Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Na Uy Sản Xuất Công Nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Sản Xuất Công Nghiệp ở Na Uy là 4,6 %. Sản Xuất Công Nghiệp ở Na Uy đã tăng lên 4,6 % vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 1,7 % vào ngày 1/2/2024. Từ 1/1/1991 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Na Uy là 1,03 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/8/1992 với 20,60 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/5/2011 với -16,00 %.
Sản Xuất Công Nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất công nghiệp | |
---|---|
1/1/1991 | 6,00 % |
1/2/1991 | 6,20 % |
1/3/1991 | 5,00 % |
1/4/1991 | 4,60 % |
1/5/1991 | 6,20 % |
1/6/1991 | 0,50 % |
1/7/1991 | 9,10 % |
1/9/1991 | 4,50 % |
1/12/1991 | 2,40 % |
1/1/1992 | 4,90 % |
1/2/1992 | 1,30 % |
1/3/1992 | 6,90 % |
1/4/1992 | 8,10 % |
1/6/1992 | 7,80 % |
1/7/1992 | 14,80 % |
1/8/1992 | 20,60 % |
1/9/1992 | 3,20 % |
1/10/1992 | 8,00 % |
1/11/1992 | 7,50 % |
1/12/1992 | 6,50 % |
1/2/1993 | 1,60 % |
1/3/1993 | 3,20 % |
1/4/1993 | 2,60 % |
1/5/1993 | 7,00 % |
1/7/1993 | 5,70 % |
1/8/1993 | 3,10 % |
1/9/1993 | 4,70 % |
1/10/1993 | 7,50 % |
1/11/1993 | 8,20 % |
1/12/1993 | 7,20 % |
1/1/1994 | 15,80 % |
1/2/1994 | 13,60 % |
1/3/1994 | 6,00 % |
1/4/1994 | 4,70 % |
1/5/1994 | 7,50 % |
1/6/1994 | 19,10 % |
1/7/1994 | 6,60 % |
1/9/1994 | 6,60 % |
1/10/1994 | 5,90 % |
1/11/1994 | 5,50 % |
1/12/1994 | 6,60 % |
1/1/1995 | 2,70 % |
1/2/1995 | 2,00 % |
1/3/1995 | 7,10 % |
1/4/1995 | 8,50 % |
1/5/1995 | 6,80 % |
1/7/1995 | 10,70 % |
1/8/1995 | 16,20 % |
1/9/1995 | 8,20 % |
1/10/1995 | 5,50 % |
1/11/1995 | 6,90 % |
1/12/1995 | 8,00 % |
1/1/1996 | 11,30 % |
1/2/1996 | 13,80 % |
1/3/1996 | 6,30 % |
1/4/1996 | 7,80 % |
1/5/1996 | 3,90 % |
1/6/1996 | 12,00 % |
1/7/1996 | 9,10 % |
1/8/1996 | 11,20 % |
1/9/1996 | 5,90 % |
1/10/1996 | 2,10 % |
1/11/1996 | 2,90 % |
1/12/1996 | 4,00 % |
1/1/1997 | 3,50 % |
1/2/1997 | 1,60 % |
1/3/1997 | 2,80 % |
1/4/1997 | 5,40 % |
1/5/1997 | 7,00 % |
1/6/1997 | 0,90 % |
1/7/1997 | 2,60 % |
1/9/1997 | 1,20 % |
1/10/1997 | 8,70 % |
1/11/1997 | 4,60 % |
1/12/1997 | 4,40 % |
1/1/1998 | 1,30 % |
1/3/1998 | 2,80 % |
1/6/1998 | 0,80 % |
1/1/1999 | 0,20 % |
1/2/1999 | 1,10 % |
1/5/1999 | 2,40 % |
1/7/1999 | 7,30 % |
1/8/1999 | 12,00 % |
1/10/1999 | 2,20 % |
1/11/1999 | 6,70 % |
1/12/1999 | 11,60 % |
1/1/2000 | 3,70 % |
1/2/2000 | 5,60 % |
1/3/2000 | 8,70 % |
1/4/2000 | 5,30 % |
1/5/2000 | 7,70 % |
1/6/2000 | 3,90 % |
1/7/2000 | 8,60 % |
1/8/2000 | 2,80 % |
1/9/2000 | 4,20 % |
1/10/2000 | 7,80 % |
1/11/2000 | 0,90 % |
1/12/2001 | 0,40 % |
1/1/2002 | 4,30 % |
1/2/2002 | 11,60 % |
1/4/2002 | 11,40 % |
1/5/2002 | 14,10 % |
1/6/2002 | 7,90 % |
1/7/2002 | 10,00 % |
1/8/2002 | 4,50 % |
1/10/2002 | 3,10 % |
1/11/2002 | 1,60 % |
1/1/2003 | 2,80 % |
1/2/2003 | 0,10 % |
1/3/2003 | 13,40 % |
1/7/2003 | 7,30 % |
1/8/2003 | 2,70 % |
1/9/2003 | 7,60 % |
1/10/2003 | 6,20 % |
1/11/2003 | 6,10 % |
1/12/2003 | 8,90 % |
1/5/2004 | 2,20 % |
1/6/2004 | 8,00 % |
1/4/2005 | 1,70 % |
1/8/2005 | 11,50 % |
1/9/2005 | 3,60 % |
1/12/2005 | 0,80 % |
1/1/2006 | 4,70 % |
1/2/2006 | 1,40 % |
1/3/2006 | 2,80 % |
1/6/2006 | 2,70 % |
1/7/2006 | 3,20 % |
1/4/2007 | 4,90 % |
1/7/2007 | 0,50 % |
1/9/2007 | 1,10 % |
1/10/2007 | 4,00 % |
1/11/2007 | 2,50 % |
1/3/2008 | 1,70 % |
1/5/2008 | 2,70 % |
1/6/2008 | 6,60 % |
1/7/2008 | 0,90 % |
1/10/2008 | 0,30 % |
1/11/2008 | 1,30 % |
1/12/2008 | 4,70 % |
1/2/2009 | 4,50 % |
1/8/2009 | 0,50 % |
1/8/2011 | 5,40 % |
1/9/2011 | 3,60 % |
1/1/2012 | 1,30 % |
1/2/2012 | 1,40 % |
1/3/2012 | 1,50 % |
1/4/2012 | 6,20 % |
1/5/2012 | 13,40 % |
1/6/2012 | 7,30 % |
1/7/2012 | 1,70 % |
1/8/2012 | 0,40 % |
1/10/2012 | 1,60 % |
1/7/2013 | 6,20 % |
1/9/2013 | 2,60 % |
1/11/2013 | 1,20 % |
1/12/2013 | 1,40 % |
1/1/2014 | 1,70 % |
1/2/2014 | 4,90 % |
1/3/2014 | 6,70 % |
1/4/2014 | 1,90 % |
1/6/2014 | 1,50 % |
1/8/2014 | 0,60 % |
1/9/2014 | 7,10 % |
1/10/2014 | 10,50 % |
1/11/2014 | 3,10 % |
1/12/2014 | 2,30 % |
1/2/2015 | 2,00 % |
1/3/2015 | 1,80 % |
1/5/2015 | 5,70 % |
1/6/2015 | 4,00 % |
1/7/2015 | 3,90 % |
1/8/2015 | 4,70 % |
1/9/2015 | 3,20 % |
1/1/2016 | 1,40 % |
1/4/2016 | 7,30 % |
1/5/2016 | 1,80 % |
1/7/2016 | 0,40 % |
1/10/2016 | 0,90 % |
1/11/2016 | 1,90 % |
1/6/2017 | 3,40 % |
1/8/2017 | 5,20 % |
1/9/2017 | 11,30 % |
1/6/2018 | 0,60 % |
1/10/2018 | 1,20 % |
1/11/2019 | 1,20 % |
1/12/2019 | 3,90 % |
1/1/2020 | 1,90 % |
1/2/2020 | 7,40 % |
1/3/2020 | 9,70 % |
1/4/2020 | 7,90 % |
1/5/2020 | 5,80 % |
1/6/2020 | 6,10 % |
1/7/2020 | 10,20 % |
1/8/2020 | 11,60 % |
1/9/2020 | 9,70 % |
1/10/2020 | 1,00 % |
1/11/2020 | 0,40 % |
1/12/2020 | 3,30 % |
1/1/2021 | 4,50 % |
1/2/2021 | 0,20 % |
1/5/2021 | 0,60 % |
1/6/2021 | 3,10 % |
1/7/2021 | 0,30 % |
1/8/2021 | 2,80 % |
1/9/2021 | 8,70 % |
1/10/2021 | 7,70 % |
1/11/2021 | 1,70 % |
1/12/2021 | 1,30 % |
1/3/2022 | 0,10 % |
1/5/2022 | 2,80 % |
1/8/2022 | 1,90 % |
1/10/2022 | 0,20 % |
1/11/2022 | 1,60 % |
1/1/2023 | 2,10 % |
1/2/2023 | 2,00 % |
1/3/2023 | 3,10 % |
1/4/2023 | 4,00 % |
1/7/2023 | 6,50 % |
1/11/2023 | 2,40 % |
1/12/2023 | 7,70 % |
1/1/2024 | 8,30 % |
1/2/2024 | 1,70 % |
1/3/2024 | 4,60 % |
Sản Xuất Công Nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 4,6 % |
1/2/2024 | 1,7 % |
1/1/2024 | 8,3 % |
1/12/2023 | 7,7 % |
1/11/2023 | 2,4 % |
1/7/2023 | 6,5 % |
1/4/2023 | 4 % |
1/3/2023 | 3,1 % |
1/2/2023 | 2 % |
1/1/2023 | 2,1 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản Xuất Công Nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇳🇴 Biến động của lượng hàng tồn kho | 40,537 tỷ NOK | 16,518 tỷ NOK | Quý |
🇳🇴 Chỉ số PMI sản xuất | 47,7 points | 51,7 points | Hàng tháng |
🇳🇴 Chỉ số tiên đoán | -0,2 % | -0,3 % | Hàng tháng |
🇳🇴 Đăng ký xe | 7.4 Units | 9.278 Units | Hàng tháng |
🇳🇴 Đăng ký xe điện | 7.893 Units | 10.051 Units | Hàng tháng |
🇳🇴 Khí hậu kinh doanh | 0 points | -4,3 points | Quý |
🇳🇴 Phá sản | 387 Companies and Individuals | 466 Companies and Individuals | Hàng tháng |
🇳🇴 Sản xuất công nghiệp | -1,6 % | 5,6 % | Hàng tháng |
🇳🇴 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -0,6 % | 3,6 % | Hàng tháng |
🇳🇴 Sản xuất công nghiệp MoM | 1,4 % | 1,8 % | Hàng tháng |
🇳🇴 Sản xuất điện | 11.282,132 Gigawatt-hour | 11.752,627 Gigawatt-hour | Hàng tháng |
🇳🇴 Sản xuất khai khoáng | 2,5 % | 3,9 % | Hàng tháng |
🇳🇴 Tỷ lệ sử dụng công suất | 78,1 % | 78,4 % | Quý |
Tại Na Uy, sản xuất công nghiệp đo lường đầu ra của các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp của nền kinh tế. Khai thác và các dịch vụ liên quan là ngành quan trọng nhất và chiếm 67% tổng sản lượng. Các phân khúc lớn nhất trong Khai thác và các dịch vụ liên quan bao gồm: Khai thác khí tự nhiên (31% tổng sản lượng) và khai thác dầu thô (30%). Sản xuất chiếm 27% tổng sản lượng, chủ yếu là: thực phẩm, đồ uống và thuốc lá (5%); sản phẩm dầu mỏ tinh chế, hóa chất và dược phẩm (4%); máy móc và thiết bị (3%); sản phẩm kim loại chế tạo (2%); tàu, thuyền và giàn khoan dầu (2%); thiết bị máy tính và điện tử (2%); sửa chữa, lắp đặt máy móc (2%); và sản phẩm cao su, nhựa và khoáng sản (2%). Điện, khí đốt và hơi nước chiếm 6% tổng sản lượng; và Khai thác mỏ, đá chiếm 1%.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Sản Xuất Công Nghiệp là gì?
Industrial production là một thước đo quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá sức khỏe kinh tế của một quốc gia. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu kinh tế chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các nhà đầu tư, nhà phân tích và các chuyên gia kinh tế có cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế. Dưới đây là bản mô tả chi tiết về ngành sản xuất công nghiệp, với cái nhìn sâu rộng và chính xác để đáp ứng nhu cầu thông tin của bạn. Ngành sản xuất công nghiệp bao gồm các hoạt động liên quan đến sản xuất hàng hóa trong các nhà máy và các cơ sở sản xuất. Nó bao gồm ba lĩnh vực chính: sản xuất, khai khoáng và các hoạt động dịch vụ công nghiệp như điện, nước, và xử lý chất thải. Sản xuất công nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong GDP của một quốc gia, và nó được theo dõi chặt chẽ bởi các nhà kinh tế và nhà quản lý chính sách. Dữ liệu về sản xuất công nghiệp thường được thu thập và công bố hàng tháng bởi các tổ chức thống kê quốc gia. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) là một trong những chỉ số quan trọng nhất và thường được sử dụng để đánh giá mức độ hoạt động kinh tế. IIP phản ánh sự thay đổi trong sản xuất của các ngành công nghiệp chính và cung cấp thông tin quý báu giúp dự đoán xu hướng kinh tế tổng thể. Ứng dụng của sản xuất công nghiệp trong việc phân tích kinh tế là rất đa dạng. Trước hết, nó giúp nhà phân tích hiểu rõ hơn về sự phát triển của nền kinh tế qua các chu kỳ kinh doanh. Khi sản xuất công nghiệp tăng, điều này thường ám chỉ một sự tăng trưởng kinh tế, trong khi một sự suy giảm trong sản xuất có thể là dấu hiệu của suy thoái kinh tế. Điều này làm cho sản xuất công nghiệp trở thành một công cụ dự báo hữu ích cho các nhà đầu tư nhằm xác định các giai đoạn "bùng nổ" và "suy thoái" trong thị trường. Lĩnh vực sản xuất thường được chia thành nhiều ngành nhỏ, chẳng hạn như công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, điện tử, dệt may, và hóa chất. Mỗi ngành nhỏ này có những đặc điểm riêng biệt và đóng góp riêng vào tổng sản lượng công nghiệp. Chẳng hạn, công nghiệp nặng thường có xu hướng đòi hỏi đầu tư lớn và có chu kỳ dài hơn, trong khi các ngành công nghiệp nhẹ như dệt may có thể linh hoạt và phản ứng nhanh hơn với sự thay đổi trong nhu cầu tiêu dùng. Một yếu tố quan trọng khác trong sản xuất công nghiệp là vấn đề công nghệ và tự động hóa. Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất đã làm tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất, giúp các doanh nghiệp cạnh tranh hiệu quả hơn trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, điều này cũng đi kèm với những thách thức như mất việc làm do tự động hóa và sự cần thiết phải đào tạo lại người lao động để phù hợp với các công việc mới. Xu hướng toàn cầu hóa cũng đã có tác động lớn đến sản xuất công nghiệp. Sự phát triển của các chuỗi cung ứng toàn cầu đã làm cho việc sản xuất trở nên phức tạp hơn, nhưng cũng mở ra nhiều cơ hội mới. Tuy nhiên, điều này cũng đặt ra những rủi ro như sự phụ thuộc vào các nguồn cung cấp nước ngoài và những biến động trong chính sách thương mại quốc tế. Một phần quan trọng khác của sản xuất công nghiệp là các chỉ số liên quan đến năng suất lao động, chi phí sản xuất, và tỷ lệ thất nghiệp trong ngành. Các chỉ số này cung cấp một cái nhìn sâu sắc về hiệu quả hoạt động và mức độ cạnh tranh của ngành. Chẳng hạn, việc giảm chi phí sản xuất có thể cải thiện lợi nhuận của doanh nghiệp, trong khi năng suất lao động tăng có thể giúp giảm giá thành sản phẩm, từ đó hỗ trợ lạm phát thấp và ổn định. Các chính sách công nghiệp của chính phủ cũng có tác động lớn đến sản xuất công nghiệp. Chính phủ thường sử dụng các biện pháp như thuế suất ưu đãi, trợ cấp, và các chương trình đào tạo để thúc đẩy ngành sản xuất. Những chính sách này không chỉ nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp hiện tại mà còn khuyến khích đầu tư mới và phát triển các ngành công nghiệp mới. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về sản xuất công nghiệp từ các quốc gia và khu vực khác nhau, giúp bạn dễ dàng so sánh và phân tích. Dữ liệu của chúng tôi bao gồm các chỉ số sản xuất công nghiệp, báo cáo quý, và các phân tích sâu rộng, giúp bạn có cái nhìn toàn diện và chính xác về tình hình kinh tế. Chúng tôi tin rằng, với các công cụ và thông tin mà chúng tôi cung cấp, bạn sẽ có thể đưa ra các quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả hơn. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc theo dõi và phân tích dữ liệu sản xuất công nghiệp là vô cùng cần thiết. Nó không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại mà còn giúp bạn dự đoán các xu hướng tương lai và chuẩn bị cho các kịch bản kinh tế khác nhau. Với eulerpool, bạn sẽ không bao giờ bỏ lỡ bất kỳ cơ hội nào để nắm bắt thông tin kinh tế quý báu và đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Sản xuất công nghiệp, với tất cả các chỉ số và dữ liệu liên quan, thực sự là một công cụ mạnh mẽ trong tay bất kỳ nhà đầu tư và nhà kinh tế nào.