Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Chỉ số Nhà ở
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Nhà ở ở Đức là 211,67 Điểm. Chỉ số Nhà ở ở Đức đã tăng lên 211,67 Điểm vào 1/4/2024, sau khi nó là 210,94 Điểm vào 1/3/2024. Từ 1/8/2005 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Đức là 136,58 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/6/2022 với 224,87 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/5/2009 với 95,50 Điểm.
Chỉ số Nhà ở ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số nhà ở | |
---|---|
1/8/2005 | 100,00 points |
1/9/2005 | 100,01 points |
1/10/2005 | 99,76 points |
1/11/2005 | 99,24 points |
1/12/2005 | 98,88 points |
1/1/2006 | 98,97 points |
1/2/2006 | 99,52 points |
1/3/2006 | 100,41 points |
1/4/2006 | 100,91 points |
1/5/2006 | 101,22 points |
1/6/2006 | 100,62 points |
1/7/2006 | 100,32 points |
1/8/2006 | 99,72 points |
1/9/2006 | 99,62 points |
1/10/2006 | 99,13 points |
1/11/2006 | 99,31 points |
1/12/2006 | 99,16 points |
1/1/2007 | 99,21 points |
1/2/2007 | 99,01 points |
1/3/2007 | 99,48 points |
1/4/2007 | 99,50 points |
1/5/2007 | 99,75 points |
1/6/2007 | 99,21 points |
1/7/2007 | 98,88 points |
1/8/2007 | 97,93 points |
1/9/2007 | 97,29 points |
1/10/2007 | 96,57 points |
1/11/2007 | 96,38 points |
1/12/2007 | 96,26 points |
1/1/2008 | 96,55 points |
1/2/2008 | 96,46 points |
1/3/2008 | 97,02 points |
1/4/2008 | 97,50 points |
1/5/2008 | 97,90 points |
1/6/2008 | 98,28 points |
1/7/2008 | 98,75 points |
1/8/2008 | 99,28 points |
1/9/2008 | 99,06 points |
1/10/2008 | 98,94 points |
1/11/2008 | 98,76 points |
1/12/2008 | 98,43 points |
1/1/2009 | 97,64 points |
1/2/2009 | 97,06 points |
1/3/2009 | 96,33 points |
1/4/2009 | 95,64 points |
1/5/2009 | 95,50 points |
1/6/2009 | 95,56 points |
1/7/2009 | 95,91 points |
1/8/2009 | 96,11 points |
1/9/2009 | 96,36 points |
1/10/2009 | 96,52 points |
1/11/2009 | 96,63 points |
1/12/2009 | 96,57 points |
1/1/2010 | 96,84 points |
1/2/2010 | 96,24 points |
1/3/2010 | 96,54 points |
1/4/2010 | 96,59 points |
1/5/2010 | 96,88 points |
1/6/2010 | 98,24 points |
1/7/2010 | 98,96 points |
1/8/2010 | 99,98 points |
1/9/2010 | 100,00 points |
1/10/2010 | 100,26 points |
1/11/2010 | 100,15 points |
1/12/2010 | 100,01 points |
1/1/2011 | 100,03 points |
1/2/2011 | 100,53 points |
1/3/2011 | 100,14 points |
1/4/2011 | 99,86 points |
1/5/2011 | 99,82 points |
1/6/2011 | 100,25 points |
1/7/2011 | 100,77 points |
1/8/2011 | 101,95 points |
1/9/2011 | 103,14 points |
1/10/2011 | 104,48 points |
1/11/2011 | 104,91 points |
1/12/2011 | 104,72 points |
1/1/2012 | 105,10 points |
1/2/2012 | 105,62 points |
1/3/2012 | 106,34 points |
1/4/2012 | 105,31 points |
1/5/2012 | 105,44 points |
1/6/2012 | 106,22 points |
1/7/2012 | 107,02 points |
1/8/2012 | 107,14 points |
1/9/2012 | 106,71 points |
1/10/2012 | 107,81 points |
1/11/2012 | 108,31 points |
1/12/2012 | 109,51 points |
1/1/2013 | 108,65 points |
1/2/2013 | 108,45 points |
1/3/2013 | 109,19 points |
1/4/2013 | 111,17 points |
1/5/2013 | 112,85 points |
1/6/2013 | 112,43 points |
1/7/2013 | 113,21 points |
1/8/2013 | 113,79 points |
1/9/2013 | 115,17 points |
1/10/2013 | 114,81 points |
1/11/2013 | 114,12 points |
1/12/2013 | 113,02 points |
1/1/2014 | 112,27 points |
1/2/2014 | 112,22 points |
1/3/2014 | 112,73 points |
1/4/2014 | 113,51 points |
1/5/2014 | 114,56 points |
1/6/2014 | 115,10 points |
1/7/2014 | 116,11 points |
1/8/2014 | 116,09 points |
1/9/2014 | 117,01 points |
1/10/2014 | 117,09 points |
1/11/2014 | 117,24 points |
1/12/2014 | 117,21 points |
1/1/2015 | 118,36 points |
1/2/2015 | 119,33 points |
1/3/2015 | 120,03 points |
1/4/2015 | 120,30 points |
1/5/2015 | 120,68 points |
1/6/2015 | 121,37 points |
1/7/2015 | 122,26 points |
1/8/2015 | 122,82 points |
1/9/2015 | 122,53 points |
1/10/2015 | 122,07 points |
1/11/2015 | 122,49 points |
1/12/2015 | 123,74 points |
1/1/2016 | 125,45 points |
1/2/2016 | 126,53 points |
1/3/2016 | 126,50 points |
1/4/2016 | 127,19 points |
1/5/2016 | 128,46 points |
1/6/2016 | 131,01 points |
1/7/2016 | 132,39 points |
1/8/2016 | 132,66 points |
1/9/2016 | 132,56 points |
1/10/2016 | 133,08 points |
1/11/2016 | 134,35 points |
1/12/2016 | 136,39 points |
1/1/2017 | 135,91 points |
1/2/2017 | 136,49 points |
1/3/2017 | 136,07 points |
1/4/2017 | 137,53 points |
1/5/2017 | 138,10 points |
1/6/2017 | 139,53 points |
1/7/2017 | 140,00 points |
1/8/2017 | 140,22 points |
1/9/2017 | 140,83 points |
1/10/2017 | 141,29 points |
1/11/2017 | 142,22 points |
1/12/2017 | 142,81 points |
1/1/2018 | 142,49 points |
1/2/2018 | 143,18 points |
1/3/2018 | 144,14 points |
1/4/2018 | 146,27 points |
1/5/2018 | 146,79 points |
1/6/2018 | 147,74 points |
1/7/2018 | 149,63 points |
1/8/2018 | 150,41 points |
1/9/2018 | 151,09 points |
1/10/2018 | 152,86 points |
1/11/2018 | 154,20 points |
1/12/2018 | 154,18 points |
1/1/2019 | 154,15 points |
1/2/2019 | 154,14 points |
1/3/2019 | 155,74 points |
1/4/2019 | 157,72 points |
1/5/2019 | 160,02 points |
1/6/2019 | 161,72 points |
1/7/2019 | 163,30 points |
1/8/2019 | 164,78 points |
1/9/2019 | 166,07 points |
1/10/2019 | 167,49 points |
1/11/2019 | 169,52 points |
1/12/2019 | 169,97 points |
1/1/2020 | 171,87 points |
1/2/2020 | 172,98 points |
1/3/2020 | 174,85 points |
1/4/2020 | 176,07 points |
1/5/2020 | 177,51 points |
1/6/2020 | 178,51 points |
1/7/2020 | 180,70 points |
1/8/2020 | 182,10 points |
1/9/2020 | 183,90 points |
1/10/2020 | 185,23 points |
1/11/2020 | 186,97 points |
1/12/2020 | 188,21 points |
1/1/2021 | 189,34 points |
1/2/2021 | 191,56 points |
1/3/2021 | 194,29 points |
1/4/2021 | 196,70 points |
1/5/2021 | 199,34 points |
1/6/2021 | 201,81 points |
1/7/2021 | 204,71 points |
1/8/2021 | 206,52 points |
1/9/2021 | 208,05 points |
1/10/2021 | 209,56 points |
1/11/2021 | 211,93 points |
1/12/2021 | 214,29 points |
1/1/2022 | 217,43 points |
1/2/2022 | 219,73 points |
1/3/2022 | 222,23 points |
1/4/2022 | 224,14 points |
1/5/2022 | 224,71 points |
1/6/2022 | 224,87 points |
1/7/2022 | 223,52 points |
1/8/2022 | 222,97 points |
1/9/2022 | 221,83 points |
1/10/2022 | 219,04 points |
1/11/2022 | 215,10 points |
1/12/2022 | 212,51 points |
1/1/2023 | 212,15 points |
1/2/2023 | 213,41 points |
1/3/2023 | 213,95 points |
1/4/2023 | 213,84 points |
1/5/2023 | 212,98 points |
1/6/2023 | 211,61 points |
1/7/2023 | 210,62 points |
1/8/2023 | 209,77 points |
1/9/2023 | 210,07 points |
1/10/2023 | 209,91 points |
1/11/2023 | 209,73 points |
1/12/2023 | 208,91 points |
1/1/2024 | 209,21 points |
1/2/2024 | 209,67 points |
1/3/2024 | 210,94 points |
1/4/2024 | 211,67 points |
Chỉ số Nhà ở Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 211,67 Điểm |
1/3/2024 | 210,94 Điểm |
1/2/2024 | 209,67 Điểm |
1/1/2024 | 209,21 Điểm |
1/12/2023 | 208,91 Điểm |
1/11/2023 | 209,73 Điểm |
1/10/2023 | 209,907 Điểm |
1/9/2023 | 210,067 Điểm |
1/8/2023 | 209,767 Điểm |
1/7/2023 | 210,62 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Nhà ở
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Chỉ số giá nhà YoY | 1,9 % | 1,3 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Chỉ số PMI ngành xây dựng | 41,7 points | 38,9 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Đơn đặt hàng xây dựng | -11,5 % | -5,3 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Giá bất động sản nhà ở | -2,56 % | -5,11 % | Quý |
🇩🇪 Giấy phép xây dựng | 11.616 Units | 15.005 Units | Hàng tháng |
🇩🇪 Sản xuất xây dựng | -5 % | -0,4 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ Giá thuê | 127,094 | 127,97 | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 47,6 % | 46,5 % | Hàng năm |
Chỉ số Giá Nhà Europace (EPX) được tính toán dựa trên dữ liệu giao dịch cho tài trợ bất động sản tư nhân từ nền tảng độc lập Europace. Khoảng 20% tất cả các tài trợ bất động sản cho khách hàng cá nhân ở Đức được xử lý qua Europace. EPX được phát triển vào năm 2005 cùng với Văn phòng Liên bang về Xây dựng và Lập kế hoạch Vùng BBR và đã được thu thập hàng tháng từ đó đến nay. Chỉ số tổng thể bao gồm dữ liệu từ các chỉ số riêng lẻ cho các tòa nhà hiện có và mới cũng như cho các căn hộ chung cư.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Chỉ số Nhà ở là gì?
Chỉ số Nhà ở là một phần quan trọng của phân tích kinh tế vĩ mô, giúp theo dõi và đánh giá tình hình thị trường bất động sản trong một quốc gia hoặc khu vực cụ thể. Trên trang web chuyên nghiệp như Eulerpool, dữ liệu về chỉ số Nhà ở được trình bày một cách chi tiết và chính xác, cung cấp những thông tin cần thiết để các nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách, và các chuyên gia kinh tế hiểu rõ hơn về diện mạo thực tế của thị trường bất động sản. Chỉ số Nhà ở bao gồm nhiều loại dữ liệu khác nhau, từ giá nhà trung bình, số lượng nhà bán, tần suất giao dịch, đến tình trạng nguồn cung và cầu. Những yếu tố này phản ánh nhiều khía cạnh của nền kinh tế, từ mức thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình, tỷ lệ lãi suất, đến chính sách thuế và các quy định pháp lý liên quan đến bất động sản. Việc hiểu rõ chỉ số Nhà ở giúp dự đoán xu hướng tương lai, đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý và xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả. Giá nhà trung bình là một trong những thành phần quan trọng nhất của chỉ số Nhà ở. Nó cho thấy mức giá mà người mua sẵn sàng trả cho một căn nhà tại một thời điểm nhất định. Sự thay đổi về giá nhà có thể phản ánh nhiều yếu tố như lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, hay thậm chí là tình hình chính trị và xã hội. Ví dụ, khi giá nhà tăng cao, điều này có thể là dấu hiệu của sự phục hồi kinh tế hoặc lạm phát tiềm tàng. Ngược lại, khi giá nhà giảm, điều này có thể báo hiệu suy thoái kinh tế hoặc giảm nhu cầu tiêu dùng. Số lượng nhà bán cũng là một chỉ báo quan trọng để đánh giá sức khỏe của thị trường bất động sản. Nếu số lượng nhà bán tăng, điều này có thể cho thấy thị trường đang sôi động và có nhiều giao dịch. Ngược lại, nếu số lượng nhà bán giảm, có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế hoặc các rào cản tài chính khiến người tiêu dùng gặp khó khăn trong việc mua nhà. Trong bối cảnh đó, việc theo dõi chỉ số này giúp các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về tình hình thực tế và đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời. Tần suất giao dịch, tức là số lượng giao dịch mua bán nhà trong một khoảng thời gian nhất định, cũng là một chỉ số không thể thiếu trong phân tích thị trường nhà ở. Chỉ số này giúp đánh giá mức độ hoạt động của thị trường. Ví dụ, một thị trường có tần suất giao dịch cao cho thấy sự sôi động và hấp dẫn đối với cả người mua và người bán. Ngược lại, một thị trường có tần suất giao dịch thấp có thể chỉ ra sự trì trệ hoặc thiếu sức hút. Từ đó, các nhà chiến lược có thể có những quyết định đúng đắn về đầu tư hoặc điều chỉnh chính sách. Nguồn cung và cầu trong thị trường nhà ở là yếu tố quyết định không kém phần quan trọng. Khi nguồn cung nhà ở vượt quá cầu, giá nhà thường có xu hướng giảm. Điều này có thể là cơ hội tốt cho những ai có nguồn vốn và muốn đầu tư vào bất động sản ở thời điểm giá thấp. Tuy nhiên, khi cầu vượt quá nguồn cung, giá nhà sẽ tăng, làm tăng nguy cơ bong bóng bất động sản và các vấn đề liên quan đến sự bất ổn của thị trường. Việc theo dõi sát sao nguồn cung và cầu giúp đảm bảo sự ổn định của thị trường, giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận. Một yếu tố nữa cần được lưu ý là tình trạng tín dụng và tỷ lệ lãi suất. Tín dụng có sẵn và tỷ lệ lãi suất thấp thường thúc đẩy nhu cầu mua nhà, đẩy giá lên cao và làm tăng số lượng giao dịch. Ngược lại, tín dụng hạn chế và lãi suất cao thường làm giảm khả năng tiếp cận vốn của người tiêu dùng, kéo theo sự giảm sút trong hoạt động của thị trường nhà ở. Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường bất động sản mà còn có tác động lan tỏa đến nhiều lĩnh vực khác của nền kinh tế, từ xây dựng, sản xuất đến các ngành dịch vụ liên quan. Chính sách pháp lý và thuế cũng có tác động lớn đến chỉ số Nhà ở. Các quy định về xây dựng, quản lý đất đai, và các biện pháp ưu đãi thuế có thể tạo ra sự thay đổi đáng kể trong hành vi mua bán bất động sản. Ví dụ, các chính sách ưu đãi thuế cho người mua nhà lần đầu có thể thúc đẩy nhu cầu, trong khi quy định hạn chế xây dựng nhà cao tầng ở các khu đô thị có thể dẫn đến sự khan hiếm nguồn cung và đẩy giá nhà lên cao. Do đó, việc nắm bắt kịp thời các thay đổi pháp lý và điều chỉnh chiến lược đầu tư là cần thiết để tối ưu hóa các cơ hội và giảm thiểu rủi ro. Trên hết, chỉ số Nhà ở không chỉ là công cụ đánh giá sự phát triển của thị trường bất động sản mà còn là thước đo quan trọng cho nền kinh tế nói chung. Bất động sản là một phần không thể tách rời của hầu hết các nền kinh tế, chiếm tỷ trọng lớn trong Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các ngành công nghiệp khác. Chính vì vậy, việc theo dõi và phân tích chỉ số Nhà ở không chỉ giúp cá nhân và doanh nghiệp có cái nhìn toàn cảnh về thị trường mà còn cung cấp những thông tin thiết yếu cho việc dự báo kinh tế và kế hoạch phát triển dài hạn. Tại trang web Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những dữ liệu chính xác, cập nhật và chi tiết nhất về chỉ số Nhà ở, giúp bạn có được nền tảng vững chắc để đưa ra các quyết định đầu tư và chiến lược kinh doanh hiệu quả. Với hệ thống dữ liệu phong phú và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Eulerpool sẽ là đối tác tin cậy của bạn trong việc khám phá và tận dụng tối đa tiềm năng của thị trường bất động sản.