24,3 % |
1/5/2022 | 27,6 % |
1/4/2022 | 26,3 % |
1/3/2022 | 24,7 % |
1/2/2022 | 19,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá xuất khẩu theo năm (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇬 Biến động giá nhà sản xuất | 2,6 % | 2 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Chỉ số giá BIP | 133,4 points | 128,7 points | Quý |
🇸🇬 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 116,574 points | 115,764 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 116,082 points | 115,986 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 117,498 points | 117,153 points | Hàng tháng |
🇸🇬 CPI Transport | 136,137 points | 135,521 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá nhập khẩu | 93,073 points | 94,932 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá nhập khẩu YoY | -0,2 % | -1,5 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá sản xuất | 94,527 points | 96,357 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá xuất khẩu | 99,492 points | 98,394 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Lạm phát lương thực | 2,8 % | 2,8 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Tỷ lệ lạm phát | 2,2 % | 2,4 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 3,1 % | 3,1 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,7 % | 0,1 % | Hàng tháng |
Ở Singapore, Chỉ số Giá Xuất khẩu (Export Price Index - EPI) theo dõi sự thay đổi trong giá hàng hóa xuất khẩu hàng tháng. EPI cũng được sử dụng như những chỉ số giảm phát giá để ước tính khối lượng thương mại quốc tế và để biên soạn các ước tính Tài khoản Quốc gia ở mức giá cố định.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Giá xuất khẩu theo năm (YoY) là gì?
Giá xuất khẩu năm (YoY - Year over Year) là một chỉ số kinh tế quan trọng, đánh giá sự biến động giá cả của hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu của một quốc gia theo thời gian. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp một cái nhìn toàn diện và chuyên sâu về chỉ số này, mang lại cho các nhà phân tích, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách một công cụ hữu ích để hiểu rõ hơn về xu hướng kinh tế quốc gia và quốc tế. Giá xuất khẩu là một yếu tố quan trọng trong việc xác định sức cạnh tranh của một quốc gia trên thị trường quốc tế. Khi giá các mặt hàng xuất khẩu tăng, điều này có thể làm tăng doanh thu cho các nhà sản xuất và xuất khẩu. Tuy nhiên, nếu giá cả tăng quá mạnh, điều này có thể làm mất đi lợi thế cạnh tranh của hàng hóa quốc gia so với hàng hóa từ các quốc gia khác. Đối với doanh nghiệp, việc theo dõi và phân tích chỉ số giá xuất khẩu năm có ý nghĩa quan trọng trong việc lập kế hoạch sản xuất, xác định chiến lược giá cả và định hướng phát triển thị trường. Đối với các nhà đầu tư, chỉ số này cung cấp thông tin quan trọng về sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Nếu giá xuất khẩu tăng đáng kể trong một khoảng thời gian dài, điều này có thể là dấu hiệu của một nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ. Ngược lại, nếu giá cả giảm, điều này có thể báo hiệu về những khó khăn kinh tế hoặc sự suy giảm nhu cầu quốc tế đối với hàng hóa của quốc gia đó. Nhà đầu tư có thể sử dụng thông tin này để đưa ra quyết định đầu tư hợp lý, từ đó tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Đối với các nhà hoạch định chính sách, chỉ số giá xuất khẩu cung cấp cơ sở dữ liệu quan trọng để đưa ra những quyết định chiến lược về kinh tế và thương mại. Chính phủ có thể sử dụng thông tin này để điều chỉnh các chính sách thuế, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu, hoặc thậm chí là đàm phán các hiệp định thương mại quốc tế. Chỉ số này cũng giúp chính phủ đánh giá hiệu quả của những chính sách đã được triển khai và có những điều chỉnh cần thiết nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững. Cơ chế đo lường giá xuất khẩu năm thường được thực hiện bằng cách so sánh giá trị xuất khẩu của một kỳ với giá trị tương ứng của kỳ trước đó, điều chỉnh theo các yếu tố mùa vụ và lạm phát. Điều này cho phép cung cấp một cái nhìn chính xác và khách quan về sự biến động giá cả, giúp các bên liên quan dễ dàng theo dõi và phân tích dữ liệu. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác, cập nhật và toàn diện về giá xuất khẩu năm YoY. Chúng tôi sử dụng các nguồn dữ liệu tin cậy và phương pháp phân tích tiên tiến để đảm bảo rằng thông tin mà chúng tôi cung cấp luôn đáng tin cậy và hữu ích. Ngoài ra, giao diện người dùng thân thiện của chúng tôi giúp người dùng dễ dàng tra cứu và theo dõi các chỉ số kinh tế quan trọng, bao gồm cả chỉ số giá xuất khẩu. Xu hướng giá xuất khẩu đôi khi có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài như tình hình chính trị, xung đột thương mại, biến động tỷ giá hối đoái, hay thậm chí là thiên tai và biến đổi khí hậu. Do đó, việc phân tích và hiểu rõ các yếu tố này là cần thiết để đưa ra những nhận định chính xác về xu hướng giá cả trong tương lai. Chúng tôi tại Eulerpool cung cấp các báo cáo phân tích chi tiết, giúp làm rõ những yếu tố này và ảnh hưởng của chúng đến giá xuất khẩu. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, sự liên kết giữa các nền kinh tế ngày càng trở nên chặt chẽ. Sự thay đổi giá xuất khẩu của một quốc gia có thể có tác động dây chuyền đến các quốc gia khác, đặc biệt là các đối tác thương mại chính. Do đó, việc theo dõi chỉ số giá xuất khẩu không chỉ quan trọng đối với từng quốc gia mà còn có ý nghĩa lớn đối với toàn bộ hệ thống kinh tế toàn cầu. Eulerpool không chỉ tập trung vào cung cấp dữ liệu mà còn chú trọng việc xây dựng cộng đồng người dùng thông minh, có khả năng phân tích và sử dụng dữ liệu một cách hiệu quả. Chúng tôi cung cấp các khóa học, hội thảo và tài liệu hướng dẫn để giúp người dùng hiểu rõ hơn về các chỉ số kinh tế, phương pháp phân tích và ứng dụng thực tế của chúng. Điều này giúp nâng cao khả năng ra quyết định dựa trên dữ liệu, góp phần vào sự phát triển kinh tế bền vững. Cuối cùng, chúng tôi cam kết liên tục cải tiến và hoàn thiện dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của người dùng. Chúng tôi luôn lắng nghe phản hồi từ người dùng để cải tiến và nâng cao chất lượng dịch vụ, đảm bảo rằng thông tin chúng tôi cung cấp luôn chính xác, cập nhật và hữu ích nhất. Tóm lại, chỉ số giá xuất khẩu năm YoY là một công cụ quan trọng trong việc phân tích và hiểu rõ nền kinh tế của một quốc gia. Nó cung cấp thông tin quý báu cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách, giúp họ đưa ra những quyết định chiến lược và hiệu quả. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những thông tin chính xác và hữu ích nhất, giúp bạn nắm bắt cơ hội và ứng phó với thách thức trong môi trường kinh doanh và đầu tư phức tạp hiện nay.