Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Giá
Giá trị hiện tại của Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Vương quốc Anh là 45,3 % of GDP. Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở Vương quốc Anh đã tăng lên 45,3 % of GDP vào ngày 1/1/2022, sau khi đã là 44,3 % of GDP vào ngày 1/1/2021. Từ 1/1/1924 đến 1/1/2023, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 39,12 % of GDP. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/1/1943 với 62,20 % of GDP, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/1/1924 với 24,80 % of GDP.
Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi tiêu của chính phủ so với GDP | |
---|---|
1/1/1924 | 24,80 % of GDP |
1/1/1925 | 25,70 % of GDP |
1/1/1926 | 26,90 % of GDP |
1/1/1927 | 25,50 % of GDP |
1/1/1928 | 25,50 % of GDP |
1/1/1929 | 25,90 % of GDP |
1/1/1930 | 27,40 % of GDP |
1/1/1931 | 29,40 % of GDP |
1/1/1932 | 28,70 % of GDP |
1/1/1933 | 26,80 % of GDP |
1/1/1934 | 26,00 % of GDP |
1/1/1935 | 26,20 % of GDP |
1/1/1936 | 26,30 % of GDP |
1/1/1937 | 27,40 % of GDP |
1/1/1938 | 30,80 % of GDP |
1/1/1939 | 40,10 % of GDP |
1/1/1940 | 55,50 % of GDP |
1/1/1941 | 59,70 % of GDP |
1/1/1942 | 60,90 % of GDP |
1/1/1943 | 62,20 % of GDP |
1/1/1944 | 61,80 % of GDP |
1/1/1945 | 55,10 % of GDP |
1/1/1946 | 43,50 % of GDP |
1/1/1947 | 37,70 % of GDP |
1/1/1948 | 38,60 % of GDP |
1/1/1949 | 38,50 % of GDP |
1/1/1950 | 39,20 % of GDP |
1/1/1951 | 40,60 % of GDP |
1/1/1952 | 41,30 % of GDP |
1/1/1953 | 40,50 % of GDP |
1/1/1954 | 38,90 % of GDP |
1/1/1955 | 35,80 % of GDP |
1/1/1956 | 36,00 % of GDP |
1/1/1957 | 35,20 % of GDP |
1/1/1958 | 36,00 % of GDP |
1/1/1959 | 35,90 % of GDP |
1/1/1960 | 35,90 % of GDP |
1/1/1961 | 37,60 % of GDP |
1/1/1962 | 37,30 % of GDP |
1/1/1963 | 37,30 % of GDP |
1/1/1964 | 37,00 % of GDP |
1/1/1965 | 38,50 % of GDP |
1/1/1966 | 40,00 % of GDP |
1/1/1967 | 42,90 % of GDP |
1/1/1968 | 41,40 % of GDP |
1/1/1969 | 40,10 % of GDP |
1/1/1970 | 39,50 % of GDP |
1/1/1971 | 39,40 % of GDP |
1/1/1972 | 38,50 % of GDP |
1/1/1973 | 40,30 % of GDP |
1/1/1974 | 44,70 % of GDP |
1/1/1975 | 46,50 % of GDP |
1/1/1976 | 45,10 % of GDP |
1/1/1977 | 42,30 % of GDP |
1/1/1978 | 41,40 % of GDP |
1/1/1979 | 40,90 % of GDP |
1/1/1980 | 42,80 % of GDP |
1/1/1981 | 42,90 % of GDP |
1/1/1982 | 43,20 % of GDP |
1/1/1983 | 42,80 % of GDP |
1/1/1984 | 42,50 % of GDP |
1/1/1985 | 40,40 % of GDP |
1/1/1986 | 39,30 % of GDP |
1/1/1987 | 37,20 % of GDP |
1/1/1988 | 34,60 % of GDP |
1/1/1989 | 34,70 % of GDP |
1/1/1990 | 35,00 % of GDP |
1/1/1991 | 36,90 % of GDP |
1/1/1992 | 38,30 % of GDP |
1/1/1993 | 37,90 % of GDP |
1/1/1994 | 37,60 % of GDP |
1/1/1995 | 37,40 % of GDP |
1/1/1996 | 35,60 % of GDP |
1/1/1997 | 35,70 % of GDP |
1/1/1998 | 35,20 % of GDP |
1/1/1999 | 34,80 % of GDP |
1/1/2000 | 35,10 % of GDP |
1/1/2001 | 36,30 % of GDP |
1/1/2002 | 37,60 % of GDP |
1/1/2003 | 38,90 % of GDP |
1/1/2004 | 39,90 % of GDP |
1/1/2005 | 39,90 % of GDP |
1/1/2006 | 39,90 % of GDP |
1/1/2007 | 40,30 % of GDP |
1/1/2008 | 43,50 % of GDP |
1/1/2009 | 46,50 % of GDP |
1/1/2010 | 45,70 % of GDP |
1/1/2011 | 44,60 % of GDP |
1/1/2012 | 44,10 % of GDP |
1/1/2013 | 42,50 % of GDP |
1/1/2014 | 42,00 % of GDP |
1/1/2015 | 41,20 % of GDP |
1/1/2016 | 40,40 % of GDP |
1/1/2017 | 40,00 % of GDP |
1/1/2018 | 39,50 % of GDP |
1/1/2019 | 39,60 % of GDP |
1/1/2020 | 53,10 % of GDP |
1/1/2021 | 44,30 % of GDP |
1/1/2022 | 45,30 % of GDP |
Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2022 | 45,3 % of GDP |
1/1/2021 | 44,3 % of GDP |
1/1/2020 | 53,1 % of GDP |
1/1/2019 | 39,6 % of GDP |
1/1/2018 | 39,5 % of GDP |
1/1/2017 | 40 % of GDP |
1/1/2016 | 40,4 % of GDP |
1/1/2015 | 41,2 % of GDP |
1/1/2014 | 42 % of GDP |
1/1/2013 | 42,5 % of GDP |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Chỉ số Đánh giá Tham nhũng | 20 | 18 | Hàng năm |
🇬🇧 Chỉ số tham nhũng | 71 Points | 73 Points | Hàng năm |
🇬🇧 Chi tiêu của chính phủ | 105,888 tỷ GBP | 102,11 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Chi tiêu của chính phủ | 135,192 tỷ GBP | 133,714 tỷ GBP | Quý |
🇬🇧 chi tiêu quân sự | 74,943 tỷ USD | 64,082 tỷ USD | Hàng năm |
🇬🇧 đơn xin tị nạn | 17.101 persons | 26.366 persons | Quý |
🇬🇧 Giá trị của ngân sách nhà nước | -13,734 tỷ GBP | -3,095 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Ngân sách nhà nước | -4,4 % of GDP | -5 % of GDP | Hàng năm |
🇬🇧 Nợ công | 2,768 Bio. GBP | 2,744 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Nợ công so với GDP | 97,6 % of GDP | 95,6 % of GDP | Hàng năm |
🇬🇧 Nợ ròng của khu vực công | -13,734 tỷ GBP | -3,095 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Nợ ròng của nhà nước so với GDP | 99,5 % of GDP | 99,1 % of GDP | Hàng tháng |
🇬🇧 Thanh toán lãi suất cho nợ quốc gia | 8,03 tỷ GBP | 9,221 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập của nhà nước | 89,37 tỷ GBP | 100,13 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Thuế thu nhập | 61,027 tỷ GBP | 71,583 tỷ GBP | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Chi tiêu chính phủ trên Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là gì?
Chào mừng quý vị đến với trang web Eulerpool của chúng tôi, nơi chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp và chính xác. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu về chủ đề quan trọng "Chi tiêu của Chính phủ so với GDP" (Government Spending to GDP), một yếu tố quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe và hiệu quả kinh tế của một quốc gia. Chi tiêu của chính phủ so với GDP là một chỉ số tài chính quan trọng phản ánh mức độ can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế. Chỉ số này được tính bằng cách lấy tổng chi tiêu của chính phủ chia cho Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) và thường được biểu diễn dưới dạng phần trăm. Chỉ số này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vai trò của chính phủ trong việc thúc đẩy hoặc hạn chế tăng trưởng kinh tế, cũng như những tác động của nó lên mức sống, đầu tư công và tư nhân, và cân bằng ngân sách quốc gia. Một tỷ lệ chi tiêu của chính phủ so với GDP cao có thể cho thấy rằng chính phủ can thiệp mạnh mẽ vào nền kinh tế thông qua các khoản chi tiêu công như xây dựng cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục và an sinh xã hội. Điều này có thể tạo ra nhiều lợi ích như cải thiện chất lượng cuộc sống, tạo việc làm, và kích thích tiêu dùng. Tuy nhiên, một mức chi tiêu quá cao cũng có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực như gia tăng nợ công, gây lạm phát, và giảm hiệu quả đầu tư tư nhân do nguồn lực của nền kinh tế bị phân tán. Ngược lại, một tỷ lệ chi tiêu của chính phủ so với GDP thấp thường phản ánh chính sách kinh tế bảo thủ, trong đó chính phủ hạn chế can thiệp và chi tiêu, để lại không gian cho khu vực tư nhân phát triển. Phương pháp này có thể giúp duy trì kỷ luật tài chính, giảm nợ công, và tăng hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên, chính sách này cũng có thể dẫn đến việc thiếu hụt các dịch vụ công thiết yếu, bất bình đẳng trong xã hội, và mức sống thấp hơn đối với các nhóm dân cư thiệt thòi. Mỗi quốc gia có một tỷ lệ chi tiêu của chính phủ so với GDP khác nhau, phụ thuộc vào nhiều yếu tố như cấu trúc kinh tế, chính sách tài chính, và mục tiêu phát triển dài hạn. Chẳng hạn, các quốc gia phát triển như Thụy Điển, Na Uy, và Pháp thường có tỷ lệ chi tiêu công cao do họ có các hệ thống phúc lợi xã hội phát triển và đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục và y tế. Trong khi đó, các quốc gia đang phát triển và mới nổi như Việt Nam, Ấn Độ, và Brazil có thể có tỷ lệ chi tiêu công thấp hơn và tập trung vào các lĩnh vực khác như hạ tầng cơ sở và cải cách kinh tế. Để đánh giá hiệu quả của chi tiêu chính phủ so với GDP, nhà kinh tế học và các nhà hoạch định chính sách thường sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm phân tích tác động kinh tế (economic impact analysis), đánh giá lợi ích - chi phí (cost-benefit analysis), và các mô hình kinh tế vĩ mô (macroeconomic models). Những phương pháp này giúp xác định xem liệu mức chi tiêu của chính phủ có hỗ trợ hay cản trở sự tăng trưởng kinh tế, và liệu các chính sách hiện hành có cần điều chỉnh để tối ưu hóa hiệu quả kinh tế hay không. Trang web Eulerpool của chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về chi tiêu của chính phủ so với GDP cho nhiều quốc gia khác nhau. Chúng tôi không chỉ cung cấp các con số mà còn phân tích kỹ lưỡng các yếu tố đằng sau những con số đó, giúp người dùng có cái nhìn sâu sắc và toàn diện hơn về tình hình kinh tế vĩ mô của từng quốc gia. Với đội ngũ chuyên gia kinh tế và nhà phân tích dữ liệu có kinh nghiệm, Eulerpool cam kết mang đến cho quý vị những thông tin chính xác và tin cậy nhất. Chúng tôi hiểu rằng việc nắm bắt thông tin về chi tiêu của chính phủ so với GDP là cực kỳ quan trọng cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp, và các cơ quan quản lý nhà nước. Do đó, chúng tôi không ngừng cập nhật dữ liệu và phân tích của mình để đảm bảo rằng quý vị luôn có thông tin mới nhất và chính xác nhất để ra quyết định. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đầy biến động như hiện nay, chi tiêu của chính phủ đóng vai trò then chốt trong việc duy trì ổn định kinh tế và đảm bảo sự phát triển bền vững. Việc theo dõi và phân tích chỉ số này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các chính sách tài khóa, khả năng điều hành ngân sách, và tình hình kinh tế vĩ mô của các quốc gia. Qua đó, các nhà đầu tư có thể đưa ra các quyết định thông minh, các doanh nghiệp có thể lập kế hoạch kinh doanh hiệu quả, và các nhà hoạch định chính sách có thể điều chỉnh các biện pháp phù hợp để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với sứ mệnh cung cấp thông tin kinh tế vĩ mô chất lượng cao, Eulerpool sẽ luôn là người bạn đồng hành tin cậy của quý vị trên con đường khám phá và phân tích nền kinh tế thế giới. Hãy truy cập trang web của chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất về chi tiêu của chính phủ so với GDP và nhiều chủ đề kinh tế vĩ mô khác. Xin chân thành cám ơn quý vị đã tin tưởng và sử dụng dịch vụ của Eulerpool. Chúng tôi hy vọng rằng những thông tin và phân tích mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp quý vị có cái nhìn sâu sắc và chính xác hơn về thế giới kinh tế phức tạp này.