Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ba Lan Tỷ lệ lạm phát cơ bản
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ lạm phát cơ bản ở Ba Lan là 4,1 %. Tỷ lệ lạm phát cơ bản ở Ba Lan đã giảm xuống 4,1 % vào 1/4/2024, sau khi nó là 4,6 % vào 1/3/2024. Từ 1/1/1998 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Ba Lan là 3,48 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/2/1998 với 15,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/2016 với -0,41 %.
Tỷ lệ lạm phát cơ bản ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ lạm phát cốt lõi | |
---|---|
1/1/1998 | 14,90 % |
1/2/1998 | 15,90 % |
1/3/1998 | 15,40 % |
1/4/1998 | 15,00 % |
1/5/1998 | 14,80 % |
1/6/1998 | 14,40 % |
1/7/1998 | 14,00 % |
1/8/1998 | 13,90 % |
1/9/1998 | 13,10 % |
1/10/1998 | 12,70 % |
1/11/1998 | 12,20 % |
1/12/1998 | 11,70 % |
1/1/1999 | 11,40 % |
1/2/1999 | 9,80 % |
1/3/1999 | 9,80 % |
1/4/1999 | 9,90 % |
1/5/1999 | 9,90 % |
1/6/1999 | 9,90 % |
1/7/1999 | 9,60 % |
1/8/1999 | 9,60 % |
1/9/1999 | 9,80 % |
1/10/1999 | 9,90 % |
1/11/1999 | 10,10 % |
1/12/1999 | 10,30 % |
1/1/2000 | 10,20 % |
1/2/2000 | 10,00 % |
1/3/2000 | 10,00 % |
1/4/2000 | 9,30 % |
1/5/2000 | 9,00 % |
1/6/2000 | 8,70 % |
1/7/2000 | 9,10 % |
1/8/2000 | 8,90 % |
1/9/2000 | 8,60 % |
1/10/2000 | 8,40 % |
1/11/2000 | 8,30 % |
1/12/2000 | 8,00 % |
1/1/2001 | 6,60 % |
1/2/2001 | 6,10 % |
1/3/2001 | 5,80 % |
1/4/2001 | 6,00 % |
1/5/2001 | 6,50 % |
1/6/2001 | 6,40 % |
1/7/2001 | 5,80 % |
1/8/2001 | 5,60 % |
1/9/2001 | 4,90 % |
1/10/2001 | 4,70 % |
1/11/2001 | 4,50 % |
1/12/2001 | 4,30 % |
1/1/2002 | 3,90 % |
1/2/2002 | 4,00 % |
1/3/2002 | 3,70 % |
1/4/2002 | 3,60 % |
1/5/2002 | 2,70 % |
1/6/2002 | 2,60 % |
1/7/2002 | 2,40 % |
1/8/2002 | 2,30 % |
1/9/2002 | 2,40 % |
1/10/2002 | 1,90 % |
1/11/2002 | 1,70 % |
1/12/2002 | 1,50 % |
1/1/2003 | 1,10 % |
1/2/2003 | 0,90 % |
1/3/2003 | 0,90 % |
1/4/2003 | 0,70 % |
1/5/2003 | 0,70 % |
1/6/2003 | 0,60 % |
1/7/2003 | 0,50 % |
1/8/2003 | 0,50 % |
1/9/2003 | 0,50 % |
1/10/2003 | 0,80 % |
1/11/2003 | 0,90 % |
1/12/2003 | 1,00 % |
1/1/2004 | 0,80 % |
1/2/2004 | 0,70 % |
1/3/2004 | 0,70 % |
1/4/2004 | 0,80 % |
1/5/2004 | 1,70 % |
1/6/2004 | 1,90 % |
1/7/2004 | 2,20 % |
1/8/2004 | 2,20 % |
1/9/2004 | 2,30 % |
1/10/2004 | 2,40 % |
1/11/2004 | 2,40 % |
1/12/2004 | 2,40 % |
1/1/2005 | 2,10 % |
1/2/2005 | 2,10 % |
1/3/2005 | 2,10 % |
1/4/2005 | 2,10 % |
1/5/2005 | 1,20 % |
1/6/2005 | 1,10 % |
1/7/2005 | 1,00 % |
1/8/2005 | 0,90 % |
1/9/2005 | 0,80 % |
1/10/2005 | 0,70 % |
1/11/2005 | 0,50 % |
1/12/2005 | 0,50 % |
1/7/2006 | 0,10 % |
1/8/2006 | 0,20 % |
1/9/2006 | 0,20 % |
1/10/2006 | 0,20 % |
1/11/2006 | 0,60 % |
1/12/2006 | 0,70 % |
1/1/2007 | 0,70 % |
1/2/2007 | 0,80 % |
1/3/2007 | 1,00 % |
1/4/2007 | 1,10 % |
1/5/2007 | 1,40 % |
1/6/2007 | 1,50 % |
1/7/2007 | 1,10 % |
1/8/2007 | 0,80 % |
1/9/2007 | 0,90 % |
1/10/2007 | 1,00 % |
1/11/2007 | 1,10 % |
1/12/2007 | 1,30 % |
1/1/2008 | 1,60 % |
1/2/2008 | 1,80 % |
1/3/2008 | 2,00 % |
1/4/2008 | 2,10 % |
1/5/2008 | 2,10 % |
1/6/2008 | 2,20 % |
1/7/2008 | 2,20 % |
1/8/2008 | 2,70 % |
1/9/2008 | 2,90 % |
1/10/2008 | 2,90 % |
1/11/2008 | 2,90 % |
1/12/2008 | 2,80 % |
1/1/2009 | 2,20 % |
1/2/2009 | 2,40 % |
1/3/2009 | 2,50 % |
1/4/2009 | 2,60 % |
1/5/2009 | 2,80 % |
1/6/2009 | 2,70 % |
1/7/2009 | 2,90 % |
1/8/2009 | 2,90 % |
1/9/2009 | 2,90 % |
1/10/2009 | 2,90 % |
1/11/2009 | 2,80 % |
1/12/2009 | 2,60 % |
1/1/2010 | 2,40 % |
1/2/2010 | 2,20 % |
1/3/2010 | 2,00 % |
1/4/2010 | 1,90 % |
1/5/2010 | 1,60 % |
1/6/2010 | 1,50 % |
1/7/2010 | 1,20 % |
1/8/2010 | 1,20 % |
1/9/2010 | 1,20 % |
1/10/2010 | 1,20 % |
1/11/2010 | 1,20 % |
1/12/2010 | 1,60 % |
1/1/2011 | 1,60 % |
1/2/2011 | 1,70 % |
1/3/2011 | 2,00 % |
1/4/2011 | 2,10 % |
1/5/2011 | 2,40 % |
1/6/2011 | 2,40 % |
1/7/2011 | 2,40 % |
1/8/2011 | 2,70 % |
1/9/2011 | 2,60 % |
1/10/2011 | 2,80 % |
1/11/2011 | 3,00 % |
1/12/2011 | 3,10 % |
1/1/2012 | 2,50 % |
1/2/2012 | 2,60 % |
1/3/2012 | 2,40 % |
1/4/2012 | 2,70 % |
1/5/2012 | 2,30 % |
1/6/2012 | 2,30 % |
1/7/2012 | 2,30 % |
1/8/2012 | 2,10 % |
1/9/2012 | 1,90 % |
1/10/2012 | 1,90 % |
1/11/2012 | 1,70 % |
1/12/2012 | 1,40 % |
1/1/2013 | 1,40 % |
1/2/2013 | 1,10 % |
1/3/2013 | 1,00 % |
1/4/2013 | 1,10 % |
1/5/2013 | 1,00 % |
1/6/2013 | 0,90 % |
1/7/2013 | 1,40 % |
1/8/2013 | 1,40 % |
1/9/2013 | 1,30 % |
1/10/2013 | 1,40 % |
1/11/2013 | 1,10 % |
1/12/2013 | 1,05 % |
1/1/2014 | 0,41 % |
1/2/2014 | 0,92 % |
1/3/2014 | 1,07 % |
1/4/2014 | 0,77 % |
1/5/2014 | 0,76 % |
1/6/2014 | 0,99 % |
1/7/2014 | 0,41 % |
1/8/2014 | 0,51 % |
1/9/2014 | 0,65 % |
1/10/2014 | 0,20 % |
1/11/2014 | 0,42 % |
1/12/2014 | 0,47 % |
1/1/2015 | 0,56 % |
1/2/2015 | 0,38 % |
1/3/2015 | 0,21 % |
1/4/2015 | 0,35 % |
1/5/2015 | 0,41 % |
1/6/2015 | 0,17 % |
1/7/2015 | 0,40 % |
1/8/2015 | 0,40 % |
1/9/2015 | 0,20 % |
1/10/2015 | 0,25 % |
1/11/2015 | 0,23 % |
1/12/2015 | 0,21 % |
1/1/2017 | 0,15 % |
1/2/2017 | 0,33 % |
1/3/2017 | 0,56 % |
1/4/2017 | 0,86 % |
1/5/2017 | 0,83 % |
1/6/2017 | 0,78 % |
1/7/2017 | 0,80 % |
1/8/2017 | 0,70 % |
1/9/2017 | 1,00 % |
1/10/2017 | 0,80 % |
1/11/2017 | 0,90 % |
1/12/2017 | 0,90 % |
1/1/2018 | 1,00 % |
1/2/2018 | 0,80 % |
1/3/2018 | 0,70 % |
1/4/2018 | 0,60 % |
1/5/2018 | 0,50 % |
1/6/2018 | 0,60 % |
1/7/2018 | 0,60 % |
1/8/2018 | 0,90 % |
1/9/2018 | 0,80 % |
1/10/2018 | 0,90 % |
1/11/2018 | 0,70 % |
1/12/2018 | 0,60 % |
1/1/2019 | 0,80 % |
1/2/2019 | 1,00 % |
1/3/2019 | 1,40 % |
1/4/2019 | 1,70 % |
1/5/2019 | 1,70 % |
1/6/2019 | 1,90 % |
1/7/2019 | 2,20 % |
1/8/2019 | 2,20 % |
1/9/2019 | 2,40 % |
1/10/2019 | 2,40 % |
1/11/2019 | 2,60 % |
1/12/2019 | 3,10 % |
1/1/2020 | 3,10 % |
1/2/2020 | 3,60 % |
1/3/2020 | 3,60 % |
1/4/2020 | 3,60 % |
1/5/2020 | 3,80 % |
1/6/2020 | 4,10 % |
1/7/2020 | 4,30 % |
1/8/2020 | 4,00 % |
1/9/2020 | 4,30 % |
1/10/2020 | 4,20 % |
1/11/2020 | 4,30 % |
1/12/2020 | 3,70 % |
1/1/2021 | 3,90 % |
1/2/2021 | 3,70 % |
1/3/2021 | 3,90 % |
1/4/2021 | 3,90 % |
1/5/2021 | 4,00 % |
1/6/2021 | 3,50 % |
1/7/2021 | 3,70 % |
1/8/2021 | 3,90 % |
1/9/2021 | 4,20 % |
1/10/2021 | 4,50 % |
1/11/2021 | 4,70 % |
1/12/2021 | 5,30 % |
1/1/2022 | 6,10 % |
1/2/2022 | 6,70 % |
1/3/2022 | 6,90 % |
1/4/2022 | 7,70 % |
1/5/2022 | 8,50 % |
1/6/2022 | 9,10 % |
1/7/2022 | 9,30 % |
1/8/2022 | 9,90 % |
1/9/2022 | 10,70 % |
1/10/2022 | 11,00 % |
1/11/2022 | 11,40 % |
1/12/2022 | 11,50 % |
1/1/2023 | 11,70 % |
1/2/2023 | 12,00 % |
1/3/2023 | 12,30 % |
1/4/2023 | 12,20 % |
1/5/2023 | 11,50 % |
1/6/2023 | 11,10 % |
1/7/2023 | 10,60 % |
1/8/2023 | 10,00 % |
1/9/2023 | 8,40 % |
1/10/2023 | 8,00 % |
1/11/2023 | 7,30 % |
1/12/2023 | 6,90 % |
1/1/2024 | 6,20 % |
1/2/2024 | 5,40 % |
1/3/2024 | 4,60 % |
1/4/2024 | 4,10 % |
Tỷ lệ lạm phát cơ bản Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 4,1 % |
1/3/2024 | 4,6 % |
1/2/2024 | 5,4 % |
1/1/2024 | 6,2 % |
1/12/2023 | 6,9 % |
1/11/2023 | 7,3 % |
1/10/2023 | 8 % |
1/9/2023 | 8,4 % |
1/8/2023 | 10 % |
1/7/2023 | 10,6 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ lạm phát cơ bản
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇵🇱 Biến động giá nhà sản xuất | -7 % | -8,5 % | Hàng tháng |
🇵🇱 Chỉ số giá BIP | 144,96 points | 144,909 points | Quý |
🇵🇱 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 255,2 points | 254,9 points | Hàng tháng |
🇵🇱 Chỉ số giá tiêu dùng cơ bản | 149,421 points | 149,261 points | Hàng tháng |
🇵🇱 Chỉ số giá tiêu dùng hài hòa | 148,4 points | 148,2 points | Hàng tháng |
🇵🇱 Giá nhập khẩu | 87,6 points | 87,2 points | Hàng tháng |
🇵🇱 Giá sản xuất | 117 points | 116,9 points | Hàng tháng |
🇵🇱 Giá xuất khẩu | 86,6 points | 84,2 points | Hàng tháng |
🇵🇱 Lạm phát lương thực | 3,2 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇵🇱 Tỷ lệ lạm phát | 2,6 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇵🇱 Tỷ lệ lạm phát được chuẩn hóa hàng tháng | 0,1 % | 1 % | Hàng tháng |
🇵🇱 Tỷ lệ lạm phát được điều hòa hàng năm | 2,8 % | 3 % | Hàng tháng |
🇵🇱 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 0,1 % | 0,1 % | Hàng tháng |
Tại Ba Lan, tỷ lệ lạm phát cơ bản theo dõi sự thay đổi của giá mà người tiêu dùng phải trả cho một rổ hàng hóa, loại trừ một số mặt hàng có giá biến động mạnh.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ lạm phát cơ bản là gì?
Chào mừng quý khách đến với Eulerpool, trang web chuyên cung cấp thông tin kinh tế vĩ mô chuyên sâu và chính xác. Hôm nay, chúng tôi xin giới thiệu một trong những khái niệm quan trọng trong kinh tế học vĩ mô - "Tỷ lệ Lạm Phát Cơ Bản" (Core Inflation Rate). Hiểu rõ tỷ lệ lạm phát cơ bản sẽ giúp quý vị có được cái nhìn rõ nét hơn về tình hình kinh tế và đưa ra các quyết định đầu tư thông minh hơn. Tỷ lệ lạm phát cơ bản được xem là một trong những chỉ số quan trọng phản ánh tình trạng lạm phát của một quốc gia mà không bị ảnh hưởng bởi những yếu tố tạm thời hay biến động bất thường. Khác với tỷ lệ lạm phát toàn phần – tính bao gồm tất cả các loại sản phẩm và dịch vụ trong nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát cơ bản loại bỏ các yếu tố dễ bị biến động như giá thực phẩm và năng lượng. Điều này giúp cho biểu đồ lạm phát cơ bản có thể phản ánh chính xác hơn về xu hướng lạm phát lâu dài và ổn định của nền kinh tế. Một trong những lý do chính mà các chuyên gia kinh tế thường ưu tiên theo dõi tỷ lệ lạm phát cơ bản là bởi vì nó phản ánh sự hoạt động của chính sách tiền tệ một cách rõ ràng hơn. Khi loại bỏ các yếu tố dễ bị tác động bởi yếu tố ngoại cảnh như giá dầu hoặc biến động giá lương thực, tỷ lệ lạm phát cơ bản giúp người quản lý chính sách tiền tệ - thường là ngân hàng trung ương – có cái nhìn chính xác về mức độ hiệu quả của các chính sách mà họ đang áp dụng. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc điều chỉnh lãi suất và thực hiện các biện pháp kiểm soát kinh tế. Trên thực tế, tỷ lệ lạm phát cơ bản thường được tính toán bằng cách loại bỏ giá thực phẩm và năng lượng ra khỏi rổ hàng hóa. Lý do là vì giá thực phẩm và năng lượng có thể biến động rất mạnh trong ngắn hạn do những yếu tố không kiểm soát được như thiên tai, thay đổi chính sách thương mại hoặc căng thẳng địa chính trị. Những biến động này có thể làm lệch lạc sự phản ánh chính xác về lạm phát thực sự, gây khó khăn trong việc đánh giá chính sách tiền tệ và tình hình kinh tế thực tế. Một ví dụ thực tế để minh họa điều này là nếu giá dầu tăng đột ngột do xung đột ở một khu vực sản xuất dầu lớn trên thế giới, đương nhiên tỷ lệ lạm phát toàn phần sẽ tăng vọt. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là tất cả các loại giá khác trong nền kinh tế đều tăng theo. Ngược lại, nếu chúng ta nhìn vào tỷ lệ lạm phát cơ bản, chúng ta có thể thấy một bức tranh ổn định hơn về lạm phát, giúp các nhà hoạch định chính sách có cơ sở để đưa ra các quyết định phù hợp hơn. Đối với các nhà đầu tư, việc theo dõi tỷ lệ lạm phát cơ bản là rất quan trọng. Đây là một chỉ số chỉ ra liệu nền kinh tế đang ở trong trạng thái nóng hay lạnh, từ đó giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định đúng đắn hơn về việc mua bán chứng khoán, trái phiếu hay các loại tài sản khác. Một lạm phát cơ bản thấp có thể chỉ ra rằng nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng chậm, và ngược lại, lạm phát cơ bản cao có thể là dấu hiệu của một nền kinh tế đang quá nóng và cần có các biện pháp can thiệp để kiểm soát. Việc tính toán tỷ lệ lạm phát cơ bản cũng phải tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và được thực hiện bởi các cơ quan thống kê uy tín. Ở Việt Nam, Tổng Cục Thống Kê là cơ quan chịu trách nhiệm thu thập và công bố các số liệu liên quan đến lạm phát cơ bản. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là cơ sở để tính toán tỷ lệ lạm phát và từ đó loại bỏ các yếu tố biến động mạnh để có được tỷ lệ lạm phát cơ bản. Hiểu rõ về tỷ lệ lạm phát cơ bản còn giúp nâng cao khả năng dự đoán tình hình kinh tế trong tương lai. Một tỷ lệ lạm phát cơ bản ổn định và nằm trong khoảng mục tiêu thường là dấu hiệu của một nền kinh tế khỏe mạnh. Ngược lại, nếu tỷ lệ này quá cao hoặc quá thấp so với mục tiêu, điều này có thể cảnh báo về những bất ổn kinh tế cần được giải quyết. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự liên thông của các nền kinh tế, tỷ lệ lạm phát cơ bản cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố quốc tế. Điều này bao gồm chính sách tiền tệ của các nước lớn, biến động của thị trường tài chính quốc tế, hay các tình hình chính trị-xã hội toàn cầu. Do đó, việc theo dõi tỷ lệ lạm phát cơ bản không chỉ trong nước mà còn ở các nền kinh tế lớn như Mỹ, Châu Âu hay Trung Quốc cũng là điều quan trọng cho các nhà đầu tư và hoạch định chính sách. Trên Eulerpool, chúng tôi cung cấp cho quý khách những thông tin chi tiết và cập nhật về tỷ lệ lạm phát cơ bản của nhiều quốc gia trên thế giới. Điều này giúp quý vị dễ dàng so sánh, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế sáng suốt hơn. Chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và khách quan nhất để hỗ trợ quý vị trong quá trình nghiên cứu và đầu tư. Hy vọng rằng thông tin về tỷ lệ lạm phát cơ bản mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp quý khách hiểu rõ hơn về nền kinh tế và có những quyết định đầu tư hiệu quả. Chúc quý khách có những trải nghiệm thú vị và hữu ích trên Eulerpool.