Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI) ở Nhật Bản là 34 Điểm. Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI) ở Nhật Bản đã tăng lên 34 Điểm vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 30 Điểm vào ngày 1/12/2023. Từ 1/6/1983 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là 6,28 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/9/1990 với 57,00 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/1998 với -41,00 Điểm.
Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
PMI Dịch vụ Phi sản xuất | |
---|---|
1/3/1984 | 2,00 points |
1/6/1984 | 7,00 points |
1/9/1984 | 8,00 points |
1/12/1984 | 11,00 points |
1/3/1985 | 9,00 points |
1/6/1985 | 12,00 points |
1/9/1985 | 11,00 points |
1/12/1985 | 11,00 points |
1/3/1986 | 8,00 points |
1/6/1986 | 11,00 points |
1/9/1986 | 8,00 points |
1/12/1986 | 8,00 points |
1/3/1987 | 8,00 points |
1/6/1987 | 12,00 points |
1/9/1987 | 19,00 points |
1/12/1987 | 26,00 points |
1/3/1988 | 34,00 points |
1/6/1988 | 46,00 points |
1/9/1988 | 48,00 points |
1/12/1988 | 52,00 points |
1/3/1989 | 52,00 points |
1/6/1989 | 52,00 points |
1/9/1989 | 50,00 points |
1/12/1989 | 49,00 points |
1/3/1990 | 49,00 points |
1/6/1990 | 51,00 points |
1/9/1990 | 57,00 points |
1/12/1990 | 52,00 points |
1/3/1991 | 50,00 points |
1/6/1991 | 47,00 points |
1/9/1991 | 41,00 points |
1/12/1991 | 33,00 points |
1/3/1992 | 20,00 points |
1/6/1992 | 8,00 points |
1/12/1996 | 1,00 points |
1/3/2004 | 5,00 points |
1/6/2004 | 9,00 points |
1/9/2004 | 11,00 points |
1/12/2004 | 11,00 points |
1/3/2005 | 11,00 points |
1/6/2005 | 15,00 points |
1/9/2005 | 15,00 points |
1/12/2005 | 17,00 points |
1/3/2006 | 18,00 points |
1/6/2006 | 20,00 points |
1/9/2006 | 20,00 points |
1/12/2006 | 22,00 points |
1/3/2007 | 22,00 points |
1/6/2007 | 22,00 points |
1/9/2007 | 20,00 points |
1/12/2007 | 16,00 points |
1/3/2008 | 12,00 points |
1/6/2008 | 10,00 points |
1/9/2008 | 1,00 points |
1/9/2010 | 2,00 points |
1/12/2010 | 1,00 points |
1/3/2011 | 3,00 points |
1/9/2011 | 1,00 points |
1/12/2011 | 4,00 points |
1/3/2012 | 5,00 points |
1/6/2012 | 8,00 points |
1/9/2012 | 8,00 points |
1/12/2012 | 4,00 points |
1/3/2013 | 6,00 points |
1/6/2013 | 12,00 points |
1/9/2013 | 14,00 points |
1/12/2013 | 20,00 points |
1/3/2014 | 24,00 points |
1/6/2014 | 19,00 points |
1/9/2014 | 13,00 points |
1/12/2014 | 16,00 points |
1/3/2015 | 19,00 points |
1/6/2015 | 23,00 points |
1/9/2015 | 25,00 points |
1/12/2015 | 25,00 points |
1/3/2016 | 22,00 points |
1/6/2016 | 19,00 points |
1/9/2016 | 18,00 points |
1/12/2016 | 18,00 points |
1/3/2017 | 20,00 points |
1/6/2017 | 23,00 points |
1/9/2017 | 23,00 points |
1/12/2017 | 25,00 points |
1/3/2018 | 23,00 points |
1/6/2018 | 24,00 points |
1/9/2018 | 22,00 points |
1/12/2018 | 24,00 points |
1/3/2019 | 21,00 points |
1/6/2019 | 23,00 points |
1/9/2019 | 21,00 points |
1/12/2019 | 20,00 points |
1/3/2020 | 8,00 points |
1/6/2021 | 1,00 points |
1/9/2021 | 2,00 points |
1/12/2021 | 9,00 points |
1/3/2022 | 9,00 points |
1/6/2022 | 13,00 points |
1/9/2022 | 14,00 points |
1/12/2022 | 19,00 points |
1/3/2023 | 20,00 points |
1/6/2023 | 23,00 points |
1/9/2023 | 27,00 points |
1/12/2023 | 30,00 points |
1/3/2024 | 34,00 points |
Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 34 Điểm |
1/12/2023 | 30 Điểm |
1/9/2023 | 27 Điểm |
1/6/2023 | 23 Điểm |
1/3/2023 | 20 Điểm |
1/12/2022 | 19 Điểm |
1/9/2022 | 14 Điểm |
1/6/2022 | 13 Điểm |
1/3/2022 | 9 Điểm |
1/12/2021 | 9 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Biến động của lượng hàng tồn kho | 1,877 Bio. JPY | 502,5 tỷ JPY | Quý |
🇯🇵 Chỉ số đồng thuận | 115,2 points | 114,2 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số khảo sát kinh doanh cho các công ty sản xuất lớn | -1 % | -6,7 % | Quý |
🇯🇵 Chỉ số ngành công nghiệp dịch vụ | 101,9 points | 100 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Dịch vụ | 49,4 points | 53,8 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI sản xuất | 50 points | 50,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Tổng hợp | 49,7 points | 52,6 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số Reuters Tankan | 6 points | 9 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tiên đoán | 110,9 points | 111,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,958 points | 99,932 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Đăng ký xe | 229.683 Units | 211.131 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Đầu tư tư nhân | 6,8 % | 16,4 % | Quý |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy công cụ | 125,297 tỷ JPY | 110,771 tỷ JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy móc | -3,2 % | -2,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn hàng mới | 1,097 Bio. JPY | 1,019 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Nhà quan sát Kinh tế | 45,7 points | 47,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Triển Vọng của Các Nhà Quan Sát Kinh Tế | 46,3 points | 48,5 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khí hậu kinh doanh | 13 points | 11 points | Quý |
🇯🇵 Lợi nhuận doanh nghiệp | 25,275 Bio. JPY | 23,797 Bio. JPY | Quý |
🇯🇵 Phá sản | 807 Companies | 723 Companies | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | -6,22 % | -3,96 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | 0,3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 2,8 % | -0,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất khai khoáng | -3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất ô tô | 691.652 Units | 592.999 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất thép | 6,6 tr.đ. Tonnes | 6,9 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất xi măng | 3,6 tr.đ. Tonnes | 3,821 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -1 points | -1 points | Quý |
🇯🇵 Tankan Capex của tất cả các ngành | 10,6 % | 11,1 % | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho các công ty sản xuất lớn | 14 points | 10 points | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho ngành Dịch vụ phi sản xuất | 28 points | 27 points | Quý |
🇯🇵 Tỷ lệ sử dụng công suất | 99,7 points | 99,4 points | Hàng tháng |
Tại Nhật Bản, Khảo sát Tankan hàng quý về Điều kiện Kinh doanh cho các doanh nghiệp lớn phi sản xuất bao gồm khoảng 1.050 công ty có vốn trên 1 tỷ Yên, hoạt động trong lĩnh vực phi sản xuất. Khảo sát này được thực hiện qua thư hoặc email và yêu cầu các bên tham gia đánh giá các xu hướng và điều kiện hiện tại trong môi trường kinh doanh và ngành công nghiệp của họ cũng như các hoạt động kinh doanh dự kiến trong quý tới và năm tới. Chỉ số này được tính bằng cách trừ tỷ lệ phần trăm của các doanh nghiệp phản hồi tiêu cực từ tỷ lệ phần trăm của những doanh nghiệp đưa ra đánh giá tích cực. Chỉ số này dao động trên thang điểm từ -100 đến 100, trong đó giá trị trên không biểu thị sự lạc quan trong kinh doanh, giá trị dưới không biểu thị sự bi quan và giá trị bằng không biểu thị tính trung lập.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (PMI) là gì?
Chỉ số Quản lý Thu mua Phi sản xuất (Non-Manufacturing Purchasing Managers' Index - Non-Manufacturing PMI) là một trong những công cụ quan trọng và hàng đầu để đánh giá sức khỏe kinh tế của lĩnh vực dịch vụ trong một quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chính xác và kịp thời, trong đó có Non-Manufacturing PMI, để hỗ trợ các nhà đầu tư, nhà nghiên cứu và nhà hoạch định chính sách trong việc đưa ra những quyết định thông minh và chiến lược. Non-Manufacturing PMI là gì và tại sao nó quan trọng? Non-Manufacturing PMI là một chỉ số kinh tế phản ánh sức khỏe của ngành dịch vụ, chiếm phần lớn nền kinh tế của nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Chỉ số này được tổng hợp từ khảo sát các nhà quản lý thu mua trong lĩnh vực phi sản xuất, bao gồm các lĩnh vực dịch vụ như tài chính, bảo hiểm, bất động sản, vận tải, y tế, giáo dục, và nhiều lĩnh vực khác. Non-Manufacturing PMI giúp đánh giá các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực này, đo lường các yếu tố như đơn hàng mới, sản lượng, việc làm, thời gian giao hàng và chi phí đầu vào. Một chỉ số Non-Manufacturing PMI trên 50 mặc định là dấu hiệu cho thấy lĩnh vực phi sản xuất đang phát triển, trong khi chỉ số dưới 50 biểu thị lĩnh vực đang thu hẹp. Các nhà đầu tư và kinh tế học thường sử dụng Non-Manufacturing PMI như một chỉ báo hàng đầu để dự đoán sự thay đổi về sản lượng kinh tế tổng quát và trong lĩnh vực dịch vụ nói riêng. Vì dịch vụ đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế hiện đại, việc theo dõi Non-Manufacturing PMI trở nên cực kỳ cần thiết. Cơ sở dữ liệu của Eulerpool cung cấp chi tiết về Non-Manufacturing PMI từ hàng loạt quốc gia và khu vực kinh tế, giúp người dùng có cái nhìn tổng quan và chi tiết về sự thay đổi trong lĩnh vực dịch vụ toàn cầu. Dữ liệu của chúng tôi được cập nhật thường xuyên nhằm đảm bảo tính chính xác và giúp người dùng có thông tin kịp thời để phản ứng nhanh chóng trước các biến đổi kinh tế. Lợi ích nổi bật của việc sử dụng dữ liệu Non-Manufacturing PMI từ Eulerpool bao gồm: 1. Dữ liệu chính xác và cập nhật: Eulerpool cam kết cung cấp dữ liệu đáng tin cậy, được thu thập và xử lý cẩn thận từ các nguồn đáng tin cậy. Điều này giúp người dùng có thông tin chính xác để hỗ trợ quá trình ra quyết định. 2. Phân tích chuyên sâu và trực quan: Chúng tôi cung cấp các công cụ phân tích và biểu đồ trực quan giúp người dùng dễ dàng so sánh, đối chiếu và phân tích dữ liệu Non-Manufacturing PMI một cách hiệu quả. 3. Khả năng tùy chỉnh: Người dùng có thể tùy chỉnh dữ liệu theo yêu cầu cụ thể của mình, từ việc chọn thời kỳ quan sát, vùng địa lý đến nhiều tiêu chí khác. 4. Báo cáo và dự báo: Eulerpool không chỉ cung cấp dữ liệu thô mà còn cung cấp các báo cáo và dự báo từ các chuyên gia kinh tế, giúp người dùng có góc nhìn sâu rộng và dự báo chính xác tình hình kinh tế trong tương lai. 5. Hỗ trợ đa ngôn ngữ và giao diện thân thiện: Chúng tôi cung cấp hỗ trợ đa ngôn ngữ, gồm tiếng Việt, giúp người dùng tại Việt Nam và các nước khác có thể dễ dàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Để khai thác tối đa giá trị của Non-Manufacturing PMI, người dùng cần hiểu rõ cách thực hiện và diễn giải dữ liệu này. Một số yếu tố quan trọng cần xem xét bao gồm: - Xu hướng dài hạn: Việc theo dõi sự biến đổi của Non-Manufacturing PMI qua từng giai đoạn dài hạn sẽ giúp nhận diện các xu hướng cơ bản trong lĩnh vực dịch vụ. - Sự biến động ngắn hạn: Các biến động ngắn hạn có thể phản ánh những thay đổi tạm thời hoặc bất thường trong kinh tế. Điều này có thể đến từ những yếu tố như biến động chính trị, thay đổi trong luật pháp, hay sự thay đổi trong mô hình tiêu dùng của người dân. - So sánh liên ngành: Việc so sánh giữa Non-Manufacturing PMI và Manufacturing PMI có thể cung cấp cái nhìn toàn diện hơn về sự phân chia giữa hai lĩnh vực chính trong nền kinh tế. Điều này giúp nhận biết rõ hơn sự cân bằng và tình trạng phát triển của từng lĩnh vực. - Đối chiếu quốc tế: So sánh Non-Manufacturing PMI của nhiều quốc gia khác nhau có thể phát hiện ra các cơ hội đầu tư cũng như nhận diện những rủi ro tiềm ẩn trong môi trường kinh doanh toàn cầu. Tóm lại, Non-Manufacturing PMI là một công cụ quan trọng không thể thiếu trong bộ công cụ của bất kỳ nhà nghiên cứu kinh tế vĩ mô, nhà đầu tư chứng khoán, hay nhà hoạch định chính sách nào. Với việc sử dụng Non-Manufacturing PMI từ cơ sở dữ liệu của Eulerpool, người dùng có thể nắm bắt được nhịp đập của nền kinh tế dịch vụ, từ đó đưa ra những quyết định chiến lược và đúng đắn. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết mang lại những dữ liệu và phân tích chất lượng cao, giúp người dùng hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế và dễ dàng hơn trong việc điều hướng trong môi trường kinh doanh. Với công nghệ hiện đại và đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, Eulerpool sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường chinh phục những thành công mới trong thế giới kinh tế vĩ mô.