Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Thay đổi hàng tồn kho
Giá
Giá trị hiện tại của Thay đổi hàng tồn kho ở Nhật Bản là 502,5 tỷ JPY. Thay đổi hàng tồn kho ở Nhật Bản giảm xuống còn 502,5 tỷ JPY vào ngày 1/12/2023, sau khi là 963 tỷ JPY vào ngày 1/9/2023. Từ 1/3/1994 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là 703,60 tỷ JPY. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/12/2008 với 7,14 Bio. JPY, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/9/2009 với -6,30 Bio. JPY.
Thay đổi hàng tồn kho ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Biến động của lượng hàng tồn kho | |
---|---|
1/3/1994 | 3,70 Bio. JPY |
1/9/1994 | 501,10 tỷ JPY |
1/3/1995 | 2,22 Bio. JPY |
1/6/1995 | 1,30 Bio. JPY |
1/9/1995 | 2,27 Bio. JPY |
1/12/1995 | 1,31 Bio. JPY |
1/3/1996 | 2,20 Bio. JPY |
1/6/1996 | 3,16 Bio. JPY |
1/9/1996 | 1,71 Bio. JPY |
1/12/1996 | 2,76 Bio. JPY |
1/6/1997 | 2,55 Bio. JPY |
1/9/1997 | 4,72 Bio. JPY |
1/12/1997 | 4,24 Bio. JPY |
1/3/1998 | 3,73 Bio. JPY |
1/6/1998 | 1,77 Bio. JPY |
1/12/1998 | 1,83 Bio. JPY |
1/6/2000 | 1,35 Bio. JPY |
1/12/2000 | 161,40 tỷ JPY |
1/3/2001 | 2,20 Bio. JPY |
1/6/2001 | 2,10 Bio. JPY |
1/12/2002 | 304,00 tỷ JPY |
1/9/2003 | 1,74 Bio. JPY |
1/3/2004 | 2,55 Bio. JPY |
1/6/2004 | 1,29 Bio. JPY |
1/9/2004 | 2,19 Bio. JPY |
1/12/2004 | 2,04 Bio. JPY |
1/3/2005 | 1,35 Bio. JPY |
1/6/2005 | 1,30 Bio. JPY |
1/9/2005 | 771,00 tỷ JPY |
1/12/2005 | 454,30 tỷ JPY |
1/9/2006 | 768,40 tỷ JPY |
1/12/2006 | 656,10 tỷ JPY |
1/3/2007 | 2,34 Bio. JPY |
1/6/2007 | 1,12 Bio. JPY |
1/9/2007 | 1,69 Bio. JPY |
1/12/2007 | 3,06 Bio. JPY |
1/3/2008 | 1,77 Bio. JPY |
1/6/2008 | 4,29 Bio. JPY |
1/12/2008 | 7,14 Bio. JPY |
1/9/2010 | 2,17 Bio. JPY |
1/12/2010 | 2,50 Bio. JPY |
1/3/2011 | 984,70 tỷ JPY |
1/6/2011 | 606,40 tỷ JPY |
1/9/2011 | 1,86 Bio. JPY |
1/12/2011 | 708,30 tỷ JPY |
1/3/2012 | 3,46 Bio. JPY |
1/6/2012 | 395,90 tỷ JPY |
1/9/2012 | 1,43 Bio. JPY |
1/3/2013 | 213,20 tỷ JPY |
1/12/2013 | 164,20 tỷ JPY |
1/6/2014 | 2,63 Bio. JPY |
1/9/2014 | 34,60 tỷ JPY |
1/3/2015 | 92,40 tỷ JPY |
1/6/2015 | 2,41 Bio. JPY |
1/9/2015 | 879,70 tỷ JPY |
1/12/2015 | 947,60 tỷ JPY |
1/3/2016 | 1,21 Bio. JPY |
1/6/2016 | 2,70 Bio. JPY |
1/6/2017 | 44,20 tỷ JPY |
1/9/2017 | 2,45 Bio. JPY |
1/12/2017 | 3,33 Bio. JPY |
1/3/2018 | 1,65 Bio. JPY |
1/6/2018 | 1,54 Bio. JPY |
1/9/2018 | 2,05 Bio. JPY |
1/12/2018 | 3,26 Bio. JPY |
1/3/2019 | 1,49 Bio. JPY |
1/6/2019 | 3,07 Bio. JPY |
1/9/2019 | 73,50 tỷ JPY |
1/12/2019 | 1,33 Bio. JPY |
1/6/2020 | 895,40 tỷ JPY |
1/3/2021 | 1,03 Bio. JPY |
1/6/2021 | 755,00 tỷ JPY |
1/9/2021 | 1,85 Bio. JPY |
1/12/2021 | 2,01 Bio. JPY |
1/3/2022 | 4,31 Bio. JPY |
1/6/2022 | 2,77 Bio. JPY |
1/9/2022 | 2,60 Bio. JPY |
1/12/2022 | 2,47 Bio. JPY |
1/3/2023 | 4,10 Bio. JPY |
1/6/2023 | 3,73 Bio. JPY |
1/9/2023 | 963,00 tỷ JPY |
1/12/2023 | 502,50 tỷ JPY |
Thay đổi hàng tồn kho Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 502,5 tỷ JPY |
1/9/2023 | 963 tỷ JPY |
1/6/2023 | 3,727 Bio. JPY |
1/3/2023 | 4,103 Bio. JPY |
1/12/2022 | 2,47 Bio. JPY |
1/9/2022 | 2,603 Bio. JPY |
1/6/2022 | 2,768 Bio. JPY |
1/3/2022 | 4,308 Bio. JPY |
1/12/2021 | 2,009 Bio. JPY |
1/9/2021 | 1,847 Bio. JPY |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thay đổi hàng tồn kho
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Chỉ số đồng thuận | 115,2 points | 114,2 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số khảo sát kinh doanh cho các công ty sản xuất lớn | -1 % | -6,7 % | Quý |
🇯🇵 Chỉ số ngành công nghiệp dịch vụ | 101,9 points | 100 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Dịch vụ | 49,4 points | 53,8 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI sản xuất | 50 points | 50,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Tổng hợp | 49,7 points | 52,6 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số Reuters Tankan | 6 points | 9 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tiên đoán | 110,9 points | 111,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,958 points | 99,932 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Đăng ký xe | 229.683 Units | 211.131 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Đầu tư tư nhân | 6,8 % | 16,4 % | Quý |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy công cụ | 125,297 tỷ JPY | 110,771 tỷ JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy móc | -3,2 % | -2,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn hàng mới | 1,097 Bio. JPY | 1,019 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Nhà quan sát Kinh tế | 45,7 points | 47,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Triển Vọng của Các Nhà Quan Sát Kinh Tế | 46,3 points | 48,5 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khí hậu kinh doanh | 13 points | 11 points | Quý |
🇯🇵 Lợi nhuận doanh nghiệp | 25,275 Bio. JPY | 23,797 Bio. JPY | Quý |
🇯🇵 Phá sản | 807 Companies | 723 Companies | Hàng tháng |
🇯🇵 PMI Dịch vụ Phi sản xuất | 33 points | 34 points | Quý |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | -6,22 % | -3,96 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | 0,3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 2,8 % | -0,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất khai khoáng | -3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất ô tô | 691.652 Units | 592.999 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất thép | 6,6 tr.đ. Tonnes | 6,9 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất xi măng | 3,6 tr.đ. Tonnes | 3,821 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -1 points | -1 points | Quý |
🇯🇵 Tankan Capex của tất cả các ngành | 10,6 % | 11,1 % | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho các công ty sản xuất lớn | 14 points | 10 points | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho ngành Dịch vụ phi sản xuất | 28 points | 27 points | Quý |
🇯🇵 Tỷ lệ sử dụng công suất | 99,7 points | 99,4 points | Hàng tháng |
Tại Nhật Bản, thay đổi trong hàng tồn kho thường là một chỉ báo tiên phong cho hiệu suất tổng thể của nền kinh tế.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Thay đổi hàng tồn kho là gì?
Chào mừng đến với Eulerpool — trang web chuyên nghiệp dành cho dữ liệu kinh tế vĩ mô. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tập trung vào chuyên mục 'Changes in Inventories' (Sự Thay Đổi Trong Hàng Tồn Kho). Đây là một yếu tố cực kỳ quan trọng trong phân tích kinh tế vĩ mô và ảnh hưởng lớn đến sự vận hành của nền kinh tế. Trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, 'Changes in Inventories' là một chỉ số quan trọng phản ánh sự biến động về số lượng hàng tồn kho trong một kỳ kinh doanh nhất định. Sự thay đổi này có thể xảy ra do nhiều yếu tố khác nhau như sự biến động trong nhu cầu thị trường, quyết định sản xuất của doanh nghiệp, hay sự thay đổi chính sách của chính phủ. Sự thay đổi trong hàng tồn kho thường được tính bằng cách so sánh số lượng hàng hoá lưu kho vào đầu kỳ và cuối kỳ. Đây là một phần của Tổng Sản Phẩm Quốc Nội (GDP) và nó có thể đóng góp tích cực hoặc tiêu cực vào GDP tuỳ thuộc vào mức độ kinh doanh và sản xuất trong kỳ được đánh giá. Nếu doanh nghiệp sản xuất ra nhiều hàng hoá hơn so với nhu cầu, hàng tồn kho sẽ tăng và ngược lại. 'Changes in Inventories' đóng vai trò như một chỉ số dự báo cho tương lai. Khi doanh nghiệp dự đoán nhu cầu sẽ tăng, họ thường gia tăng sản xuất và do vậy hàng tồn kho cũng tăng theo. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự đoán nhu cầu sẽ giảm, họ có thể giảm sản xuất để tránh tình trạng dư thừa hàng hoá. Do đó, sự thay đổi trong hàng tồn kho còn có thể phản ánh kỳ vọng của doanh nghiệp về tình hình kinh tế và thị trường trong tương lai. Trong nền kinh tế thị trường, quyết định về hàng tồn kho không chỉ dựa trên dự đoán về nhu cầu mà còn dựa trên các yếu tố khác như chi phí lưu kho, lãi suất và tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Nếu lãi suất tăng, chi phí vay vốn để duy trì hàng tồn kho cũng sẽ tăng, điều này có thể khiến doanh nghiệp giảm số lượng hàng tồn kho. Ngược lại, khi lãi suất giảm, chi phí vay vốn giảm, doanh nghiệp có thể tăng cường đầu tư vào hàng tồn kho. Một yếu tố quan trọng khác làm thay đổi hàng tồn kho là chính sách của chính phủ. Các biện pháp kích thích kinh tế, giảm thuế hoặc tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng có thể làm tăng nhu cầu hàng hoá, từ đó làm thay đổi hàng tồn kho. Ngược lại, các biện pháp thắt chặt chính sách tiền tệ, tăng thuế hoặc cắt giảm chi tiêu công cộng có thể dẫn đến giảm nhu cầu và do đó hàng tồn kho có thể giảm. 'Changes in Inventories' cũng có một mối quan hệ mật thiết với chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn tăng trưởng kinh tế, hàng tồn kho có xu hướng tăng khi doanh nghiệp dự đoán rằng nhu cầu sẽ tiếp tục tăng. Trong giai đoạn suy thoái, hàng tồn kho có xu hướng giảm khi doanh nghiệp cắt giảm sản xuất do dự đoán nhu cầu sẽ giảm. Do đó, phân tích về sự thay đổi trong hàng tồn kho có thể cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình trạng hiện tại của nền kinh tế và dự báo cho tương lai. Khi phân tích 'Changes in Inventories', điều quan trọng là phải xem xét nó trong một ngữ cảnh rộng hơn. Ví dụ, một mức tăng đột ngột trong hàng tồn kho có thể là dấu hiệu của một nền kinh tế đang phát triển mạnh mẽ hoặc cũng có thể là dấu hiệu của việc hàng hoá không được tiêu thụ như mong đợi. Các nhà phân tích thường phải kết hợp chỉ số này với các chỉ số kinh tế khác như tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát và tăng trưởng GDP để đưa ra nhận định chính xác. Một khía cạnh khác cần xem xét là cách thức thay đổi trong hàng tồn kho ảnh hưởng đến các ngành khác nhau trong nền kinh tế. Ví dụ, các ngành sản xuất thường có mức độ biến động trong hàng tồn kho cao hơn so với các ngành dịch vụ. Điều này là do sản phẩm của ngành sản xuất thường có khả năng lưu trữ trong kho lâu dài trong khi dịch vụ thì không thể lưu trữ được. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về 'Changes in Inventories' cũng như nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô khác giúp bạn có cái nhìn rõ ràng và sâu sắc về tình trạng kinh tế hiện tại và dự báo cho tương lai. Chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chính xác, cập nhật và có giá trị để hỗ trợ các quyết định kinh doanh và đầu tư của bạn. Trong kết luận, 'Changes in Inventories' là một chỉ số quan trọng phản ánh tình trạng và kỳ vọng của nền kinh tế. Nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến GDP mà còn cung cấp thông tin quý giá về sự vận hành của các doanh nghiệp và thị trường. Phân tích chỉ số này đòi hỏi phải xem xét kỹ lưỡng các yếu tố khác nhau và cần phải được đặt trong một bối cảnh tổng thể để đưa ra những nhận định chính xác và có giá trị. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc theo dõi và phân tích dữ liệu kinh tế vĩ mô để đưa ra những quyết định thông minh và hiệu quả.