Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Trung Quốc Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI) ở Trung Quốc là 54,1 Điểm. Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI) ở Trung Quốc đã tăng lên 54,1 Điểm vào 1/5/2024, sau khi nó là 52,8 Điểm vào 1/4/2024. Từ 1/12/2013 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Trung Quốc là 51,36 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt đến vào 1/11/2020 với 57,50 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/2/2020 với 27,50 Điểm.
Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số PMI Tổng hợp | |
---|---|
1/12/2013 | 51,20 points |
1/1/2014 | 50,80 points |
1/2/2014 | 49,80 points |
1/3/2014 | 49,30 points |
1/4/2014 | 49,50 points |
1/5/2014 | 50,20 points |
1/6/2014 | 52,40 points |
1/7/2014 | 51,60 points |
1/8/2014 | 52,80 points |
1/9/2014 | 52,30 points |
1/10/2014 | 51,70 points |
1/11/2014 | 51,10 points |
1/12/2014 | 51,40 points |
1/1/2015 | 51,00 points |
1/2/2015 | 51,80 points |
1/3/2015 | 51,80 points |
1/4/2015 | 51,30 points |
1/5/2015 | 51,20 points |
1/6/2015 | 50,60 points |
1/7/2015 | 50,20 points |
1/8/2015 | 48,80 points |
1/9/2015 | 48,00 points |
1/10/2015 | 49,90 points |
1/11/2015 | 50,50 points |
1/12/2015 | 49,40 points |
1/1/2016 | 50,10 points |
1/2/2016 | 49,40 points |
1/3/2016 | 51,30 points |
1/4/2016 | 50,80 points |
1/5/2016 | 50,50 points |
1/6/2016 | 50,30 points |
1/7/2016 | 51,90 points |
1/8/2016 | 51,80 points |
1/9/2016 | 51,40 points |
1/10/2016 | 52,90 points |
1/11/2016 | 52,90 points |
1/12/2016 | 53,50 points |
1/1/2017 | 52,20 points |
1/2/2017 | 52,60 points |
1/3/2017 | 52,10 points |
1/4/2017 | 51,20 points |
1/5/2017 | 51,50 points |
1/6/2017 | 51,10 points |
1/7/2017 | 51,90 points |
1/8/2017 | 52,40 points |
1/9/2017 | 51,40 points |
1/10/2017 | 51,00 points |
1/11/2017 | 51,60 points |
1/12/2017 | 53,00 points |
1/1/2018 | 53,70 points |
1/2/2018 | 53,30 points |
1/3/2018 | 51,80 points |
1/4/2018 | 52,30 points |
1/5/2018 | 52,30 points |
1/6/2018 | 53,00 points |
1/7/2018 | 52,30 points |
1/8/2018 | 52,00 points |
1/9/2018 | 52,10 points |
1/10/2018 | 50,50 points |
1/11/2018 | 51,90 points |
1/12/2018 | 52,20 points |
1/1/2019 | 50,90 points |
1/2/2019 | 50,70 points |
1/3/2019 | 52,90 points |
1/4/2019 | 52,70 points |
1/5/2019 | 51,50 points |
1/6/2019 | 50,60 points |
1/7/2019 | 50,90 points |
1/8/2019 | 51,60 points |
1/9/2019 | 51,90 points |
1/10/2019 | 52,00 points |
1/11/2019 | 53,20 points |
1/12/2019 | 52,60 points |
1/1/2020 | 51,90 points |
1/2/2020 | 27,50 points |
1/3/2020 | 46,70 points |
1/4/2020 | 47,60 points |
1/5/2020 | 54,50 points |
1/6/2020 | 55,70 points |
1/7/2020 | 54,50 points |
1/8/2020 | 55,10 points |
1/9/2020 | 54,50 points |
1/10/2020 | 55,70 points |
1/11/2020 | 57,50 points |
1/12/2020 | 55,80 points |
1/1/2021 | 52,20 points |
1/2/2021 | 51,70 points |
1/3/2021 | 53,10 points |
1/4/2021 | 54,70 points |
1/5/2021 | 53,80 points |
1/6/2021 | 50,60 points |
1/7/2021 | 53,10 points |
1/8/2021 | 47,20 points |
1/9/2021 | 51,40 points |
1/10/2021 | 51,50 points |
1/11/2021 | 51,20 points |
1/12/2021 | 53,00 points |
1/1/2022 | 50,10 points |
1/2/2022 | 50,10 points |
1/3/2022 | 43,90 points |
1/4/2022 | 37,20 points |
1/5/2022 | 42,20 points |
1/6/2022 | 55,30 points |
1/7/2022 | 54,00 points |
1/8/2022 | 53,00 points |
1/9/2022 | 48,50 points |
1/10/2022 | 48,30 points |
1/11/2022 | 47,00 points |
1/12/2022 | 48,30 points |
1/1/2023 | 51,10 points |
1/2/2023 | 54,20 points |
1/3/2023 | 54,50 points |
1/4/2023 | 53,60 points |
1/5/2023 | 55,60 points |
1/6/2023 | 52,50 points |
1/7/2023 | 51,90 points |
1/8/2023 | 51,70 points |
1/9/2023 | 50,90 points |
1/10/2023 | 50,00 points |
1/11/2023 | 51,60 points |
1/12/2023 | 52,60 points |
1/1/2024 | 52,50 points |
1/2/2024 | 52,50 points |
1/3/2024 | 52,70 points |
1/4/2024 | 52,80 points |
1/5/2024 | 54,10 points |
Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 54,1 Điểm |
1/4/2024 | 52,8 Điểm |
1/3/2024 | 52,7 Điểm |
1/2/2024 | 52,5 Điểm |
1/1/2024 | 52,5 Điểm |
1/12/2023 | 52,6 Điểm |
1/11/2023 | 51,6 Điểm |
1/10/2023 | 50 Điểm |
1/9/2023 | 50,9 Điểm |
1/8/2023 | 51,7 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇳 Biến động của lượng hàng tồn kho | 932,74 tỷ CNY | 1,496 Bio. CNY | Hàng năm |
🇨🇳 Chỉ số điều khoản kinh doanh | 50,6 points | 51,9 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Chỉ số PMI Chung của NBS | 50,5 points | 51 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Chỉ số PMI Dịch vụ | 52 points | 50,3 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Chỉ số PMI sản xuất | 51,8 points | 51,7 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Chỉ số tiên đoán | 150 points | 150,8 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 100,363 points | 100,88 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Đăng ký xe | 2,755 tr.đ. Units | 2,525 tr.đ. Units | Hàng tháng |
🇨🇳 Đăng ký xe điện | 883 Units | 294 Units | Hàng tháng |
🇨🇳 Doanh số bán xe tổng cộng | 2,42 tr.đ. Units | 2,36 tr.đ. Units | Hàng tháng |
🇨🇳 Đơn hàng mới | 49,9 points | 48,9 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Khí hậu kinh doanh | 49,5 points | 49,5 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Lợi nhuận doanh nghiệp | 2,754 Bio. CNY | 2,095 Bio. CNY | Hàng tháng |
🇨🇳 PMI Dịch vụ Phi sản xuất | 50,5 % | 51,1 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất công nghiệp | 5,4 % | 5,2 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất công nghiệp | 5,3 % | 5,4 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 0,42 % | 0,26 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất điện | 717.85 Gigawatt-hour | 690.08 Gigawatt-hour | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất khai khoáng | 4,6 % | 3,7 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất ô tô | 2,706 tr.đ. Units | 2,502 tr.đ. Units | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất thép | 77,1 tr.đ. Tonnes | 77,9 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇨🇳 Sản xuất xi măng | 163,97 tr.đ. Tonnes | 179,527 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇨🇳 Tỷ lệ sử dụng công suất | 73,6 % | 75,9 % | Quý |
Tại Trung Quốc, Chỉ số Tổng hợp Sản xuất Caixin (Caixin China Composite Output Index) theo dõi xu hướng kinh doanh trong các hoạt động khu vực tư nhân, dựa trên dữ liệu thu thập từ một nhóm đại diện gồm khoảng 400 công ty. Chỉ số này theo dõi các biến số như doanh số bán hàng, đơn đặt hàng mới, tình hình việc làm, tồn kho và giá cả. Một chỉ số trên 50 cho thấy hoạt động kinh doanh đang mở rộng, trong khi dưới 50 cho thấy hoạt động kinh doanh nói chung đang giảm sút.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Chỉ số Nhà quản trị Mua hàng tổng hợp (PMI) là gì?
Composite PMI (Purchasing Managers’ Index) là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô giúp đo lường sức khỏe kinh tế tổng thể của một quốc gia. Chỉ số này được kết hợp từ các chỉ số PMI của ngành sản xuất và dịch vụ, cung cấp một bức tranh toàn diện về tình trạng hiện tại và xu hướng tương lai của nền kinh tế. Eulerpool, với vai trò là một trang web chuyên nghiệp hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, cam kết cung cấp thông tin chính xác và cập nhật về Composite PMI để hỗ trợ các nhà đầu tư, doanh nghiệp và các nhà hoạch định chính sách trong việc ra quyết định. Composite PMI được thu thập thông qua việc khảo sát các nhà quản lý mua hàng trong các doanh nghiệp thuộc cả ngành sản xuất và dịch vụ. Các yếu tố chính được đánh giá trong cuộc khảo sát bao gồm: số lượng đơn đặt hàng mới, sản xuất, năng lực nhà máy, mức tồn kho, và tình hình lao động. Chỉ số này dao động từ 0 đến 100, trong đó mức 50 là điểm chia ranh giới giữa tăng trưởng và suy thoái. Nếu Composite PMI nằm trên mức 50, điều đó cho thấy nền kinh tế đang trong tình trạng mở rộng; ngược lại, nếu nằm dưới mức 50, nền kinh tế đang thu hẹp. Đối với các nhà phân tích kinh tế và tài chính, Composite PMI là một công cụ không thể thiếu. Nó cung cấp cái nhìn sớm về tình trạng kinh tế, trước khi các báo cáo chính thức như GDP (Gross Domestic Product) được công bố. Do đó, Composite PMI được xem như một chỉ số tiên phong, giúp dự báo các biến động kinh tế ngắn hạn. Sự nhạy cảm của Composite PMI với những thay đổi nhỏ trong nền kinh tế khiến nó trở thành một chỉ số được theo dõi sát sao bởi các nhà đầu tư và doanh nghiệp. Một trong những lợi thế lớn nhất của Composite PMI là khả năng phản ánh nhanh chóng các biến động kinh tế. Ví dụ, trong thời kỳ kinh tế khó khăn hoặc suy thoái, chỉ số Composite PMI thường giảm xuống rất nhanh, báo hiệu các doanh nghiệp đang chịu áp lực. Ngược lại, trong thời kỳ kinh tế đang phục hồi, chỉ số này thường tăng lên, cho thấy sự lạc quan trở lại trong cộng đồng doanh nghiệp. Điều này mang lại cho các nhà hoạch định chính sách một công cụ quan trọng để điều chỉnh các biện pháp kinh tế phù hợp. Ngoài ra, Composite PMI còn là một chỉ số quan trọng trong việc so sánh giữa các quốc gia. Việc so sánh Composite PMI của các quốc gia khác nhau giúp xác định mức độ cạnh tranh và sức khỏe kinh tế tương đối. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa, khi mà sự tương tác kinh tế giữa các quốc gia ngày càng phức tạp. Chẳng hạn, nếu Composite PMI của một quốc gia tăng trong khi của quốc gia khác giảm, nhà đầu tư và các doanh nghiệp có thể sử dụng thông tin này để điều chỉnh chiến lược đầu tư và kinh doanh của mình. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu Composite PMI chi tiết và cập nhật cho nhiều quốc gia trên thế giới. Các dữ liệu này không chỉ bao gồm các chỉ số gốc mà còn có những phân tích sâu rộng từ các chuyên gia kinh tế hàng đầu. Chúng tôi cam kết mang đến cho người dùng một trải nghiệm tốt nhất thông qua giao diện truy cập thân thiện và đa dạng về nguồn dữ liệu. Cùng với việc cung cấp dữ liệu, Eulerpool cũng có những bài viết phân tích, báo cáo chuyên sâu về xu hướng kinh tế dựa trên chỉ số Composite PMI. Những bài viết này không chỉ giúp người đọc hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế hiện tại mà còn dự báo các xu hướng trong tương lai, từ đó cung cấp một cái nhìn toàn diện và sâu sắc. Không chỉ dừng lại ở đó, chúng tôi cũng mang đến những công cụ phân tích tùy chỉnh, giúp người dùng tự tạo ra các biểu đồ và mô hình kinh tế dựa trên dữ liệu Composite PMI. Những tính năng tiên tiến này phù hợp với nhu cầu của cả các chuyên gia kinh tế lẫn những nhà đầu tư cá nhân, những người mong muốn có cái nhìn chi tiết và chuyên sâu về nền kinh tế. Composite PMI cũng đóng vai trò quan trọng trong việc dự báo các chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Chỉ số này thường được sử dụng để dự đoán các quyết định về lãi suất và các biện pháp kích thích kinh tế. Trong bối cảnh đại dịch COVID-19, chỉ số Composite PMI đã trở thành một công cụ quan trọng giúp các ngân hàng trung ương lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp đối phó với khủng hoảng. Cuối cùng, không thể không nhắc đến lợi ích của Composite PMI đối với các doanh nghiệp. Vì chỉ số này phản ánh sức khỏe kinh tế, các doanh nghiệp có thể sử dụng thông tin từ Composite PMI để điều chỉnh chiến lược sản xuất và kinh doanh của mình. Trong ngắn hạn, dữ liệu Composite PMI giúp các doanh nghiệp nhận ra xu hướng thị trường và đối thủ cạnh tranh, từ đó điều chỉnh sản xuất và quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả. Trong dài hạn, chỉ số này hỗ trợ các doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính và đầu tư, đảm bảo sự phát triển bền vững. Tổng kết lại, Composite PMI là một chỉ số quan trọng trong việc đo lường và dự báo tình hình kinh tế. Với sự hỗ trợ từ Eulerpool, người dùng có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng thông tin này để đưa ra các quyết định kinh tế sáng suốt. Chúng tôi luôn nỗ lực không ngừng để mang đến những dữ liệu chính xác, kịp thời và những phân tích chuyên sâu, giúp người dùng theo dõi và nắm bắt cơ hội đầu tư một cách hiệu quả nhất.