Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài
Giá
Giá trị hiện tại của Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài ở Nhật Bản là 415,65 tỷ JPY. Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài ở Nhật Bản đã tăng lên 415,65 tỷ JPY vào 1/7/2024, sau khi nó là 182,867 tỷ JPY vào 1/6/2024. Từ 8/1/2005 đến 3/8/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là 31,38 tỷ JPY. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 8/4/2023 với 2,37 Bio. JPY, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 23/9/2023 với -3,03 Bio. JPY.
Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đầu tư cổ phiếu nước ngoài | |
---|---|
1/1/2005 | 218,15 tỷ JPY |
1/2/2005 | 237,23 tỷ JPY |
1/3/2005 | 262,13 tỷ JPY |
1/4/2005 | 303,10 tỷ JPY |
1/5/2005 | 132,45 tỷ JPY |
1/6/2005 | 182,90 tỷ JPY |
1/7/2005 | 279,46 tỷ JPY |
1/8/2005 | 512,40 tỷ JPY |
1/9/2005 | 442,40 tỷ JPY |
1/10/2005 | 282,16 tỷ JPY |
1/11/2005 | 402,85 tỷ JPY |
1/12/2005 | 306,92 tỷ JPY |
1/1/2006 | 236,65 tỷ JPY |
1/2/2006 | 331,87 tỷ JPY |
1/3/2006 | 275,03 tỷ JPY |
1/4/2006 | 511,90 tỷ JPY |
1/5/2006 | 97,15 tỷ JPY |
1/6/2006 | 329,50 tỷ JPY |
1/7/2006 | 184,33 tỷ JPY |
1/8/2006 | 331,93 tỷ JPY |
1/9/2006 | 207,93 tỷ JPY |
1/10/2006 | 316,68 tỷ JPY |
1/11/2006 | 199,60 tỷ JPY |
1/12/2006 | 396,28 tỷ JPY |
1/1/2007 | 469,23 tỷ JPY |
1/2/2007 | 541,58 tỷ JPY |
1/3/2007 | 238,25 tỷ JPY |
1/4/2007 | 420,13 tỷ JPY |
1/5/2007 | 163,33 tỷ JPY |
1/6/2007 | 497,78 tỷ JPY |
1/7/2007 | 380,33 tỷ JPY |
1/8/2007 | 5,20 tỷ JPY |
1/9/2007 | 116,20 tỷ JPY |
1/10/2007 | 164,33 tỷ JPY |
1/11/2007 | 202,20 tỷ JPY |
1/12/2007 | 171,90 tỷ JPY |
1/2/2008 | 171,10 tỷ JPY |
1/4/2008 | 308,00 tỷ JPY |
1/5/2008 | 282,98 tỷ JPY |
1/6/2008 | 176,53 tỷ JPY |
1/8/2008 | 87,50 tỷ JPY |
1/9/2008 | 13,90 tỷ JPY |
1/10/2008 | 34,70 tỷ JPY |
1/11/2008 | 1,10 tỷ JPY |
1/4/2009 | 79,60 tỷ JPY |
1/5/2009 | 210,08 tỷ JPY |
1/6/2009 | 139,63 tỷ JPY |
1/7/2009 | 179,33 tỷ JPY |
1/8/2009 | 269,63 tỷ JPY |
1/9/2009 | 78,60 tỷ JPY |
1/10/2009 | 145,90 tỷ JPY |
1/11/2009 | 41,40 tỷ JPY |
1/12/2009 | 271,33 tỷ JPY |
1/1/2010 | 424,40 tỷ JPY |
1/2/2010 | 65,23 tỷ JPY |
1/3/2010 | 194,30 tỷ JPY |
1/4/2010 | 371,23 tỷ JPY |
1/5/2010 | 20,00 tỷ JPY |
1/6/2010 | 1,00 tỷ JPY |
1/7/2010 | 153,80 tỷ JPY |
1/8/2010 | 150,10 tỷ JPY |
1/9/2010 | 40,05 tỷ JPY |
1/10/2010 | 72,38 tỷ JPY |
1/11/2010 | 129,98 tỷ JPY |
1/12/2010 | 145,33 tỷ JPY |
1/1/2011 | 137,52 tỷ JPY |
1/2/2011 | 339,23 tỷ JPY |
1/3/2011 | 358,03 tỷ JPY |
1/4/2011 | 153,26 tỷ JPY |
1/5/2011 | 28,93 tỷ JPY |
1/6/2011 | 8,60 tỷ JPY |
1/7/2011 | 156,73 tỷ JPY |
1/10/2011 | 94,75 tỷ JPY |
1/12/2011 | 58,10 tỷ JPY |
1/1/2012 | 99,40 tỷ JPY |
1/2/2012 | 127,88 tỷ JPY |
1/3/2012 | 167,85 tỷ JPY |
1/4/2012 | 128,40 tỷ JPY |
1/6/2012 | 54,45 tỷ JPY |
1/8/2012 | 89,50 tỷ JPY |
1/9/2012 | 62,85 tỷ JPY |
1/10/2012 | 156,90 tỷ JPY |
1/11/2012 | 204,55 tỷ JPY |
1/12/2012 | 336,24 tỷ JPY |
1/1/2013 | 214,05 tỷ JPY |
1/2/2013 | 254,28 tỷ JPY |
1/3/2013 | 522,83 tỷ JPY |
1/4/2013 | 1,02 Bio. JPY |
1/5/2013 | 797,55 tỷ JPY |
1/6/2013 | 255,97 tỷ JPY |
1/7/2013 | 411,60 tỷ JPY |
1/8/2013 | 48,10 tỷ JPY |
1/9/2013 | 214,80 tỷ JPY |
1/10/2013 | 221,35 tỷ JPY |
1/11/2013 | 579,02 tỷ JPY |
1/12/2013 | 514,60 tỷ JPY |
1/1/2014 | 70,20 tỷ JPY |
1/2/2014 | 75,90 tỷ JPY |
1/3/2014 | 383,90 tỷ JPY |
1/4/2014 | 203,93 tỷ JPY |
1/5/2014 | 57,70 tỷ JPY |
1/6/2014 | 291,80 tỷ JPY |
1/7/2014 | 224,07 tỷ JPY |
1/8/2014 | 119,10 tỷ JPY |
1/9/2014 | 206,17 tỷ JPY |
1/10/2014 | 181,25 tỷ JPY |
1/11/2014 | 901,18 tỷ JPY |
1/12/2014 | 202,07 tỷ JPY |
1/1/2015 | 464,80 tỷ JPY |
1/2/2015 | 251,23 tỷ JPY |
1/3/2015 | 268,05 tỷ JPY |
1/4/2015 | 874,30 tỷ JPY |
1/5/2015 | 349,23 tỷ JPY |
1/6/2015 | 276,60 tỷ JPY |
1/7/2015 | 632,20 tỷ JPY |
1/8/2015 | 356,40 tỷ JPY |
1/10/2015 | 345,20 tỷ JPY |
1/11/2015 | 232,10 tỷ JPY |
1/12/2015 | 104,80 tỷ JPY |
1/1/2016 | 135,70 tỷ JPY |
1/4/2016 | 425,48 tỷ JPY |
1/5/2016 | 56,60 tỷ JPY |
1/6/2016 | 128,30 tỷ JPY |
1/7/2016 | 278,65 tỷ JPY |
1/8/2016 | 94,50 tỷ JPY |
1/9/2016 | 2,10 tỷ JPY |
1/10/2016 | 189,64 tỷ JPY |
1/11/2016 | 446,00 tỷ JPY |
1/12/2016 | 213,33 tỷ JPY |
1/1/2017 | 292,85 tỷ JPY |
1/2/2017 | 175,80 tỷ JPY |
1/4/2017 | 417,82 tỷ JPY |
1/5/2017 | 246,47 tỷ JPY |
1/6/2017 | 543,50 tỷ JPY |
1/7/2017 | 334,45 tỷ JPY |
1/9/2017 | 953,30 tỷ JPY |
1/10/2017 | 864,28 tỷ JPY |
1/11/2017 | 183,20 tỷ JPY |
1/12/2017 | 92,30 tỷ JPY |
1/1/2018 | 549,05 tỷ JPY |
1/2/2018 | 127,20 tỷ JPY |
1/3/2018 | 228,80 tỷ JPY |
1/4/2018 | 350,60 tỷ JPY |
1/5/2018 | 111,80 tỷ JPY |
1/7/2018 | 284,13 tỷ JPY |
1/9/2018 | 835,60 tỷ JPY |
1/10/2018 | 618,50 tỷ JPY |
1/11/2018 | 234,70 tỷ JPY |
1/12/2018 | 99,90 tỷ JPY |
1/1/2019 | 164,90 tỷ JPY |
1/3/2019 | 438,50 tỷ JPY |
1/4/2019 | 1,01 Bio. JPY |
1/5/2019 | 460,45 tỷ JPY |
1/6/2019 | 58,50 tỷ JPY |
1/7/2019 | 114,45 tỷ JPY |
1/8/2019 | 3,90 tỷ JPY |
1/10/2019 | 688,00 tỷ JPY |
1/11/2019 | 325,62 tỷ JPY |
1/12/2019 | 155,85 tỷ JPY |
1/1/2020 | 263,80 tỷ JPY |
1/2/2020 | 283,70 tỷ JPY |
1/4/2020 | 323,20 tỷ JPY |
1/5/2020 | 74,80 tỷ JPY |
1/6/2020 | 268,70 tỷ JPY |
1/7/2020 | 88,20 tỷ JPY |
1/8/2020 | 268,15 tỷ JPY |
1/9/2020 | 11,50 tỷ JPY |
1/10/2020 | 727,00 tỷ JPY |
1/11/2020 | 455,07 tỷ JPY |
1/12/2020 | 78,60 tỷ JPY |
1/1/2021 | 299,93 tỷ JPY |
1/2/2021 | 298,73 tỷ JPY |
1/4/2021 | 599,80 tỷ JPY |
1/5/2021 | 101,80 tỷ JPY |
1/6/2021 | 94,70 tỷ JPY |
1/7/2021 | 1,04 Bio. JPY |
1/8/2021 | 109,40 tỷ JPY |
1/9/2021 | 275,75 tỷ JPY |
1/10/2021 | 653,98 tỷ JPY |
1/11/2021 | 155,70 tỷ JPY |
1/12/2021 | 124,50 tỷ JPY |
1/1/2022 | 269,10 tỷ JPY |
1/4/2022 | 744,42 tỷ JPY |
1/5/2022 | 41,50 tỷ JPY |
1/6/2022 | 205,20 tỷ JPY |
1/7/2022 | 433,00 tỷ JPY |
1/8/2022 | 45,13 tỷ JPY |
1/10/2022 | 712,67 tỷ JPY |
1/11/2022 | 333,65 tỷ JPY |
1/12/2022 | 620,60 tỷ JPY |
1/1/2023 | 282,95 tỷ JPY |
1/2/2023 | 151,60 tỷ JPY |
1/4/2023 | 1,01 Bio. JPY |
1/5/2023 | 607,18 tỷ JPY |
1/6/2023 | 822,30 tỷ JPY |
1/7/2023 | 182,40 tỷ JPY |
1/8/2023 | 226,00 tỷ JPY |
1/9/2023 | 301,55 tỷ JPY |
1/10/2023 | 731,65 tỷ JPY |
1/11/2023 | 247,95 tỷ JPY |
1/12/2023 | 273,10 tỷ JPY |
1/1/2024 | 626,70 tỷ JPY |
1/2/2024 | 437,30 tỷ JPY |
1/3/2024 | 329,00 tỷ JPY |
1/4/2024 | 1,22 Bio. JPY |
1/5/2024 | 316,03 tỷ JPY |
1/6/2024 | 182,87 tỷ JPY |
1/7/2024 | 415,65 tỷ JPY |
Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/7/2024 | 415,65 tỷ JPY |
1/6/2024 | 182,867 tỷ JPY |
1/5/2024 | 316,025 tỷ JPY |
1/4/2024 | 1,216 Bio. JPY |
1/3/2024 | 329 tỷ JPY |
1/2/2024 | 437,3 tỷ JPY |
1/1/2024 | 626,7 tỷ JPY |
1/12/2023 | 273,1 tỷ JPY |
1/11/2023 | 247,95 tỷ JPY |
1/10/2023 | 731,65 tỷ JPY |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 755,678 Bio. JPY | 760,431 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Cho vay cho khu vực tư nhân | 547,503 Bio. JPY | 546,498 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Đầu tư trái phiếu quốc tế | -1,062 Bio. JPY | 655,1 tỷ JPY | frequency_weekly |
🇯🇵 Dự trữ ngoại hối | 1,232 Bio. USD | 1,279 Bio. USD | Hàng tháng |
🇯🇵 Khối lượng tiền M0 | 114,171 Bio. JPY | 114,791 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khối lượng tiền M1 | 1,091 Ban lãnh đạo. JPY | 1,088 Ban lãnh đạo. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khối lượng tiền tệ M3 | 1,606 Ban lãnh đạo. JPY | 16,013 Ban lãnh đạo. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Lãi suất | 0,25 % | 0,25 % | frequency_daily |
🇯🇵 Lãi suất liên ngân hàng | 0,309 % | 0,309 % | frequency_daily |
🇯🇵 Lãi suất tiền gửi | 0,12 % | 0,12 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Lượng tiền M2 | 1,255 Ban lãnh đạo. JPY | 1,25 Ban lãnh đạo. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Mua trái phiếu chính phủ | 4,529 Bio. JPY | 5,845 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Nợ tư nhân so với GDP | 245,7 % | 242,4 % | Hàng năm |
🇯🇵 Tăng trưởng tín dụng | 3 % | 2,6 % | Hàng tháng |
Đầu tư Nước ngoài vào Cổ phiếu Nhật Bản đề cập đến sự chênh lệch ròng giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra của các khoản đầu tư vào thị trường chứng khoán Nhật Bản bởi các nhà đầu tư nước ngoài.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Đầu Tư Cổ Phiếu Nước Ngoài là gì?
Đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài, một khía cạnh quan trọng trong ngành kinh tế vĩ mô, đã và đang trở thành một sự lựa chọn hấp dẫn và ngày càng phổ biến đối với các nhà đầu tư Việt Nam. Với việc mở cửa thị trường và tự do hoá tài chính, nhiều nhà đầu tư cá nhân và tổ chức từ Việt Nam đang nghiên cứu và thực hiện các chiến lược đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài nhằm đa dạng hóa danh mục đầu tư của mình, nâng cao lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài mang lại nhiều lợi ích vượt trội. Trước hết, một trong những ưu điểm nổi bật của việc này là khả năng tiếp cận với các công ty hàng đầu thế giới. Các tập đoàn lớn như Apple, Google, Amazon và Tesla thường nằm ngoài phạm vi thị trường chứng khoán Việt Nam, nhưng thông qua các nền tảng giao dịch quốc tế, nhà đầu tư Việt Nam có thể mua cổ phiếu của các công ty này và hưởng lợi từ sự tăng trưởng toàn cầu. Khả năng tham gia vào các thị trường lớn và ổn định như Mỹ, Anh, Nhật Bản, và các nước phát triển khác giúp nhà đầu tư tiếp cận với các cơ hội đầu tư hấp dẫn và tỷ lệ sinh lời cao. Một lợi ích khác của việc đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài là sự đa dạng hóa danh mục đầu tư. Thay vì phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường nội địa, nhà đầu tư có thể phân tán rủi ro qua nhiều thị trường khác nhau, từ đó giảm thiểu tác động của các biến động kinh tế trong nước. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu luôn biến động và không thể đoán trước. Sự khác biệt về chu kỳ kinh tế, chính sách tài khóa và tiền tệ giữa các quốc gia cũng tạo cơ hội để nhà đầu tư tận dụng những điểm mạnh riêng biệt của từng thị trường. Ngoài ra, đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài còn mang lại cơ hội hưởng lợi từ biến động tỷ giá hối đoái. Nếu nhà đầu tư biết cách theo dõi và dự đoán xu hướng tỷ giá, việc đầu tư vào các loại tiền tệ mạnh như USD, EUR hay JPY có thể mang lại lợi nhuận kép không chỉ từ sự tăng trưởng của cổ phiếu mà còn từ chênh lệch tỷ giá. Đây là một yếu tố quan trọng mà nhà đầu tư cần xem xét kỹ lưỡng khi lập kế hoạch đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài. Tuy nhiên, đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài cũng đi kèm với nhiều thách thức và rủi ro. Một trong những rủi ro lớn nhất là rủi ro về pháp lý và quy định. Các quy định pháp lý về chứng khoán và thuế tại nước ngoài thường khá phức tạp và khác biệt so với Việt Nam. Do đó, nhà đầu tư cần nắm vững các quy định này và có thể cần sự hỗ trợ của các chuyên gia pháp lý, tài chính quốc tế để đảm bảo tuân thủ các quy định một cách chính xác. Rủi ro thứ hai là rủi ro về thông tin và kiến thức. Để đầu tư vào thị trường chứng khoán quốc tế, nhà đầu tư cần có sự hiểu biết sâu rộng về kinh tế, chính trị và văn hóa của quốc gia mà họ đang đầu tư. Thiếu thông tin hoặc kiến thức có thể dẫn đến việc đưa ra các quyết định đầu tư sai lầm. Do đó, việc cập nhật thông tin liên tục và nghiên cứu kỹ lưỡng là điều không thể thiếu đối với mọi nhà đầu tư. Một rủi ro khác không kém phần quan trọng là rủi ro về tỷ giá hối đoái. Mặc dù có thể mang lại lợi nhuận, nhưng biến động tỷ giá cũng có thể gây ra những tổn thất nghiêm trọng cho nhà đầu tư. Đặc biệt là khi đồng nội tệ mất giá so với đồng ngoại tệ, nhà đầu tư có thể bị lỗ nặng. Để phòng ngừa rủi ro này, nhiều nhà đầu tư sử dụng các công cụ phòng ngừa rủi ro như hợp đồng tương lai và quyền chọn tiền tệ. Việc đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài còn đòi hỏi một mức độ kiên nhẫn và chiến lược dài hạn. Thị trường chứng khoán quốc tế thường có biên độ dao động lớn hơn so với thị trường trong nước, do đó, nhà đầu tư cần có tâm lý vững vàng và không nên quá hoảng loạn trước những biến động tạm thời. Đồng thời, việc nghiên cứu và theo dõi các xu hướng dài hạn của nền kinh tế toàn cầu cũng là một yếu tố quan trọng giúp nhà đầu tư đưa ra các quyết định hợp lý. Để bắt đầu đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam có thể thông qua các công ty chứng khoán quốc tế hoặc các nền tảng giao dịch trực tuyến uy tín. Trước khi quyết định đầu tư, việc tìm hiểu kỹ lưỡng về phí giao dịch, chính sách hoa hồng và các chi phí khác là điều cần thiết. Một số nền tảng giao dịch trực tuyến hiện nay cung cấp các công cụ hỗ trợ và dữ liệu phân tích giúp nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận và thực hiện giao dịch. Tại eulerpool, chúng tôi cung cấp nền tảng chuyên sâu và đáng tin cậy cho việc hiển thị và phân tích dữ liệu kinh tế vĩ mô. Chúng tôi hiểu rằng việc đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài đòi hỏi sự nắm bắt thông tin nhanh chóng và chính xác. Chính vì thế, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những dữ liệu mới nhất và các phân tích chuyên sâu từ các chuyên gia hàng đầu. Hy vọng rằng với sự hỗ trợ của eulerpool, các nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định thông minh và mang lại lợi nhuận cao từ các khoản đầu tư của mình. Trong tổng thể, đầu tư vào cổ phiếu nước ngoài là một cơ hội lớn, nhưng cũng đi kèm với nhiều thách thức và rủi ro. Để thành công, nhà đầu tư cần có kiến thức sâu rộng, sự kiên nhẫn và chiến lược đầu tư hợp lý. eulerpool luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ bạn trên con đường chinh phục thị trường chứng khoán quốc tế, mang lại những giá trị bền vững và lợi nhuận lâu dài.