Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Luxembourg Mức lương tối thiểu
Giá
Giá trị hiện tại của Mức lương tối thiểu ở Luxembourg là 2.570,93 EUR/Tháng. Mức lương tối thiểu ở Luxembourg đã giảm xuống còn 2.570,93 EUR/Tháng vào ngày 1/6/2024, sau khi nó ở mức 2.570,93 EUR/Tháng vào ngày 1/3/2024. Từ 1/3/1999 đến 1/12/2024, GDP trung bình ở Luxembourg là 1.872,44 EUR/Tháng. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2024 với 2.570,93 EUR/Tháng, trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/1999 với 1.162,08 EUR/Tháng.
Mức lương tối thiểu ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tiền lương tối thiểu | |
---|---|
1/3/1999 | 1.162,08 EUR/Month |
1/9/1999 | 1.162,08 EUR/Month |
1/3/2000 | 1.191,13 EUR/Month |
1/9/2000 | 1.220,88 EUR/Month |
1/3/2001 | 1.258,75 EUR/Month |
1/9/2001 | 1.290,21 EUR/Month |
1/3/2002 | 1.290,21 EUR/Month |
1/9/2002 | 1.322,47 EUR/Month |
1/3/2003 | 1.368,74 EUR/Month |
1/9/2003 | 1.368,74 EUR/Month |
1/3/2004 | 1.402,96 EUR/Month |
1/9/2004 | 1.402,96 EUR/Month |
1/3/2005 | 1.466,77 EUR/Month |
1/9/2005 | 1.466,77 EUR/Month |
1/3/2006 | 1.503,42 EUR/Month |
1/9/2006 | 1.503,42 EUR/Month |
1/3/2007 | 1.570,28 EUR/Month |
1/9/2007 | 1.570,28 EUR/Month |
1/3/2008 | 1.570,28 EUR/Month |
1/9/2008 | 1.609,53 EUR/Month |
1/3/2009 | 1.641,74 EUR/Month |
1/9/2009 | 1.682,76 EUR/Month |
1/3/2010 | 1.682,76 EUR/Month |
1/9/2010 | 1.724,81 EUR/Month |
1/3/2011 | 1.757,56 EUR/Month |
1/9/2011 | 1.757,56 EUR/Month |
1/3/2012 | 1.801,49 EUR/Month |
1/9/2012 | 1.801,49 EUR/Month |
1/3/2013 | 1.874,19 EUR/Month |
1/9/2013 | 1.874,19 EUR/Month |
1/3/2014 | 1.921,03 EUR/Month |
1/9/2014 | 1.921,03 EUR/Month |
1/12/2014 | 1.921,03 EUR/Month |
1/3/2015 | 1.922,96 EUR/Month |
1/6/2015 | 1.922,96 EUR/Month |
1/9/2015 | 1.922,96 EUR/Month |
1/12/2015 | 1.922,96 EUR/Month |
1/3/2016 | 1.922,96 EUR/Month |
1/6/2016 | 1.922,96 EUR/Month |
1/9/2016 | 1.922,96 EUR/Month |
1/12/2016 | 1.922,96 EUR/Month |
1/3/2017 | 1.998,59 EUR/Month |
1/6/2017 | 1.998,59 EUR/Month |
1/9/2017 | 1.998,59 EUR/Month |
1/12/2017 | 1.998,59 EUR/Month |
1/3/2018 | 1.998,59 EUR/Month |
1/6/2018 | 1.998,59 EUR/Month |
1/9/2018 | 1.998,59 EUR/Month |
1/12/2018 | 1.998,59 EUR/Month |
1/3/2019 | 2.089,75 EUR/Month |
1/6/2019 | 2.089,75 EUR/Month |
1/9/2019 | 2.089,75 EUR/Month |
1/12/2019 | 2.089,75 EUR/Month |
1/3/2020 | 2.141,99 EUR/Month |
1/6/2020 | 2.141,99 EUR/Month |
1/9/2020 | 2.141,99 EUR/Month |
1/12/2020 | 2.141,99 EUR/Month |
1/3/2021 | 2.201,93 EUR/Month |
1/6/2021 | 2.201,93 EUR/Month |
1/9/2021 | 2.201,93 EUR/Month |
1/12/2021 | 2.201,93 EUR/Month |
1/3/2022 | 2.256,95 EUR/Month |
1/6/2022 | 2.256,95 EUR/Month |
1/9/2022 | 2.313,38 EUR/Month |
1/12/2022 | 2.313,38 EUR/Month |
1/3/2023 | 2.387,40 EUR/Month |
1/6/2023 | 2.387,40 EUR/Month |
1/9/2023 | 2.508,24 EUR/Month |
1/12/2023 | 2.508,24 EUR/Month |
1/3/2024 | 2.570,93 EUR/Month |
1/6/2024 | 2.570,93 EUR/Month |
Mức lương tối thiểu Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 2.570,93 EUR/Tháng |
1/3/2024 | 2.570,93 EUR/Tháng |
1/12/2023 | 2.508,24 EUR/Tháng |
1/9/2023 | 2.508,24 EUR/Tháng |
1/6/2023 | 2.387,4 EUR/Tháng |
1/3/2023 | 2.387,4 EUR/Tháng |
1/12/2022 | 2.313,38 EUR/Tháng |
1/9/2022 | 2.313,38 EUR/Tháng |
1/6/2022 | 2.256,95 EUR/Tháng |
1/3/2022 | 2.256,95 EUR/Tháng |
Số liệu vĩ mô tương tự của Mức lương tối thiểu
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇱🇺 Bán thời gian | 53 | 54.4 | Quý |
🇱🇺 Chi phí lao động | 137,819 points | 195,131 points | Hàng tháng |
🇱🇺 Cơ hội nghề nghiệp | 3.09 | 3.489 | Hàng tháng |
🇱🇺 Dân số | 660 | 650 | Hàng năm |
🇱🇺 Lương | 6.307,6 EUR/Month | 6.026,9 EUR/Month | Hàng năm |
🇱🇺 Năng suất | 93,888 points | 97,528 points | Quý |
🇱🇺 Người lao động | 518.895 | 518.017 | Hàng tháng |
🇱🇺 Người thất nghiệp | 17.083 | 17.47 | Hàng tháng |
🇱🇺 Thay đổi việc làm | 0,2 % | 0,4 % | Quý |
🇱🇺 Tiền lương trong sản xuất | 115 points | 155,4 points | Hàng tháng |
🇱🇺 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇱🇺 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 65 Years | 65 Years | Hàng năm |
🇱🇺 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 61,7 % | 61,7 % | Quý |
🇱🇺 Tỷ lệ thất nghiệp | 5,7 % | 5,7 % | Hàng tháng |
🇱🇺 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 1,5 % | 1,6 % | Quý |
🇱🇺 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 19,4 % | 19,6 % | Hàng tháng |
🇱🇺 Tỷ lệ việc làm | 69,8 % | 69,1 % | Quý |
🇱🇺 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 1,5 % | 1,5 % | Quý |
🇱🇺 Việc làm toàn thời gian | 264.6 | 256.9 | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Mức lương tối thiểu là gì?
Chuyên mục 'Lương Tối Thiểu' trên website Eulerpool của chúng tôi đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin về kinh tế vĩ mô, đặc biệt là dành cho những người quan tâm đến các biến động và chính sách trên thị trường lao động. Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất mà người lao động có thể được hưởng, theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo một mức sống tối thiểu cho họ và gia đình. Để hiểu rõ hơn về tác động và tầm quan trọng của lương tối thiểu, chúng tôi sẽ đi vào phân tích chi tiết thông qua bài viết dưới đây. Lương tối thiểu không chỉ phản ánh sự thay đổi trong chính sách của chính phủ mà còn là một biểu hiện của những xu hướng lớn trong nền kinh tế. Lương tối thiểu cao có thể giúp nâng cao mức sống của người lao động, giảm nghèo đói và thu hẹp khoảng cách thu nhập. Tuy nhiên, nó cũng có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực như tăng chi phí cho doanh nghiệp, làm giảm nhu cầu tuyển dụng và thậm chí dẫn đến thất nghiệp. Để phân tích tác động của lương tối thiểu, đầu tiên chúng ta cần hiểu rõ về bản chất của chính sách này. Trong nhiều quốc gia, mức lương tối thiểu được cập nhật hàng năm dựa trên các biến số như lạm phát, tăng trưởng kinh tế và tình hình thị trường lao động. Chính sách lương tối thiểu thường được đưa ra nhằm mục đích bảo vệ người lao động khỏi việc bị trả lương thấp không hợp lý, từ đó giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và đảm bảo công bằng xã hội. Một trong những yếu tố quan trọng quyết định hiệu quả của chính sách lương tối thiểu là mức độ tuân thủ của doanh nghiệp. Ở những quốc gia và vùng lãnh thổ có hệ thống pháp luật mạnh mẽ và cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ, chính sách lương tối thiểu thường đạt được hiệu quả cao. Ngược lại, ở những nơi mà hệ thống này còn lỏng lẻo, người lao động dễ bị chịu thiệt thòi do doanh nghiệp không tuân thủ quy định. Ngoài ra, tác động của lương tối thiểu còn phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế của từng lĩnh vực và ngành nghề. Những ngành có tỷ lệ lao động chân tay cao và phụ thuộc nhiều vào nhân công thường gặp khó khăn hơn khi lương tối thiểu tăng. Ngược lại, các ngành sử dụng kỹ thuật cao và có năng suất lao động cao thường ít bị ảnh hưởng hơn bởi sự điều chỉnh của lương tối thiểu. Một vấn đề khác cũng cần được xem xét là mức độ ảnh hưởng của lương tối thiểu đến nền kinh tế vùng miền. Những khu vực phát triển, có mức sống cao và chi phí sinh hoạt lớn có thể cần mức lương tối thiểu cao hơn so với những khu vực kém phát triển. Đây là một thách thức đối với chính sách lương tối thiểu khi phải đảm bảo vừa công bằng vừa phù hợp với tình hình kinh tế từng vùng miền. Quan trọng không kém, tác động của lương tối thiểu còn lan tỏa ra các khía cạnh khác của nền kinh tế. Một mức lương tối thiểu cao có thể kích thích chi tiêu tiêu dùng, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, nếu lương tối thiểu tăng mà không đi kèm với tăng năng suất lao động, điều này có thể dẫn đến lạm phát, làm giảm giá trị thực sự của thu nhập và tiết kiệm. Ngoài các yếu tố nội tại, chính sách lương tối thiểu còn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố quốc tế. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các doanh nghiệp luôn có xu hướng tìm kiếm những nơi có chi phí lao động thấp để đầu tư. Nếu mức lương tối thiểu ở một quốc gia quá cao, các nhà đầu tư có thể chuyển hướng sang các thị trường khác, gây tổn thất kinh tế nặng nề. Trong thời kỳ đại dịch COVID-19, vai trò của lương tối thiểu càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Những chính sách lương tối thiểu đã giúp hỗ trợ người lao động trong giai đoạn khó khăn, đồng thời duy trì một mức tiêu dùng nhất định để ngăn chặn nền kinh tế từ suy thoái quá sâu. Tuy vậy, việc điều chỉnh lương tối thiểu trong giai đoạn này đòi hỏi sự cân nhắc kỹ lưỡng, tránh tạo ra áp lực quá lớn lên doanh nghiệp đang gặp khó khăn. Nhìn chung, lương tối thiểu là một công cụ quan trọng trong chính sách kinh tế vĩ mô, có tác động sâu rộng đến người lao động, doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Điều quan trọng là các nhà quản lý chính sách phải đưa ra các mức lương tối thiểu hợp lý, dựa trên dữ liệu kinh tế cụ thể và các nghiên cứu khoa học, đảm bảo cân bằng giữa quyền lợi của người lao động và khả năng tài chính của doanh nghiệp. Eulerpool cam kết cung cấp thông tin chính xác, cập nhật và toàn diện về lương tối thiểu, giúp người dùng hiểu rõ hơn về các tác động của chính sách này và đưa ra những quyết định kinh tế hợp lý. Chúng tôi hy vọng rằng chuyên mục này sẽ trở thành nguồn thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho bạn đọc.