Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM)
Giá
Giá trị hiện tại của Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM) ở Nhật Bản là 0,1 %. Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM) ở Nhật Bản đã giảm xuống 0,1 % vào ngày 1/6/2024, sau khi nó là 1,2 % vào ngày 1/3/2024. Từ 1/2/2000 đến 1/8/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là -0,05 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/6/2020 với 12,70 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2014 với -13,60 %.
Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng | |
---|---|
1/4/2000 | 1,00 % |
1/5/2000 | 0,20 % |
1/7/2000 | 0,30 % |
1/12/2000 | 5,80 % |
1/2/2001 | 2,80 % |
1/5/2001 | 0,30 % |
1/7/2001 | 1,10 % |
1/10/2001 | 2,00 % |
1/11/2001 | 1,10 % |
1/1/2002 | 1,30 % |
1/3/2002 | 2,30 % |
1/6/2002 | 2,00 % |
1/7/2002 | 1,20 % |
1/9/2002 | 2,10 % |
1/2/2003 | 0,10 % |
1/3/2003 | 0,30 % |
1/6/2003 | 2,40 % |
1/8/2003 | 2,00 % |
1/11/2003 | 0,90 % |
1/12/2003 | 0,30 % |
1/4/2004 | 2,00 % |
1/7/2004 | 1,50 % |
1/12/2004 | 0,40 % |
1/1/2005 | 0,90 % |
1/3/2005 | 0,30 % |
1/6/2005 | 0,50 % |
1/8/2005 | 2,30 % |
1/9/2005 | 0,50 % |
1/12/2005 | 0,30 % |
1/2/2006 | 0,40 % |
1/4/2006 | 0,20 % |
1/6/2006 | 0,10 % |
1/8/2006 | 0,40 % |
1/10/2006 | 1,30 % |
1/11/2006 | 0,50 % |
1/1/2007 | 1,70 % |
1/2/2007 | 0,50 % |
1/4/2007 | 0,30 % |
1/6/2007 | 0,90 % |
1/8/2007 | 1,80 % |
1/9/2007 | 0,10 % |
1/12/2007 | 3,20 % |
1/1/2008 | 1,30 % |
1/4/2008 | 0,30 % |
1/5/2008 | 0,40 % |
1/7/2008 | 2,30 % |
1/9/2008 | 0,70 % |
1/11/2008 | 1,60 % |
1/1/2009 | 0,50 % |
1/5/2009 | 0,70 % |
1/8/2009 | 1,20 % |
1/9/2009 | 0,10 % |
1/10/2009 | 0,70 % |
1/12/2009 | 2,10 % |
1/3/2010 | 4,80 % |
1/6/2010 | 2,70 % |
1/8/2010 | 0,70 % |
1/11/2010 | 1,00 % |
1/1/2011 | 0,50 % |
1/4/2011 | 0,90 % |
1/6/2011 | 0,70 % |
1/7/2011 | 1,00 % |
1/9/2011 | 1,20 % |
1/10/2011 | 0,30 % |
1/12/2011 | 0,70 % |
1/2/2012 | 0,50 % |
1/3/2012 | 0,70 % |
1/5/2012 | 0,60 % |
1/8/2012 | 1,00 % |
1/10/2012 | 0,30 % |
1/11/2012 | 0,50 % |
1/12/2012 | 0,10 % |
1/1/2013 | 0,90 % |
1/2/2013 | 2,30 % |
1/3/2013 | 1,60 % |
1/7/2013 | 0,20 % |
1/8/2013 | 0,10 % |
1/9/2013 | 0,50 % |
1/10/2013 | 0,10 % |
1/1/2014 | 0,90 % |
1/3/2014 | 11,10 % |
1/6/2014 | 3,40 % |
1/8/2014 | 0,10 % |
1/9/2014 | 0,30 % |
1/10/2014 | 0,80 % |
1/11/2014 | 0,90 % |
1/12/2014 | 0,20 % |
1/3/2015 | 2,80 % |
1/5/2015 | 1,50 % |
1/7/2015 | 0,10 % |
1/8/2015 | 3,10 % |
1/12/2015 | 1,40 % |
1/2/2016 | 0,90 % |
1/3/2016 | 1,00 % |
1/4/2016 | 0,30 % |
1/7/2016 | 1,90 % |
1/9/2016 | 1,30 % |
1/10/2016 | 0,10 % |
1/12/2016 | 0,10 % |
1/2/2017 | 1,50 % |
1/4/2017 | 1,10 % |
1/5/2017 | 0,10 % |
1/6/2017 | 0,60 % |
1/9/2017 | 0,50 % |
1/11/2017 | 0,90 % |
1/1/2018 | 1,70 % |
1/3/2018 | 0,10 % |
1/6/2018 | 1,50 % |
1/8/2018 | 2,00 % |
1/10/2018 | 1,80 % |
1/11/2018 | 0,20 % |
1/12/2018 | 0,80 % |
1/5/2019 | 2,40 % |
1/8/2019 | 1,90 % |
1/9/2019 | 4,10 % |
1/11/2019 | 2,80 % |
1/2/2020 | 1,00 % |
1/6/2020 | 12,70 % |
1/8/2020 | 1,10 % |
1/9/2020 | 3,30 % |
1/10/2020 | 2,50 % |
1/2/2021 | 2,40 % |
1/3/2021 | 7,40 % |
1/4/2021 | 0,70 % |
1/9/2021 | 5,00 % |
1/10/2021 | 3,40 % |
1/12/2021 | 0,10 % |
1/3/2022 | 4,10 % |
1/4/2022 | 1,00 % |
1/6/2022 | 1,50 % |
1/9/2022 | 1,80 % |
1/10/2022 | 1,10 % |
1/1/2023 | 2,70 % |
1/6/2023 | 0,90 % |
1/8/2023 | 3,90 % |
1/9/2023 | 0,30 % |
1/2/2024 | 1,40 % |
1/3/2024 | 1,20 % |
1/6/2024 | 0,10 % |
Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 0,1 % |
1/3/2024 | 1,2 % |
1/2/2024 | 1,4 % |
1/9/2023 | 0,3 % |
1/8/2023 | 3,9 % |
1/6/2023 | 0,9 % |
1/1/2023 | 2,7 % |
1/10/2022 | 1,1 % |
1/9/2022 | 1,8 % |
1/6/2022 | 1,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 chi phí sinh hoạt | -1,9 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Chi tiêu tiêu dùng | 297,019 Bio. JPY | 294,337 Bio. JPY | Quý |
🇯🇵 Doanh số bán lẻ hàng năm | 0,5 % | 3,1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | -2,3 % | 1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Giá xăng | 1,14 USD/Liter | 1,23 USD/Liter | Hàng tháng |
🇯🇵 Lãi suất cho vay ngân hàng | 1,7 % | 1,7 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Niềm tin của người tiêu dùng | 36,9 points | 36,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Thu nhập cá nhân khả dụng | 482.029 JPY | 568.191 JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Tiết kiệm cá nhân | 5 % | -4,5 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tín dụng tiêu dùng | 54,796 Bio. JPY | 53,187 Bio. JPY | Quý |
Tại Nhật Bản, Chỉ số chi tiêu hộ gia đình so với tháng trước (Household Spending MoM) đề cập đến sự thay đổi hàng tháng của chi tiêu tiêu dùng thực tế cho các hộ gia đình gồm từ hai người trở lên, bao gồm cả các hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp. Chi tiêu bao gồm các mặt hàng như thực phẩm, nhà ở, tiện ích, nội thất, quần áo, y tế, giáo dục, giao thông, truyền thông, hoạt động giải trí, v.v.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Chi tiêu hộ gia đình hàng tháng (MoM) là gì?
Tiêu đề: Household Spending MoM: Thước đo Chi tiêu Hộ gia đình hàng tháng Chào mừng quý vị đến với trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô – Eulerpool. Trong chuyên mục hôm nay, chúng tôi sẽ đem đến cho quý vị một cái nhìn chi tiết về một trong những thước đo quan trọng trong lĩnh vực kinh tế học: Chi tiêu Hộ gia đình theo tháng (Household Spending Month-on-Month, viết tắt là MoM). Household Spending MoM là một chỉ số quan trọng phản ánh mức độ chi tiêu của các hộ gia đình trong một tháng so với tháng trước đó. Đây là một trong những chỉ số then chốt để đánh giá sức mạnh tài chính của các hộ gia đình cũng như tình hình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế. Vậy tại sao Household Spending MoM lại quan trọng? Trước hết, mức chi tiêu của hộ gia đình thường chiếm một phần lớn trong Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia. Khi mức chi tiêu này tăng, điều đó thường phản ánh mức độ tự tin của người tiêu dùng về tình hình kinh tế, khả năng tài chính cá nhân và xu hướng tiêu dùng. Từ đó, các nhà hoạch định chính sách và nhà đầu tư có thể dựa vào số liệu này để đưa ra các quyết định chính sách và đầu tư. Chi tiêu hộ gia đình bao gồm nhiều hạng mục, từ mua sắm hàng tiêu dùng, dịch vụ, đến các khoản vay mua nhà, xe và các khoản đầu tư khác. Sự biến động trong bất kỳ hạng mục nào của chi tiêu hộ gia đình đều có thể đem lại những dấu hiệu quan trọng về tình hình kinh tế. Ví dụ, nếu chi tiêu cho hàng tiêu dùng và dịch vụ tăng mạnh trong một tháng, điều này có thể phản ánh sự tăng trưởng kinh tế tích cực. Ngược lại, nếu chi tiêu giảm, điều này có thể là dấu hiệu của những khó khăn kinh tế hoặc khả năng suy thoái. Một vấn đề nữa cần lưu ý là các yếu tố tác động đến Household Spending MoM rất đa dạng và phức tạp. Đó có thể là sự thay đổi về thu nhập của các hộ gia đình, biến động giá cả hàng hóa và dịch vụ, chính sách tiền tệ, và cả yếu tố tâm lý tiêu dùng. Đặc biệt, các yếu tố thời vụ như kỳ nghỉ lễ, mùa mua sắm, hay thậm chí là điều kiện thời tiết cũng có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến mức chi tiêu hàng tháng. Trong bối cảnh dịch COVID-19 vừa qua, chúng ta đã thấy rõ sức ảnh hưởng lớn của tình hình y tế đến mức chi tiêu của các hộ gia đình. Các biện pháp giãn cách xã hội và sự hoảng loạn tâm lý làm giảm mạnh mức chi tiêu trong giai đoạn đầu của đại dịch. Tuy nhiên, khi các chương trình trợ cấp từ chính phủ được triển khai, mức chi tiêu có dấu hiệu hồi phục. Điều này cho thấy vai trò của chính phủ trong việc ổn định kinh tế thông qua các chính sách tài chính và thất nghiệp. Nhìn xa hơn, Chi tiêu Hộ gia đình theo tháng còn có tác động lớn đến các thị trường tài chính. Khi mức chi tiêu tăng, lạm phát có thể gia tăng do nhu cầu hàng hóa và dịch vụ cao hơn nguồn cung. Ngược lại, mức chi tiêu giảm có thể dẫn đến sự suy giảm lạm phát và đôi khi là tình trạng giảm phát nếu kinh tế bị đình trệ kéo dài. Từ đó, ngân hàng trung ương có thể điều chỉnh chính sách lãi suất để kiểm soát lạm phát và ổn định kinh tế. Các doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ biến động trong Chi tiêu Hộ gia đình. Trong lĩnh vực bán lẻ, mức chi tiêu của người tiêu dùng trực tiếp quyết định doanh thu và lợi nhuận. Các doanh nghiệp sẽ phải điều chỉnh chiến lược kinh doanh, marketing và sản xuất dựa trên dự đoán về mức chi tiêu này. Không chỉ các nhà hoạch định chính sách, nhà đầu tư và doanh nghiệp mới quan tâm đến Household Spending MoM, mà cả người tiêu dùng cá nhân cũng nên chú ý. Hiểu rõ xu hướng chi tiêu có thể giúp các hộ gia đình lập kế hoạch tài chính cá nhân một cách hiệu quả hơn, từ việc tiết kiệm, đầu tư đến chi tiêu hợp lý. Trong tổng thể, Household Spending MoM là một thước đo quan trọng trong việc đánh giá và dự đoán tình hình kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp cho quý vị những số liệu chính xác, cập nhật và tin cậy nhất về chỉ số này cùng nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Chúng tôi sẽ tiếp tục theo dõi, phân tích và cung cấp thông tin một cách chi tiết để hỗ trợ quý vị trong việc hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế và các yếu tố tác động. Xin cảm ơn quý vị đã ghé thăm và mong rằng bài viết này đã cung cấp cho quý vị những thông tin hữu ích về chỉ số Household Spending MoM. Nếu có bất kỳ câu hỏi hay thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.