Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nga Kỳ Vọng Lạm Phát
Giá
Giá trị hiện tại của Kỳ Vọng Lạm Phát ở Nga là 12,5 %. Kỳ Vọng Lạm Phát ở Nga đã giảm xuống 12,5 % vào 1/9/2024, sau khi nó là 12,9 % vào 1/8/2024. Từ 1/4/2010 đến 1/10/2024, GDP trung bình ở Nga là 12,13 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/12/2010 với 18,70 %, trong khi giá trị thấp nhất đã được ghi nhận vào 1/4/2018 với 7,80 %.
Kỳ Vọng Lạm Phát ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Kỳ vọng lạm phát | |
---|---|
1/4/2010 | 14,40 % |
1/6/2010 | 12,90 % |
1/9/2010 | 16,20 % |
1/12/2010 | 18,70 % |
1/7/2011 | 17,00 % |
1/9/2011 | 16,40 % |
1/12/2011 | 15,80 % |
1/7/2012 | 15,70 % |
1/9/2012 | 15,70 % |
1/11/2012 | 16,00 % |
1/12/2012 | 17,40 % |
1/3/2013 | 14,50 % |
1/6/2013 | 11,00 % |
1/9/2013 | 11,40 % |
1/12/2013 | 13,00 % |
1/2/2014 | 11,80 % |
1/4/2014 | 11,50 % |
1/5/2014 | 12,70 % |
1/6/2014 | 11,70 % |
1/7/2014 | 11,30 % |
1/8/2014 | 11,80 % |
1/9/2014 | 12,50 % |
1/10/2014 | 13,80 % |
1/11/2014 | 13,10 % |
1/12/2014 | 15,50 % |
1/1/2015 | 16,60 % |
1/2/2015 | 18,10 % |
1/3/2015 | 15,70 % |
1/4/2015 | 14,00 % |
1/5/2015 | 14,30 % |
1/6/2015 | 15,00 % |
1/7/2015 | 13,90 % |
1/8/2015 | 14,80 % |
1/9/2015 | 16,00 % |
1/10/2015 | 15,30 % |
1/11/2015 | 15,80 % |
1/12/2015 | 16,40 % |
1/1/2016 | 16,70 % |
1/2/2016 | 15,70 % |
1/3/2016 | 14,70 % |
1/4/2016 | 14,60 % |
1/5/2016 | 13,60 % |
1/6/2016 | 14,20 % |
1/7/2016 | 14,30 % |
1/8/2016 | 12,60 % |
1/9/2016 | 14,20 % |
1/10/2016 | 12,30 % |
1/11/2016 | 13,70 % |
1/12/2016 | 12,40 % |
1/1/2017 | 11,50 % |
1/2/2017 | 12,90 % |
1/3/2017 | 11,20 % |
1/4/2017 | 11,00 % |
1/5/2017 | 10,30 % |
1/6/2017 | 10,30 % |
1/7/2017 | 10,70 % |
1/8/2017 | 9,50 % |
1/9/2017 | 9,60 % |
1/10/2017 | 9,90 % |
1/11/2017 | 8,70 % |
1/12/2017 | 8,70 % |
1/1/2018 | 8,90 % |
1/2/2018 | 8,40 % |
1/3/2018 | 8,50 % |
1/4/2018 | 7,80 % |
1/5/2018 | 8,60 % |
1/6/2018 | 9,80 % |
1/7/2018 | 9,70 % |
1/8/2018 | 9,90 % |
1/9/2018 | 10,10 % |
1/10/2018 | 9,30 % |
1/11/2018 | 9,80 % |
1/12/2018 | 10,20 % |
1/1/2019 | 10,40 % |
1/2/2019 | 10,10 % |
1/3/2019 | 9,10 % |
1/4/2019 | 9,40 % |
1/5/2019 | 9,30 % |
1/6/2019 | 9,40 % |
1/7/2019 | 9,40 % |
1/8/2019 | 9,10 % |
1/9/2019 | 8,90 % |
1/10/2019 | 8,60 % |
1/11/2019 | 8,30 % |
1/12/2019 | 9,00 % |
1/1/2020 | 8,30 % |
1/2/2020 | 7,90 % |
1/3/2020 | 7,90 % |
1/8/2020 | 8,80 % |
1/9/2020 | 8,90 % |
1/10/2020 | 9,70 % |
1/11/2020 | 10,10 % |
1/12/2020 | 11,50 % |
1/1/2021 | 10,50 % |
1/2/2021 | 9,90 % |
1/3/2021 | 10,10 % |
1/4/2021 | 11,90 % |
1/5/2021 | 11,30 % |
1/6/2021 | 11,90 % |
1/7/2021 | 13,40 % |
1/8/2021 | 12,50 % |
1/9/2021 | 12,30 % |
1/10/2021 | 13,60 % |
1/11/2021 | 13,50 % |
1/12/2021 | 14,80 % |
1/1/2022 | 13,70 % |
1/2/2022 | 13,50 % |
1/3/2022 | 18,30 % |
1/4/2022 | 12,50 % |
1/5/2022 | 11,50 % |
1/6/2022 | 12,40 % |
1/7/2022 | 10,80 % |
1/8/2022 | 12,00 % |
1/9/2022 | 12,50 % |
1/10/2022 | 12,80 % |
1/11/2022 | 12,20 % |
1/12/2022 | 12,10 % |
1/1/2023 | 11,60 % |
1/2/2023 | 12,20 % |
1/3/2023 | 10,70 % |
1/4/2023 | 10,40 % |
1/5/2023 | 10,80 % |
1/6/2023 | 10,20 % |
1/7/2023 | 11,10 % |
1/8/2023 | 11,50 % |
1/9/2023 | 11,70 % |
1/10/2023 | 11,20 % |
1/11/2023 | 12,20 % |
1/12/2023 | 14,20 % |
1/1/2024 | 12,70 % |
1/2/2024 | 11,90 % |
1/3/2024 | 11,50 % |
1/4/2024 | 11,00 % |
1/5/2024 | 11,70 % |
1/6/2024 | 11,90 % |
1/7/2024 | 12,40 % |
1/8/2024 | 12,90 % |
1/9/2024 | 12,50 % |
Kỳ Vọng Lạm Phát Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2024 | 12,5 % |
1/8/2024 | 12,9 % |
1/7/2024 | 12,4 % |
1/6/2024 | 11,9 % |
1/5/2024 | 11,7 % |
1/4/2024 | 11 % |
1/3/2024 | 11,5 % |
1/2/2024 | 11,9 % |
1/1/2024 | 12,7 % |
1/12/2023 | 14,2 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Kỳ Vọng Lạm Phát
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇷🇺 Biến động giá nhà sản xuất | 16,2 % | 18,4 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Chỉ số giá BIP | 134,05 points | 129,4 points | Quý |
🇷🇺 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 255 points | 254 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 100,4 points | 100,6 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Giá sản xuất | 316 points | 315,1 points | Hàng tháng |
🇷🇺 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | 1,6 % | 1,8 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Lạm phát lương thực | 9,1 % | 9,7 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Tỷ lệ lạm phát | 8,3 % | 7,8 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | 8,73 % | 8,64 % | Hàng tháng |
🇷🇺 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,5 % | 0,2 % | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Kỳ Vọng Lạm Phát là gì?
Inflation Expectations là một khía cạnh quan trọng trong nghiên cứu kinh tế vĩ mô, đặc biệt là trong việc phân tích và dự báo xu hướng kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu về các yếu tố ảnh hưởng đến kỳ vọng lạm phát, giúp các nhà đầu tư, các nhà quản lý tài chính và các nhà kinh tế có được cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế hiện tại và triển vọng tương lai. Kỳ vọng lạm phát được hiểu là sự dự đoán của xã hội về mức độ lạm phát trong tương lai. Đây không chỉ là một chỉ số kinh tế mà còn là một yếu tố tâm lý tác động mạnh mẽ đến các quyết định đầu tư, tiêu dùng, và chính sách tiền tệ. Khi người tiêu dùng và doanh nghiệp dự đoán lạm phát tăng, họ có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và đầu tư của mình, kéo theo các biến động trong nền kinh tế. Một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến kỳ vọng lạm phát là tình hình kinh tế hiện tại, bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp, và biến động trong thị trường tài chính. Các chính sách tiền tệ và tài khóa cũng đóng vai trò quan trọng. Ví dụ, khi Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát, điều này có thể dẫn đến các thay đổi trong kỳ vọng lạm phát của xã hội. Tại Eulerpool, chúng tôi tập trung vào việc cung cấp dữ liệu về các chỉ số kinh tế liên quan đến lạm phát như Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), Chỉ số giá sản xuất (PPI), và các dữ liệu từ thị trường tài chính như lợi suất trái phiếu chính phủ. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các phân tích chuyên sâu về những thông tin này để giúp người dùng hiểu rõ hơn về xu hướng lạm phát và kỳ vọng lạm phát. Một yếu tố khác không thể bỏ qua là tác động của yếu tố bên ngoài. Các biến động trong giá dầu, tỷ giá hối đoái, và các sự kiện kinh tế toàn cầu đều có thể ảnh hưởng đến kỳ vọng lạm phát. Chẳng hạn, sự gia tăng giá dầu không chỉ làm tăng chi phí sản xuất mà còn có thể tạo áp lực lạm phát trên toàn cầu. Những biến động này khiến cho các nhà đầu tư và các cơ quan quản lý phải cẩn trọng trong việc dự báo và điều chỉnh kỳ vọng lạm phát. Đối với các nhà đầu tư và quản lý tài chính, việc nắm bắt kỳ vọng lạm phát là điều cốt yếu để đưa ra các quyết định đầu tư hiệu quả. Khi kỳ vọng lạm phát tăng, lãi suất thường cũng tăng theo, điều này làm cho giá trị của trái phiếu và các công cụ nợ giảm. Ngược lại, nếu kỳ vọng lạm phát giảm, giá trị của các tài sản này sẽ tăng. Các nhà quản lý tài chính cũng cần phải định kỳ kiểm tra các mô hình dự báo lạm phát của mình để đảm bảo rằng chúng phản ánh đúng thực trạng của nền kinh tế. Để làm được điều này, việc sử dụng các công cụ phân tích kinh tế và dữ liệu từ các nguồn đáng tin cậy là cần thiết. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các công cụ và dữ liệu kinh tế thiết yếu giúp các nhà quản lý tài chính tối ưu hóa các quyết định đầu tư của mình. Ngoài ra, chính phủ và các cơ quan quản lý cũng cần phải theo dõi sát sao kỳ vọng lạm phát để đưa ra các chính sách kinh tế kịp thời và hiệu quả. Khi kỳ vọng lạm phát vượt tầm kiểm soát, các biện pháp như tăng lãi suất, cắt giảm chi tiêu công, hoặc tăng cường chính sách tiền tệ khắt khe có thể được áp dụng để ổn định tình hình kinh tế. Đặc biệt, tại các quốc gia đang phát triển, nơi mà hệ thống tài chính còn chưa vững mạnh và dễ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài, việc nắm vững kỳ vọng lạm phát càng trở nên quan trọng hơn. Tình trạng lạm phát cao hoặc không ổn định có thể gây ra những biến động lớn trong nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến sự tăng trưởng kinh tế và đời sống của người dân. Eulerpool không chỉ cung cấp dữ liệu về kỳ vọng lạm phát mà còn mang đến các dự báo và mô hình phân tích chi tiết, giúp người dùng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng và cách thức điều chỉnh dự báo theo các biến động thị trường. Điều này đặc biệt hữu ích cho việc lập kế hoạch tài chính dài hạn và giảm thiểu rủi ro đầu tư. Ngoài phân tích dữ liệu, chúng tôi còn cung cấp các báo cáo thị trường định kỳ để người dùng có cái nhìn cập nhật và toàn diện về tình hình kinh tế vĩ mô. Các báo cáo này không chỉ cung cấp số liệu mà còn đưa ra các nhận định và khuyến nghị giúp người dùng tối ưu hóa các quyết định tài chính và đầu tư của mình. Kỳ vọng lạm phát có tác động lan tỏa đến hầu hết các khía cạnh của nền kinh tế. Từ hành vi tiêu dùng cá nhân, quyết định đầu tư của doanh nghiệp, đến các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ, việc nắm bắt và dự báo chính xác kỳ vọng lạm phát là yếu tố then chốt để đảm bảo sự ổn định và phát triển bền vững. Cuối cùng, chúng tôi tại Eulerpool luôn cam kết mang đến cho người dùng những thông tin kinh tế vĩ mô chính xác, cập nhật và đáng tin cậy nhất về kỳ vọng lạm phát. Với hệ thống dữ liệu phong phú và công cụ phân tích hiện đại, chúng tôi tin rằng đây sẽ là nguồn tài nguyên hỗ trợ đắc lực cho mọi hoạt động nghiên cứu kinh tế và đầu tư của bạn.