Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nga Tín dụng khu vực tư nhân
Giá
Giá trị hiện tại của Tín dụng khu vực tư nhân ở Nga là 94,246 Bio. RUB. Tín dụng khu vực tư nhân ở Nga tăng lên 94,246 Bio. RUB vào 1/11/2023, sau khi nó là 92,641 Bio. RUB vào 1/10/2023. Từ 1/12/2006 đến 1/12/2023, GDP trung bình ở Nga là 34,44 Bio. RUB. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/12/2023 với 95,09 Bio. RUB, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/12/2006 với 6,18 Bio. RUB.
Tín dụng khu vực tư nhân ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tín dụng của khu vực tư nhân | |
---|---|
1/12/2006 | 6,18 Bio. RUB |
1/1/2007 | 6,30 Bio. RUB |
1/2/2007 | 6,49 Bio. RUB |
1/3/2007 | 6,80 Bio. RUB |
1/4/2007 | 7,06 Bio. RUB |
1/5/2007 | 7,36 Bio. RUB |
1/6/2007 | 7,69 Bio. RUB |
1/7/2007 | 7,99 Bio. RUB |
1/8/2007 | 8,36 Bio. RUB |
1/9/2007 | 8,68 Bio. RUB |
1/10/2007 | 9,00 Bio. RUB |
1/11/2007 | 9,43 Bio. RUB |
1/12/2007 | 9,67 Bio. RUB |
1/1/2008 | 10,14 Bio. RUB |
1/2/2008 | 10,42 Bio. RUB |
1/3/2008 | 10,84 Bio. RUB |
1/4/2008 | 11,18 Bio. RUB |
1/5/2008 | 11,53 Bio. RUB |
1/6/2008 | 11,93 Bio. RUB |
1/7/2008 | 12,26 Bio. RUB |
1/8/2008 | 12,55 Bio. RUB |
1/9/2008 | 12,72 Bio. RUB |
1/10/2008 | 12,76 Bio. RUB |
1/11/2008 | 12,72 Bio. RUB |
1/12/2008 | 12,70 Bio. RUB |
1/1/2009 | 13,05 Bio. RUB |
1/2/2009 | 12,91 Bio. RUB |
1/3/2009 | 12,85 Bio. RUB |
1/4/2009 | 12,76 Bio. RUB |
1/5/2009 | 12,78 Bio. RUB |
1/6/2009 | 12,65 Bio. RUB |
1/7/2009 | 12,54 Bio. RUB |
1/8/2009 | 12,57 Bio. RUB |
1/9/2009 | 12,68 Bio. RUB |
1/10/2009 | 12,64 Bio. RUB |
1/11/2009 | 12,59 Bio. RUB |
1/12/2009 | 12,56 Bio. RUB |
1/1/2010 | 12,48 Bio. RUB |
1/2/2010 | 12,48 Bio. RUB |
1/3/2010 | 12,58 Bio. RUB |
1/4/2010 | 12,69 Bio. RUB |
1/5/2010 | 12,82 Bio. RUB |
1/6/2010 | 13,07 Bio. RUB |
1/7/2010 | 13,23 Bio. RUB |
1/8/2010 | 13,37 Bio. RUB |
1/9/2010 | 13,73 Bio. RUB |
1/10/2010 | 13,85 Bio. RUB |
1/11/2010 | 14,12 Bio. RUB |
1/12/2010 | 14,50 Bio. RUB |
1/1/2011 | 14,59 Bio. RUB |
1/2/2011 | 14,86 Bio. RUB |
1/3/2011 | 15,21 Bio. RUB |
1/4/2011 | 15,58 Bio. RUB |
1/5/2011 | 15,83 Bio. RUB |
1/6/2011 | 16,21 Bio. RUB |
1/7/2011 | 16,66 Bio. RUB |
1/8/2011 | 17,03 Bio. RUB |
1/9/2011 | 17,64 Bio. RUB |
1/10/2011 | 18,08 Bio. RUB |
1/11/2011 | 18,67 Bio. RUB |
1/12/2011 | 19,11 Bio. RUB |
1/1/2012 | 19,20 Bio. RUB |
1/2/2012 | 19,37 Bio. RUB |
1/3/2012 | 19,92 Bio. RUB |
1/4/2012 | 20,50 Bio. RUB |
1/5/2012 | 20,74 Bio. RUB |
1/6/2012 | 21,20 Bio. RUB |
1/7/2012 | 21,69 Bio. RUB |
1/8/2012 | 22,25 Bio. RUB |
1/9/2012 | 22,76 Bio. RUB |
1/10/2012 | 23,21 Bio. RUB |
1/11/2012 | 23,57 Bio. RUB |
1/12/2012 | 23,93 Bio. RUB |
1/1/2013 | 23,96 Bio. RUB |
1/2/2013 | 24,15 Bio. RUB |
1/3/2013 | 24,42 Bio. RUB |
1/4/2013 | 24,84 Bio. RUB |
1/5/2013 | 25,18 Bio. RUB |
1/6/2013 | 25,57 Bio. RUB |
1/7/2013 | 26,20 Bio. RUB |
1/8/2013 | 26,66 Bio. RUB |
1/9/2013 | 27,18 Bio. RUB |
1/10/2013 | 27,64 Bio. RUB |
1/11/2013 | 28,09 Bio. RUB |
1/12/2013 | 27,91 Bio. RUB |
1/1/2014 | 28,17 Bio. RUB |
1/2/2014 | 28,32 Bio. RUB |
1/3/2014 | 28,80 Bio. RUB |
1/4/2014 | 29,37 Bio. RUB |
1/5/2014 | 29,75 Bio. RUB |
1/6/2014 | 30,05 Bio. RUB |
1/7/2014 | 30,46 Bio. RUB |
1/8/2014 | 30,67 Bio. RUB |
1/9/2014 | 31,04 Bio. RUB |
1/10/2014 | 31,42 Bio. RUB |
1/11/2014 | 31,82 Bio. RUB |
1/12/2014 | 31,88 Bio. RUB |
1/1/2015 | 31,60 Bio. RUB |
1/2/2015 | 31,29 Bio. RUB |
1/3/2015 | 31,13 Bio. RUB |
1/4/2015 | 31,10 Bio. RUB |
1/5/2015 | 30,99 Bio. RUB |
1/6/2015 | 31,00 Bio. RUB |
1/7/2015 | 31,24 Bio. RUB |
1/8/2015 | 31,41 Bio. RUB |
1/9/2015 | 31,58 Bio. RUB |
1/10/2015 | 31,77 Bio. RUB |
1/11/2015 | 31,83 Bio. RUB |
1/12/2015 | 31,65 Bio. RUB |
1/1/2016 | 31,76 Bio. RUB |
1/2/2016 | 31,77 Bio. RUB |
1/3/2016 | 31,82 Bio. RUB |
1/4/2016 | 31,99 Bio. RUB |
1/5/2016 | 31,99 Bio. RUB |
1/6/2016 | 32,17 Bio. RUB |
1/7/2016 | 32,32 Bio. RUB |
1/8/2016 | 32,45 Bio. RUB |
1/9/2016 | 32,45 Bio. RUB |
1/10/2016 | 32,48 Bio. RUB |
1/11/2016 | 32,76 Bio. RUB |
1/12/2016 | 32,68 Bio. RUB |
1/1/2017 | 32,66 Bio. RUB |
1/2/2017 | 32,83 Bio. RUB |
1/3/2017 | 33,06 Bio. RUB |
1/4/2017 | 33,22 Bio. RUB |
1/5/2017 | 33,43 Bio. RUB |
1/6/2017 | 33,69 Bio. RUB |
1/7/2017 | 33,88 Bio. RUB |
1/8/2017 | 34,45 Bio. RUB |
1/9/2017 | 35,13 Bio. RUB |
1/10/2017 | 35,51 Bio. RUB |
1/11/2017 | 35,92 Bio. RUB |
1/12/2017 | 36,45 Bio. RUB |
1/1/2018 | 36,79 Bio. RUB |
1/2/2018 | 36,98 Bio. RUB |
1/3/2018 | 37,55 Bio. RUB |
1/4/2018 | 38,14 Bio. RUB |
1/5/2018 | 38,32 Bio. RUB |
1/6/2018 | 38,71 Bio. RUB |
1/7/2018 | 39,29 Bio. RUB |
1/8/2018 | 39,98 Bio. RUB |
1/9/2018 | 40,55 Bio. RUB |
1/10/2018 | 41,21 Bio. RUB |
1/11/2018 | 41,84 Bio. RUB |
1/12/2018 | 42,28 Bio. RUB |
1/1/2019 | 42,83 Bio. RUB |
1/2/2019 | 43,07 Bio. RUB |
1/3/2019 | 43,73 Bio. RUB |
1/4/2019 | 44,20 Bio. RUB |
1/5/2019 | 44,56 Bio. RUB |
1/6/2019 | 44,95 Bio. RUB |
1/7/2019 | 45,25 Bio. RUB |
1/8/2019 | 45,86 Bio. RUB |
1/9/2019 | 46,35 Bio. RUB |
1/10/2019 | 46,73 Bio. RUB |
1/11/2019 | 47,15 Bio. RUB |
1/12/2019 | 47,31 Bio. RUB |
1/1/2020 | 47,20 Bio. RUB |
1/2/2020 | 47,52 Bio. RUB |
1/3/2020 | 49,05 Bio. RUB |
1/4/2020 | 49,54 Bio. RUB |
1/5/2020 | 49,49 Bio. RUB |
1/6/2020 | 49,87 Bio. RUB |
1/7/2020 | 50,59 Bio. RUB |
1/8/2020 | 51,34 Bio. RUB |
1/9/2020 | 52,00 Bio. RUB |
1/10/2020 | 52,90 Bio. RUB |
1/11/2020 | 53,18 Bio. RUB |
1/12/2020 | 53,09 Bio. RUB |
1/1/2021 | 54,44 Bio. RUB |
1/2/2021 | 55,07 Bio. RUB |
1/3/2021 | 56,02 Bio. RUB |
1/4/2021 | 57,27 Bio. RUB |
1/5/2021 | 58,32 Bio. RUB |
1/6/2021 | 59,46 Bio. RUB |
1/7/2021 | 60,47 Bio. RUB |
1/8/2021 | 61,12 Bio. RUB |
1/9/2021 | 62,29 Bio. RUB |
1/10/2021 | 63,39 Bio. RUB |
1/11/2021 | 64,13 Bio. RUB |
1/12/2021 | 64,71 Bio. RUB |
1/1/2022 | 65,05 Bio. RUB |
1/2/2022 | 66,65 Bio. RUB |
1/3/2022 | 66,92 Bio. RUB |
1/4/2022 | 66,98 Bio. RUB |
1/5/2022 | 66,96 Bio. RUB |
1/6/2022 | 67,37 Bio. RUB |
1/7/2022 | 68,48 Bio. RUB |
1/8/2022 | 70,55 Bio. RUB |
1/9/2022 | 72,21 Bio. RUB |
1/10/2022 | 74,20 Bio. RUB |
1/11/2022 | 75,11 Bio. RUB |
1/12/2022 | 76,58 Bio. RUB |
1/1/2023 | 76,56 Bio. RUB |
1/2/2023 | 78,06 Bio. RUB |
1/3/2023 | 79,60 Bio. RUB |
1/4/2023 | 81,14 Bio. RUB |
1/5/2023 | 82,44 Bio. RUB |
1/6/2023 | 84,00 Bio. RUB |
1/7/2023 | 85,95 Bio. RUB |
1/8/2023 | 88,14 Bio. RUB |
1/9/2023 | 90,55 Bio. RUB |
1/10/2023 | 92,64 Bio. RUB |
1/11/2023 | 94,25 Bio. RUB |
Tín dụng khu vực tư nhân Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/11/2023 | 94,246 Bio. RUB |
1/10/2023 | 92,641 Bio. RUB |
1/9/2023 | 90,546 Bio. RUB |
1/8/2023 | 88,141 Bio. RUB |
1/7/2023 | 85,947 Bio. RUB |
1/6/2023 | 83,999 Bio. RUB |
1/5/2023 | 82,438 Bio. RUB |
1/4/2023 | 81,139 Bio. RUB |
1/3/2023 | 79,604 Bio. RUB |
1/2/2023 | 78,062 Bio. RUB |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tín dụng khu vực tư nhân
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇷🇺 Chi tiêu tiêu dùng | 18,723 Bio. RUB | 18,15 Bio. RUB | Quý |
🇷🇺 Doanh số bán lẻ hàng năm | 6,5 % | 5,1 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | -2,6 % | 8,7 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Giá xăng | 0,61 USD/Liter | 0,64 USD/Liter | Hàng tháng |
🇷🇺 Lãi suất cho vay ngân hàng | 17,24 % | 16,84 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Niềm tin của người tiêu dùng | -6 points | -7 points | Quý |
🇷🇺 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 22,3 % of GDP | 22,4 % of GDP | Quý |
🇷🇺 Tín dụng tiêu dùng | 36,435 Bio. RUB | 36,061 Bio. RUB | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tín dụng khu vực tư nhân là gì?
Chào mừng bạn đến với eulerpool, trang web chuyên nghiệp về trình bày dữ liệu kinh tế vĩ mô. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu và phân tích sâu về chủ đề "Tín dụng tư nhân" trong khu vực kinh tế vĩ mô, tập trung vào sự ảnh hưởng và vai trò của nó trong hệ thống kinh tế Việt Nam. Tín dụng tư nhân, theo thuật ngữ kinh tế, có thể được hiểu là các khoản vay và tín dụng cung cấp bởi các tổ chức tài chính cho các doanh nghiệp và cá nhân trong khu vực tư nhân. Đây là một thước đo quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe và tiềm năng phát triển của một nền kinh tế. Khi tín dụng tư nhân tăng, điều này thường cho thấy các doanh nghiệp và cá nhân có niềm tin vào tình hình kinh tế, sẵn sàng đầu tư và tiêu dùng nhiều hơn. Ở Việt Nam, vai trò của tín dụng tư nhân ngày càng trở nên quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Những năm qua, các chính sách kinh tế đã khuyến khích việc tạo điều kiện cho khu vực tư nhân phát triển mạnh mẽ hơn, qua đó thúc đẩy nhu cầu về tín dụng. Các ngân hàng và tổ chức tài chính không ngừng mở rộng tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân, từ đó giúp nâng cao sức mạnh tài chính của khu vực tư nhân. Một điểm đáng lưu ý là, tín dụng tư nhân không chỉ bao gồm các khoản vay ngắn hạn như vay tiêu dùng, mà còn bao gồm các khoản vay dài hạn như vay để đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng và mở rộng sản xuất kinh doanh. Điều này giúp tạo ra nhiều công việc mới, cải thiện mức sống của người dân và thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững theo hướng dài hạn. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập, lưu lượng tài chính quốc tế cũng đã mang đến nhiều cơ hội mới cho tín dụng tư nhân. Các tổ chức tài chính quốc tế và nhà đầu tư ngoại quốc ngày càng tin tưởng vào tiềm năng phát triển của khu vực tư nhân tại Việt Nam, từ đó gia tăng khả năng tiếp cận các nguồn vốn quốc tế và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tuy nhiên, như bất kỳ hình thức tín dụng nào, tín dụng tư nhân cũng kèm theo những rủi ro nhất định. Các tổ chức tài chính cần phải cân nhắc kỹ lưỡng và thực hiện các biện pháp đánh giá rủi ro chặt chẽ trước khi cấp tín dụng. Việc quản lý rủi ro hiệu quả không chỉ giúp bảo vệ lợi ích của chính các tổ chức này, mà còn góp phần ổn định hệ thống tài chính quốc gia. Một trong những thách thức lớn đối với tín dụng tư nhân tại Việt Nam là việc cải thiện hệ thống pháp lý và quy định để tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch và hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của khu vực tư nhân. Ngoài ra, cần nâng cao năng lực quản lý và giám sát của các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo sự tuân thủ các quy định và giảm thiểu rủi ro tài chính. Các ngân hàng và tổ chức tài chính tại Việt Nam cũng đang áp dụng nhiều công nghệ tài chính tiên tiến để nâng cao hiệu quả và minh bạch trong quá trình cấp tín dụng. Fintech, hay công nghệ tài chính, đang góp phần đẩy mạnh sự phát triển của tín dụng tư nhân thông qua việc áp dụng các giải pháp như trí tuệ nhân tạo (AI), học máy (machine learning), và blockchain. Các doanh nghiệp và cá nhân trong khu vực tư nhân nên tận dụng các cơ hội từ tín dụng tư nhân để mở rộng kinh doanh và cải thiện khả năng tài chính của mình. Thông qua việc tiếp cận các nguồn vốn hợp lý và quản lý tài chính hiệu quả, không chỉ giúp tăng trưởng bền vững mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Khái quát lại, tín dụng tư nhân là một yếu tố quan trọng và không thể thiếu trong sự phát triển kinh tế của bất kỳ quốc gia nào. Đối với Việt Nam, sự phát triển mạnh mẽ của khu vực tư nhân và các chính sách khuyến khích tín dụng tư nhân đã và đang tạo nên động lực quan trọng cho sự phát triển bền vững và thúc đẩy nền kinh tế hội nhập quốc tế. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp các dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và đáng tin cậy, giúp quý khách hàng nắm bắt thông tin kịp thời và đưa ra các quyết định tài chính thông minh. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này đã đem lại cho bạn cái nhìn toàn diện về tín dụng tư nhân và tầm quan trọng của nó trong nền kinh tế Việt Nam. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn bạn đã đọc và mong đợi được tiếp tục đồng hành cùng bạn trong hành trình khám phá dữ liệu kinh tế vĩ mô.