Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hungary Tỷ lệ việc làm
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ việc làm ở Hungary là 65,29 %. Tỷ lệ việc làm ở Hungary đã tăng lên 65,29 % vào 1/7/2024, sau khi nó là 65,198 % vào 1/6/2024. Từ 1/2/2006 đến 1/8/2024, GDP trung bình ở Hungary là 57,08 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/7/2024 với 65,29 %, trong khi giá trị thấp nhất đã được ghi nhận vào 1/1/2009 với 48,89 %.
Tỷ lệ việc làm ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ việc làm | |
---|---|
1/2/2006 | 50,42 % |
1/3/2006 | 50,68 % |
1/4/2006 | 50,95 % |
1/5/2006 | 51,01 % |
1/6/2006 | 50,99 % |
1/7/2006 | 51,07 % |
1/8/2006 | 51,08 % |
1/9/2006 | 51,19 % |
1/10/2006 | 51,24 % |
1/11/2006 | 51,12 % |
1/12/2006 | 50,87 % |
1/1/2007 | 50,69 % |
1/2/2007 | 50,47 % |
1/3/2007 | 50,42 % |
1/4/2007 | 50,59 % |
1/5/2007 | 50,82 % |
1/6/2007 | 50,91 % |
1/7/2007 | 50,86 % |
1/8/2007 | 50,93 % |
1/9/2007 | 50,77 % |
1/10/2007 | 50,57 % |
1/11/2007 | 50,38 % |
1/12/2007 | 49,95 % |
1/1/2008 | 49,77 % |
1/2/2008 | 49,56 % |
1/3/2008 | 49,68 % |
1/4/2008 | 49,77 % |
1/5/2008 | 49,96 % |
1/6/2008 | 50,30 % |
1/7/2008 | 50,49 % |
1/8/2008 | 50,61 % |
1/9/2008 | 50,49 % |
1/10/2008 | 50,39 % |
1/11/2008 | 50,04 % |
1/12/2008 | 49,49 % |
1/1/2009 | 48,89 % |
1/2/2009 | 50,47 % |
1/3/2009 | 50,53 % |
1/4/2009 | 50,76 % |
1/5/2009 | 50,93 % |
1/6/2009 | 51,08 % |
1/7/2009 | 50,97 % |
1/8/2009 | 50,81 % |
1/9/2009 | 50,88 % |
1/10/2009 | 50,79 % |
1/11/2009 | 50,72 % |
1/12/2009 | 50,22 % |
1/1/2010 | 49,98 % |
1/2/2010 | 49,84 % |
1/3/2010 | 50,07 % |
1/4/2010 | 50,27 % |
1/5/2010 | 50,50 % |
1/6/2010 | 50,68 % |
1/7/2010 | 50,83 % |
1/8/2010 | 51,01 % |
1/9/2010 | 51,15 % |
1/10/2010 | 51,13 % |
1/11/2010 | 50,86 % |
1/12/2010 | 50,50 % |
1/1/2011 | 50,14 % |
1/2/2011 | 50,06 % |
1/3/2011 | 50,34 % |
1/4/2011 | 50,68 % |
1/5/2011 | 50,99 % |
1/6/2011 | 51,28 % |
1/7/2011 | 51,38 % |
1/8/2011 | 51,55 % |
1/9/2011 | 51,63 % |
1/10/2011 | 51,72 % |
1/11/2011 | 51,50 % |
1/12/2011 | 51,00 % |
1/1/2012 | 50,64 % |
1/2/2012 | 50,64 % |
1/3/2012 | 50,92 % |
1/4/2012 | 51,39 % |
1/5/2012 | 51,72 % |
1/6/2012 | 52,07 % |
1/7/2012 | 52,29 % |
1/8/2012 | 52,66 % |
1/9/2012 | 52,70 % |
1/10/2012 | 52,61 % |
1/11/2012 | 52,36 % |
1/12/2012 | 51,77 % |
1/1/2013 | 51,22 % |
1/2/2013 | 51,25 % |
1/3/2013 | 51,96 % |
1/4/2013 | 52,49 % |
1/5/2013 | 52,91 % |
1/6/2013 | 53,28 % |
1/7/2013 | 53,51 % |
1/8/2013 | 53,67 % |
1/9/2013 | 53,72 % |
1/10/2013 | 53,94 % |
1/11/2013 | 53,97 % |
1/12/2013 | 54,25 % |
1/1/2014 | 54,59 % |
1/2/2014 | 54,89 % |
1/3/2014 | 55,25 % |
1/4/2014 | 55,22 % |
1/5/2014 | 55,38 % |
1/6/2014 | 55,57 % |
1/7/2014 | 56,02 % |
1/8/2014 | 56,42 % |
1/9/2014 | 56,42 % |
1/10/2014 | 56,52 % |
1/11/2014 | 56,34 % |
1/12/2014 | 56,18 % |
1/1/2015 | 56,16 % |
1/2/2015 | 56,12 % |
1/3/2015 | 56,50 % |
1/4/2015 | 56,92 % |
1/5/2015 | 57,35 % |
1/6/2015 | 57,65 % |
1/7/2015 | 57,98 % |
1/8/2015 | 58,26 % |
1/9/2015 | 58,31 % |
1/10/2015 | 58,43 % |
1/11/2015 | 58,32 % |
1/12/2015 | 58,11 % |
1/1/2016 | 58,14 % |
1/2/2016 | 58,42 % |
1/3/2016 | 58,90 % |
1/4/2016 | 59,21 % |
1/5/2016 | 59,62 % |
1/6/2016 | 59,97 % |
1/7/2016 | 60,15 % |
1/8/2016 | 60,22 % |
1/9/2016 | 60,40 % |
1/10/2016 | 60,53 % |
1/11/2016 | 60,55 % |
1/12/2016 | 60,44 % |
1/1/2017 | 60,14 % |
1/2/2017 | 60,10 % |
1/3/2017 | 60,27 % |
1/4/2017 | 60,45 % |
1/5/2017 | 60,83 % |
1/6/2017 | 61,01 % |
1/7/2017 | 61,21 % |
1/8/2017 | 61,39 % |
1/9/2017 | 61,41 % |
1/10/2017 | 61,55 % |
1/11/2017 | 61,55 % |
1/12/2017 | 61,52 % |
1/1/2018 | 61,68 % |
1/2/2018 | 61,63 % |
1/3/2018 | 61,74 % |
1/4/2018 | 61,89 % |
1/5/2018 | 62,05 % |
1/6/2018 | 62,21 % |
1/7/2018 | 62,28 % |
1/8/2018 | 62,39 % |
1/9/2018 | 62,63 % |
1/10/2018 | 62,52 % |
1/11/2018 | 62,40 % |
1/12/2018 | 62,45 % |
1/1/2019 | 62,62 % |
1/2/2019 | 62,61 % |
1/3/2019 | 62,47 % |
1/4/2019 | 62,61 % |
1/5/2019 | 62,69 % |
1/6/2019 | 62,69 % |
1/7/2019 | 62,75 % |
1/8/2019 | 62,81 % |
1/9/2019 | 62,89 % |
1/10/2019 | 62,82 % |
1/11/2019 | 62,84 % |
1/12/2019 | 62,58 % |
1/1/2020 | 62,53 % |
1/2/2020 | 62,28 % |
1/3/2020 | 61,96 % |
1/4/2020 | 61,53 % |
1/5/2020 | 61,61 % |
1/6/2020 | 61,99 % |
1/7/2020 | 62,44 % |
1/8/2020 | 62,56 % |
1/9/2020 | 62,54 % |
1/10/2020 | 62,46 % |
1/11/2020 | 62,55 % |
1/12/2020 | 62,27 % |
1/1/2021 | 61,97 % |
1/2/2021 | 62,00 % |
1/3/2021 | 62,19 % |
1/4/2021 | 62,47 % |
1/5/2021 | 62,90 % |
1/6/2021 | 63,32 % |
1/7/2021 | 63,54 % |
1/8/2021 | 63,57 % |
1/9/2021 | 63,77 % |
1/10/2021 | 63,94 % |
1/11/2021 | 63,99 % |
1/12/2021 | 63,88 % |
1/1/2022 | 63,86 % |
1/2/2022 | 63,85 % |
1/3/2022 | 63,97 % |
1/4/2022 | 64,11 % |
1/5/2022 | 64,12 % |
1/6/2022 | 64,20 % |
1/7/2022 | 64,38 % |
1/8/2022 | 64,41 % |
1/9/2022 | 64,45 % |
1/10/2022 | 64,45 % |
1/11/2022 | 64,35 % |
1/12/2022 | 64,46 % |
1/1/2023 | 64,23 % |
1/2/2023 | 64,27 % |
1/3/2023 | 64,35 % |
1/4/2023 | 64,46 % |
1/5/2023 | 64,75 % |
1/6/2023 | 64,79 % |
1/7/2023 | 64,71 % |
1/8/2023 | 64,95 % |
1/9/2023 | 65,07 % |
1/10/2023 | 65,23 % |
1/11/2023 | 65,05 % |
1/12/2023 | 64,71 % |
1/1/2024 | 64,74 % |
1/2/2024 | 64,82 % |
1/3/2024 | 65,05 % |
1/4/2024 | 65,16 % |
1/5/2024 | 65,17 % |
1/6/2024 | 65,20 % |
1/7/2024 | 65,29 % |
Tỷ lệ việc làm Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 65,29 % |
1/6/2024 | 65,198 % |
1/5/2024 | 65,167 % |
1/4/2024 | 65,164 % |
1/3/2024 | 65,049 % |
1/2/2024 | 64,819 % |
1/1/2024 | 64,742 % |
1/12/2023 | 64,709 % |
1/11/2023 | 65,048 % |
1/10/2023 | 65,229 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ việc làm
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇭🇺 Bán thời gian | 195.1 | 197.4 | Quý |
🇭🇺 Chi phí lao động | 193,724 points | 167,984 points | Quý |
🇭🇺 Cơ hội nghề nghiệp | 70.125 | 74.45 | Quý |
🇭🇺 Dân số | 9,6 tr.đ. | 9,69 tr.đ. | Hàng năm |
🇭🇺 Lương | 652.047 HUF/Month | 645.265 HUF/Month | Hàng tháng |
🇭🇺 Năng suất | 117,724 points | 117,486 points | Quý |
🇭🇺 Người lao động | 4,745 tr.đ. | 4,745 tr.đ. | Hàng tháng |
🇭🇺 Người thất nghiệp | 218.653 | 224.213 | Hàng tháng |
🇭🇺 Tăng trưởng lương | 13,5 % | 13,9 % | Hàng tháng |
🇭🇺 Thay đổi việc làm | 0,3 % | 0,1 % | Quý |
🇭🇺 Tiền lương tối thiểu | 675,27 EUR/Month | 675,27 EUR/Month | Quý |
🇭🇺 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇭🇺 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇭🇺 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 68,328 % | 68,215 % | Hàng tháng |
🇭🇺 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,3 % | 4,4 % | Hàng tháng |
🇭🇺 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 1,5 % | 1,5 % | Quý |
🇭🇺 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 12,7 % | 13,1 % | Hàng tháng |
🇭🇺 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 2,2 % | 2,2 % | Quý |
🇭🇺 Việc làm toàn thời gian | 4,4 tr.đ. | 4,417 tr.đ. | Quý |
Tại Hungary, tỷ lệ việc làm đo lường số lượng người có công việc là bao nhiêu phần trăm của dân số trong độ tuổi lao động.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ việc làm là gì?
Tỷ lệ việc làm là một trong những chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng nhất để đánh giá tình hình kinh tế của một quốc gia. Tại eulerpool, chúng tôi hiểu rằng việc nắm bắt thông tin về tỷ lệ việc làm cung cấp cho các nhà kinh tế, nhà nghiên cứu và nhà đầu tư một cái nhìn toàn diện về sự phát triển và ổn định của thị trường lao động, cũng như những định hướng chính sách cần thiết để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Tỷ lệ việc làm là phần trăm của lực lượng lao động có việc làm trong tổng số người đủ tuổi lao động. Tỷ lệ này phản ánh mức độ sử dụng nguồn nhân lực và khả năng tạo ra thu nhập của nền kinh tế. Một tỷ lệ việc làm cao thường cho thấy nền kinh tế đang phát triển tốt, với nhiều cơ hội việc làm và mức sống của người dân được cải thiện. Ngược lại, tỷ lệ việc làm thấp có thể cho thấy kinh tế đang gặp khó khăn, thất nghiệp gia tăng và chất lượng cuộc sống giảm sút. Nghiên cứu tỷ lệ việc làm là rất phức tạp vì nó bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế, xã hội và chính trị. Các yếu tố như chính sách tiền tệ và tài chính, mức độ phát triển của các ngành công nghiệp, tình hình giáo dục và đào tạo nghề, cũng như sự biến đổi trong cơ cấu dân số đều đóng vai trò quan trọng trong việc xác định tỷ lệ việc làm. Việc hiểu rõ những yếu tố này giúp các nhà hoạch định chính sách và doanh nghiệp đưa ra các quyết định hiệu quả để thúc đẩy thị trường lao động. Đối với các nhà đầu tư, tỷ lệ việc làm cũng là một trong những chỉ số quan trọng trong việc đánh giá sức khỏe của nền kinh tế và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Một thị trường lao động mạnh mẽ không chỉ đồng nghĩa với việc có nhiều người có thu nhập ổn định để tiêu dùng, mà còn cho thấy một môi trường kinh doanh ổn định và bền vững. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư dài hạn. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, thị trường lao động liên tục thay đổi. Các công nghệ mới đang thay đổi cách chúng ta làm việc và tạo ra nhu cầu mới về kỹ năng và năng lực. Việc theo dõi và phân tích tỷ lệ việc làm sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những xu hướng này và thích ứng kịp thời. Điều này không chỉ quan trọng đối với các doanh nghiệp mà còn đối với các chính phủ trong việc điều chỉnh các chương trình đào tạo và chính sách hỗ trợ lao động. Ngoài ra, tỷ lệ việc làm còn ảnh hưởng trực tiếp đến các vấn đề xã hội như sức khỏe, an sinh xã hội và sự bất bình đẳng. Khi tỷ lệ việc làm cao, người dân có khả năng tốt hơn để tự mình đáp ứng các nhu cầu cơ bản và tích lũy tài sản. Ngược lại, tỷ lệ việc làm thấp có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng như đói nghèo, tội phạm và các vấn đề sức khỏe tâm thần. Do đó, việc cải thiện tỷ lệ việc làm là nhiệm vụ không chỉ của riêng nền kinh tế mà còn của toàn xã hội. Việc phân tích tỷ lệ việc làm cũng cần được làm một cách đều đặn và cẩn trọng, vì số liệu có thể biến đổi do các yếu tố thời gian và mùa vụ. Ví dụ, trong các kỳ nghỉ lễ hoặc những giai đoạn kinh tế không ổn định, tỷ lệ việc làm có thể dao động mạnh mẽ. Việc sử dụng các mô hình dự báo và phân tích dữ liệu tiên tiến giúp chúng ta có cái nhìn chính xác và cập nhật, từ đó đưa ra các chiến lược và biện pháp thích hợp. Để được xem là một nguồn thông tin đáng tin cậy, tỷ lệ việc làm cần được thu thập và báo cáo một cách minh bạch và chính xác. Các cơ quan thống kê và các tổ chức nghiên cứu có nhiệm vụ đảm bảo rằng dữ liệu được thu thập theo các phương pháp khoa học và được kiểm chứng để đảm bảo tính xác thực. Điều này giúp cho các nhà đầu tư, các nhà hoạch định chính sách và toàn xã hội có cơ sở để đưa ra các quyết định đúng đắn. Trong nền kinh tế Việt Nam, tỷ lệ việc làm có những đặc thù riêng cần được chú ý. Với nền kinh tế đang phát triển và dân số trẻ, thị trường lao động Việt Nam có nhiều cơ hội nhưng cũng gặp không ít thách thức. Việc tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, đặc biệt là các lao động trẻ và người lao động nông thôn, là một trong những yếu tố then chốt để tăng cường sự phát triển bền vững của đất nước. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin cập nhật và chính xác nhất về tỷ lệ việc làm và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác. Với sự hỗ trợ của công nghệ dữ liệu tiên tiến, chúng tôi mang đến cho bạn cái nhìn toàn diện và sâu sắc về tình hình kinh tế, giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính và đầu tư thông thái. Trên trang web của eulerpool, bạn sẽ tìm thấy các báo cáo chi tiết, biểu đồ và phân tích chuyên sâu về tỷ lệ việc làm, cùng với các thông tin bổ ích khác về kinh tế vĩ mô. Chúng tôi không chỉ tập trung vào việc cung cấp thông tin mà còn hướng dẫn và hỗ trợ người dùng trong việc hiểu và áp dụng những thông tin đó vào công việc thực tế. Tóm lại, tỷ lệ việc làm là một chỉ số quan trọng không chỉ phản ánh tình hình kinh tế hiện tại mà còn dự báo về xu hướng phát triển trong tương lai. Việc nắm bắt và phân tích tỷ lệ việc làm giúp chúng ta hiểu rõ hơn về sức mạnh và những thách thức của nền kinh tế, từ đó có những quyết định và biện pháp phù hợp để thúc đẩy sự phát triển bền vững. Hãy đến với eulerpool để khám phá thêm nhiều thông tin quý giá và cập nhật về tỷ lệ việc làm và các chỉ số kinh tế vĩ mô khác.