Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Singapore Giá nhập khẩu theo năm
Giá
Giá nhập khẩu theo năm hiện tại ở Singapore là 3,4 %. Giá nhập khẩu theo năm ở Singapore tăng lên 3,4 % vào ngày 1/1/2023, sau khi nó là 1,3 % vào ngày 1/12/2022. Từ ngày 1/1/1975 đến ngày 1/6/2024, GDP trung bình ở Singapore là 0,64 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã được đạt vào ngày 1/5/2022 với 26,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/1/2015 với -17,40 %.
Giá nhập khẩu theo năm ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Giá nhập khẩu YoY | |
---|---|
1/9/1975 | 1,00 % |
1/10/1975 | 2,20 % |
1/11/1975 | 4,60 % |
1/12/1975 | 5,20 % |
1/1/1976 | 7,00 % |
1/2/1976 | 9,00 % |
1/3/1976 | 10,20 % |
1/4/1976 | 10,80 % |
1/5/1976 | 12,20 % |
1/6/1976 | 13,10 % |
1/7/1976 | 9,70 % |
1/8/1976 | 8,20 % |
1/9/1976 | 7,90 % |
1/10/1976 | 7,70 % |
1/11/1976 | 7,40 % |
1/12/1976 | 5,40 % |
1/1/1977 | 5,20 % |
1/2/1977 | 5,50 % |
1/3/1977 | 5,40 % |
1/4/1977 | 6,10 % |
1/5/1977 | 5,20 % |
1/6/1977 | 4,40 % |
1/7/1977 | 4,70 % |
1/8/1977 | 5,20 % |
1/9/1977 | 6,40 % |
1/10/1977 | 5,20 % |
1/11/1977 | 4,20 % |
1/12/1977 | 3,20 % |
1/1/1978 | 3,20 % |
1/2/1978 | 2,20 % |
1/3/1978 | 2,10 % |
1/4/1978 | 2,20 % |
1/5/1978 | 3,20 % |
1/6/1978 | 4,40 % |
1/7/1978 | 4,60 % |
1/8/1978 | 4,20 % |
1/9/1978 | 3,90 % |
1/10/1978 | 4,70 % |
1/11/1978 | 5,30 % |
1/12/1978 | 6,00 % |
1/1/1979 | 6,10 % |
1/2/1979 | 6,90 % |
1/3/1979 | 7,30 % |
1/4/1979 | 10,70 % |
1/5/1979 | 11,90 % |
1/6/1979 | 12,90 % |
1/7/1979 | 16,10 % |
1/8/1979 | 15,90 % |
1/9/1979 | 15,00 % |
1/10/1979 | 15,40 % |
1/11/1979 | 16,30 % |
1/12/1979 | 19,50 % |
1/1/1980 | 24,40 % |
1/2/1980 | 26,50 % |
1/3/1980 | 25,30 % |
1/4/1980 | 20,10 % |
1/5/1980 | 17,40 % |
1/6/1980 | 16,10 % |
1/7/1980 | 13,60 % |
1/8/1980 | 13,70 % |
1/9/1980 | 14,10 % |
1/10/1980 | 12,50 % |
1/11/1980 | 11,80 % |
1/12/1980 | 9,50 % |
1/1/1981 | 6,30 % |
1/2/1981 | 3,90 % |
1/3/1981 | 4,20 % |
1/4/1981 | 3,90 % |
1/5/1981 | 4,90 % |
1/6/1981 | 3,10 % |
1/7/1981 | 1,10 % |
1/8/1981 | 0,70 % |
1/1/1984 | 2,60 % |
1/2/1984 | 1,70 % |
1/3/1984 | 0,40 % |
1/4/1984 | 0,10 % |
1/5/1984 | 1,10 % |
1/2/1987 | 2,60 % |
1/3/1987 | 6,20 % |
1/4/1987 | 10,20 % |
1/5/1987 | 11,10 % |
1/6/1987 | 12,90 % |
1/7/1987 | 15,80 % |
1/8/1987 | 11,90 % |
1/9/1987 | 8,90 % |
1/10/1987 | 9,30 % |
1/11/1987 | 8,10 % |
1/12/1987 | 4,80 % |
1/1/1988 | 1,40 % |
1/2/1988 | 2,70 % |
1/3/1988 | 2,70 % |
1/4/1988 | 2,10 % |
1/5/1988 | 2,10 % |
1/6/1988 | 1,40 % |
1/12/1988 | 0,30 % |
1/3/1989 | 0,70 % |
1/4/1989 | 0,80 % |
1/10/1989 | 3,10 % |
1/11/1989 | 1,60 % |
1/12/1989 | 0,90 % |
1/8/1990 | 0,50 % |
1/9/1990 | 4,00 % |
1/10/1990 | 5,00 % |
1/11/1990 | 3,10 % |
1/12/1990 | 1,20 % |
1/1/1991 | 3,00 % |
1/5/1991 | 0,50 % |
1/6/1991 | 1,30 % |
1/7/1991 | 1,40 % |
1/8/1994 | 0,30 % |
1/11/1994 | 0,70 % |
1/12/1994 | 1,70 % |
1/1/1995 | 2,30 % |
1/2/1995 | 2,10 % |
1/3/1995 | 2,50 % |
1/4/1995 | 1,40 % |
1/5/1995 | 1,20 % |
1/6/1995 | 0,40 % |
1/1/1998 | 0,70 % |
1/2/1998 | 0,80 % |
1/5/1998 | 0,20 % |
1/6/1998 | 1,20 % |
1/7/1998 | 1,00 % |
1/8/1998 | 0,50 % |
1/4/1999 | 1,70 % |
1/5/1999 | 1,40 % |
1/6/1999 | 0,50 % |
1/7/1999 | 1,50 % |
1/8/1999 | 1,40 % |
1/9/1999 | 2,60 % |
1/10/1999 | 5,00 % |
1/11/1999 | 6,90 % |
1/12/1999 | 8,60 % |
1/1/2000 | 10,60 % |
1/2/2000 | 11,40 % |
1/3/2000 | 11,70 % |
1/4/2000 | 9,10 % |
1/5/2000 | 9,20 % |
1/6/2000 | 10,80 % |
1/7/2000 | 10,50 % |
1/8/2000 | 8,90 % |
1/9/2000 | 8,50 % |
1/10/2000 | 7,80 % |
1/11/2000 | 6,20 % |
1/12/2000 | 3,40 % |
1/1/2001 | 0,90 % |
1/2/2001 | 0,30 % |
1/4/2001 | 1,30 % |
1/5/2001 | 1,20 % |
1/1/2003 | 1,00 % |
1/2/2003 | 2,50 % |
1/3/2003 | 2,10 % |
1/7/2003 | 0,10 % |
1/8/2003 | 0,60 % |
1/11/2003 | 0,40 % |
1/12/2003 | 0,20 % |
1/1/2004 | 0,30 % |
1/5/2004 | 2,60 % |
1/6/2004 | 2,90 % |
1/7/2004 | 3,00 % |
1/8/2004 | 3,60 % |
1/9/2004 | 3,50 % |
1/10/2004 | 4,30 % |
1/11/2004 | 2,80 % |
1/12/2004 | 1,60 % |
1/1/2005 | 1,40 % |
1/2/2005 | 2,30 % |
1/3/2005 | 4,20 % |
1/4/2005 | 5,60 % |
1/5/2005 | 3,20 % |
1/6/2005 | 5,10 % |
1/7/2005 | 5,90 % |
1/8/2005 | 5,30 % |
1/9/2005 | 8,10 % |
1/10/2005 | 6,60 % |
1/11/2005 | 6,60 % |
1/12/2005 | 7,40 % |
1/1/2006 | 8,80 % |
1/2/2006 | 8,20 % |
1/3/2006 | 5,50 % |
1/4/2006 | 5,10 % |
1/5/2006 | 5,40 % |
1/6/2006 | 4,30 % |
1/7/2006 | 3,40 % |
1/8/2006 | 2,70 % |
1/10/2007 | 1,00 % |
1/11/2007 | 3,80 % |
1/12/2007 | 4,00 % |
1/1/2008 | 5,40 % |
1/2/2008 | 4,40 % |
1/3/2008 | 4,30 % |
1/4/2008 | 4,10 % |
1/5/2008 | 6,30 % |
1/6/2008 | 8,30 % |
1/7/2008 | 9,80 % |
1/8/2008 | 8,10 % |
1/9/2008 | 4,60 % |
1/11/2009 | 1,40 % |
1/12/2009 | 4,50 % |
1/1/2010 | 4,20 % |
1/2/2010 | 3,30 % |
1/3/2010 | 2,60 % |
1/4/2010 | 3,50 % |
1/5/2010 | 2,20 % |
1/12/2010 | 0,90 % |
1/1/2011 | 1,60 % |
1/2/2011 | 4,10 % |
1/3/2011 | 5,20 % |
1/4/2011 | 4,90 % |
1/5/2011 | 4,40 % |
1/6/2011 | 4,10 % |
1/7/2011 | 4,30 % |
1/8/2011 | 3,40 % |
1/9/2011 | 5,90 % |
1/10/2011 | 7,20 % |
1/11/2011 | 7,50 % |
1/12/2011 | 5,20 % |
1/1/2012 | 5,80 % |
1/2/2012 | 3,10 % |
1/3/2012 | 2,90 % |
1/4/2012 | 1,40 % |
1/5/2012 | 0,60 % |
1/8/2012 | 1,40 % |
1/11/2013 | 0,30 % |
1/12/2013 | 1,80 % |
1/1/2014 | 0,30 % |
1/4/2014 | 0,70 % |
1/5/2014 | 0,80 % |
1/11/2016 | 0,90 % |
1/12/2016 | 8,80 % |
1/1/2017 | 11,30 % |
1/2/2017 | 11,90 % |
1/3/2017 | 8,60 % |
1/4/2017 | 9,50 % |
1/5/2017 | 5,60 % |
1/6/2017 | 3,20 % |
1/7/2017 | 4,20 % |
1/8/2017 | 5,00 % |
1/9/2017 | 4,90 % |
1/10/2017 | 3,40 % |
1/11/2017 | 4,10 % |
1/3/2018 | 0,10 % |
1/4/2018 | 0,70 % |
1/5/2018 | 5,30 % |
1/6/2018 | 8,00 % |
1/7/2018 | 10,10 % |
1/8/2018 | 10,20 % |
1/9/2018 | 10,40 % |
1/10/2018 | 10,40 % |
1/11/2018 | 5,70 % |
1/12/2018 | 2,30 % |
1/1/2019 | 1,90 % |
1/2/2019 | 3,80 % |
1/3/2019 | 5,20 % |
1/4/2019 | 4,50 % |
1/5/2019 | 1,00 % |
1/2/2021 | 0,70 % |
1/3/2021 | 8,40 % |
1/4/2021 | 12,80 % |
1/5/2021 | 13,70 % |
1/6/2021 | 12,40 % |
1/7/2021 | 12,70 % |
1/8/2021 | 12,90 % |
1/9/2021 | 16,30 % |
1/10/2021 | 20,00 % |
1/11/2021 | 18,60 % |
1/12/2021 | 14,60 % |
1/1/2022 | 15,60 % |
1/2/2022 | 16,40 % |
1/3/2022 | 21,90 % |
1/4/2022 | 25,30 % |
1/5/2022 | 26,90 % |
1/6/2022 | 22,70 % |
1/7/2022 | 14,80 % |
1/8/2022 | 13,10 % |
1/9/2022 | 9,00 % |
1/10/2022 | 5,20 % |
1/11/2022 | 3,60 % |
1/12/2022 | 1,30 % |
1/1/2023 | 3,40 % |
Giá nhập khẩu theo năm Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2023 | 3,4 % |
1/12/2022 | 1,3 % |
1/11/2022 | 3,6 % |
1/10/2022 | 5,2 % |
1/9/2022 | 9 % |
1/8/2022 | 13,1 % |
1/7/2022 | 14,8 % |
1/6/2022 | 22,7 % |
1/5/2022 | 26,9 % |
1/4/2022 | 25,3 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Giá nhập khẩu theo năm
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇬 Biến động giá nhà sản xuất | 2,6 % | 2 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Chỉ số giá BIP | 133,4 points | 128,7 points | Quý |
🇸🇬 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 116,574 points | 115,764 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 116,082 points | 115,986 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 117,498 points | 117,153 points | Hàng tháng |
🇸🇬 CPI Transport | 136,137 points | 135,521 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá nhập khẩu | 93,073 points | 94,932 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá sản xuất | 94,527 points | 96,357 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá xuất khẩu | 99,492 points | 98,394 points | Hàng tháng |
🇸🇬 Giá xuất khẩu YoY | -6,6 % | -0,1 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Lạm phát lương thực | 2,8 % | 2,8 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Tỷ lệ lạm phát | 2,2 % | 2,4 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 3,1 % | 3,1 % | Hàng tháng |
🇸🇬 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,7 % | 0,1 % | Hàng tháng |
Tại Singapore, Chỉ số Giá Nhập khẩu (IPI) theo dõi sự thay đổi trong giá cả hàng tháng của hàng hóa nhập khẩu. IPI cũng được sử dụng như các chỉ số giảm giá để ước tính khối lượng thương mại quốc tế và biên soạn các ước tính Tài khoản Quốc gia theo giá cố định.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Giá nhập khẩu theo năm là gì?
Describing the Year-over-Year (YoY) Import Prices Category in Vietnamese in a professional tone requires detailed attention to both content relevance and information accuracy. Below is a 1,000-word comprehensive description for the "Import Prices YoY" macroeconomic category suitable for Eulerpool: --- Giá Nhập Khẩu YoY (Year-over-Year) là một chỉ số kinh tế quan trọng phản ánh sự biến động của giá cả hàng hóa nhập khẩu theo thời gian, so với cùng kỳ năm trước. Theo dõi chỉ số này giúp các nhà kinh tế, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về xu hướng kinh tế toàn cầu, sự ổn định giá cả và tình hình lạm phát. Bản chất của giá nhập khẩu là sự biểu thị của chi phí mà một quốc gia phải chi trả để nhập khẩu hàng hóa từ thị trường quốc tế. Giá này chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như tỷ giá hối đoái, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển, và cả tình hình cung cầu trên toàn cầu. Khi tỷ giá hối đoái thay đổi, giá trị đồng tiền của một quốc gia so với đồng tiền của quốc gia xuất khẩu sẽ làm thay đổi đáng kể giá nhập khẩu. Nếu đồng tiền quốc gia mua sụt giá, giá hàng nhập khẩu sẽ tăng cao và ngược lại. Đo lường Giá Nhập Khẩu YoY thường được thực hiện bởi các cơ quan thống kê quốc gia hoặc các tổ chức kinh tế uy tín. Họ so sánh mức giá của một rổ hàng hóa tiêu biểu trong năm hiện tại với mức giá của cùng rổ hàng hóa đó trong năm trước. Kết quả của quá trình này được biểu lộ qua tỷ lệ phần trăm, cho thấy mức độ tăng lên hoặc giảm đi của giá nhập khẩu. Một sự tăng lên trong giá nhập khẩu YoY thường là dấu hiệu của lạm phát nhập khẩu. Điều này có nghĩa là do chi phí hàng hóa nhập khẩu tăng, giá tiêu dùng trong nước cũng sẽ bị ảnh hưởng theo. Ngoài ra, lạm phát nhập khẩu có thể gây ra bởi tăng giá nguyên liệu đầu vào hoặc chi phí vận chuyển cao. Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng đến nền kinh tế nội địa mà còn phản ánh sự phức tạp của chuỗi cung ứng toàn cầu. Ít quốc gia có khả năng tự cung tự cấp hoàn toàn, vì vậy với phần lớn các quốc gia, việc nhập khẩu hàng hóa là không thể tránh khỏi. Nhập khẩu không chỉ đơn thuần là việc đưa hàng hóa vào quốc gia mà còn liên quan đến các chiến lược kinh tế cao hơn như tăng trưởng bền vững và phát triển công nghiệp. Giá nhập khẩu tăng có thể thúc đẩy việc tìm kiếm các nguồn cung ứng khác hoặc khuyến khích sản xuất nội địa, nhằm giảm bớt sự phụ thuộc vào nguồn cung quốc tế. Một điểm đáng chú ý khác là tác động của giá nhập khẩu đến cán cân thương mại và tài khoản vãng lai của một quốc gia. Khi giá hàng nhập khẩu tăng, nếu không có sự điều chỉnh tương ứng trong giá xuất khẩu, sẽ dẫn đến tình trạng thâm hụt thương mại. Điều này có thể làm xấu đi tài khoản vãng lai và dẫn đến áp lực lên tỷ giá hối đoái, gây ra hàng loạt hệ quả kinh tế khác. Việc quan sát và phân tích Giá Nhập Khẩu YoY còn giúp các nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc quản lý nền kinh tế. Nếu giá nhập khẩu tiếp tục tăng cao, chính phủ có thể áp dụng các chính sách như giảm thuế nhập khẩu hoặc trợ cấp cho một số ngành công nghiệp để giữ vững ổn định giá cả trong nước. Ngoài ra, việc dự báo xu hướng giá nhập khẩu trong tương lai cũng giúp các doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược kinh doanh, giảm rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận. Giá nhập khẩu có ảnh hưởng không nhỏ đến các ngành công nghiệp như sản xuất, tiêu dùng, và dịch vụ. Ví dụ, trong ngành sản xuất, nguyên liệu đầu vào và phụ kiện nhập khẩu có ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất. Khi giá thành tăng, các doanh nghiệp sẽ chuyển một phần chi phí này sang người tiêu dùng cuối cùng, dẫn đến tăng giá sản phẩm và dịch vụ trên thị trường. Ở cấp độ quốc tế, so sánh Giá Nhập Khẩu YoY giữa các quốc gia có thể cung cấp cái nhìn toàn cảnh về sự cạnh tranh trong thương mại toàn cầu. Nó giúp đánh giá mức độ biến động của giá cả, sự thay đổi trong cấu trúc thương mại và chi phí sản xuất giữa các quốc gia. Chẳng hạn, nếu một quốc gia có mức tăng giá nhập khẩu thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh, điều này có thể tạo lợi thế về giá cả trên thị trường quốc tế. Không thể phủ nhận rằng yếu tố địa chính trị cũng đóng vai trò ít nhiều tới giá nhập khẩu. Những thay đổi trong chính sách thương mại, hạn chế xuất khẩu hoặc các biện pháp trừng phạt kinh tế đều có thể làm thay đổi đáng kể giá cả hàng hóa quốc tế. Nắm bắt được những tác động này giúp các nhà đầu tư và doanh nghiệp có chiến lược phòng ngừa rủi ro hiệu quả hơn. Tóm lại, Giá Nhập Khẩu YoY là một chỉ số kinh tế thiết yếu mà các nhà kinh tế, nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách không thể bỏ qua. Nó không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về xu hướng giá cả, lạm phát, và tình hình kinh tế, mà còn giúp định hình các chiến lược và chính sách kinh tế một cách hiệu quả. Eulerpool cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và kịp thời về chỉ số này, giúp người dùng nắm bắt được những biến động quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu.