Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hà Lan Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng ở Hà Lan là 4,24 %. Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng ở Hà Lan đã giảm xuống 4,24 % vào ngày 1/1/2024, sau khi nó là 4,3 % vào ngày 1/12/2023. Từ ngày 1/1/2003 đến ngày 1/2/2024, GDP trung bình ở Hà Lan là 2,89 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/10/2008 với 6,26 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/5/2022 với 0,26 %.
Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Lãi suất cho vay ngân hàng | |
---|---|
1/1/2003 | 5,40 % |
1/2/2003 | 5,34 % |
1/3/2003 | 5,16 % |
1/4/2003 | 5,16 % |
1/5/2003 | 5,15 % |
1/6/2003 | 5,05 % |
1/7/2003 | 4,91 % |
1/8/2003 | 4,77 % |
1/9/2003 | 4,77 % |
1/10/2003 | 4,93 % |
1/11/2003 | 4,79 % |
1/12/2003 | 4,89 % |
1/1/2004 | 4,93 % |
1/2/2004 | 4,82 % |
1/3/2004 | 4,86 % |
1/4/2004 | 4,89 % |
1/5/2004 | 4,84 % |
1/6/2004 | 4,73 % |
1/7/2004 | 4,85 % |
1/8/2004 | 4,87 % |
1/9/2004 | 4,90 % |
1/10/2004 | 4,88 % |
1/11/2004 | 4,83 % |
1/12/2004 | 4,63 % |
1/1/2005 | 4,66 % |
1/2/2005 | 4,64 % |
1/3/2005 | 4,58 % |
1/4/2005 | 4,60 % |
1/5/2005 | 4,61 % |
1/6/2005 | 4,56 % |
1/7/2005 | 4,59 % |
1/8/2005 | 4,59 % |
1/9/2005 | 4,62 % |
1/10/2005 | 4,61 % |
1/11/2005 | 4,55 % |
1/12/2005 | 4,68 % |
1/1/2006 | 4,68 % |
1/2/2006 | 4,68 % |
1/3/2006 | 4,70 % |
1/4/2006 | 4,83 % |
1/5/2006 | 4,84 % |
1/6/2006 | 4,89 % |
1/7/2006 | 4,98 % |
1/8/2006 | 5,10 % |
1/9/2006 | 5,11 % |
1/10/2006 | 5,33 % |
1/11/2006 | 5,29 % |
1/12/2006 | 5,17 % |
1/1/2007 | 5,25 % |
1/2/2007 | 5,20 % |
1/3/2007 | 5,20 % |
1/4/2007 | 5,40 % |
1/5/2007 | 5,42 % |
1/6/2007 | 5,54 % |
1/7/2007 | 5,60 % |
1/8/2007 | 5,66 % |
1/9/2007 | 5,86 % |
1/10/2007 | 5,82 % |
1/11/2007 | 5,75 % |
1/12/2007 | 5,93 % |
1/1/2008 | 5,84 % |
1/2/2008 | 5,76 % |
1/3/2008 | 5,77 % |
1/4/2008 | 5,83 % |
1/5/2008 | 5,83 % |
1/6/2008 | 5,81 % |
1/7/2008 | 5,98 % |
1/8/2008 | 5,95 % |
1/9/2008 | 6,13 % |
1/10/2008 | 6,26 % |
1/11/2008 | 5,74 % |
1/12/2008 | 5,08 % |
1/1/2009 | 4,47 % |
1/2/2009 | 4,17 % |
1/3/2009 | 4,19 % |
1/4/2009 | 3,85 % |
1/5/2009 | 3,90 % |
1/6/2009 | 3,59 % |
1/7/2009 | 3,45 % |
1/8/2009 | 3,43 % |
1/9/2009 | 3,35 % |
1/10/2009 | 3,35 % |
1/11/2009 | 3,31 % |
1/12/2009 | 3,31 % |
1/1/2010 | 3,21 % |
1/2/2010 | 3,13 % |
1/3/2010 | 3,08 % |
1/4/2010 | 3,13 % |
1/5/2010 | 3,11 % |
1/6/2010 | 3,11 % |
1/7/2010 | 3,14 % |
1/8/2010 | 3,05 % |
1/9/2010 | 3,16 % |
1/10/2010 | 3,25 % |
1/11/2010 | 3,14 % |
1/12/2010 | 3,15 % |
1/1/2011 | 3,38 % |
1/2/2011 | 3,20 % |
1/3/2011 | 3,31 % |
1/4/2011 | 3,51 % |
1/5/2011 | 3,39 % |
1/6/2011 | 3,62 % |
1/7/2011 | 3,43 % |
1/8/2011 | 3,37 % |
1/9/2011 | 3,40 % |
1/10/2011 | 3,43 % |
1/11/2011 | 3,33 % |
1/12/2011 | 3,17 % |
1/1/2012 | 3,10 % |
1/2/2012 | 3,01 % |
1/3/2012 | 2,98 % |
1/4/2012 | 2,88 % |
1/5/2012 | 2,80 % |
1/6/2012 | 2,83 % |
1/7/2012 | 2,79 % |
1/8/2012 | 2,54 % |
1/9/2012 | 2,58 % |
1/10/2012 | 2,62 % |
1/11/2012 | 2,44 % |
1/12/2012 | 2,40 % |
1/1/2013 | 2,43 % |
1/2/2013 | 2,40 % |
1/3/2013 | 2,39 % |
1/4/2013 | 2,44 % |
1/5/2013 | 2,39 % |
1/6/2013 | 2,39 % |
1/7/2013 | 2,41 % |
1/8/2013 | 2,38 % |
1/9/2013 | 2,35 % |
1/10/2013 | 2,36 % |
1/11/2013 | 2,48 % |
1/12/2013 | 2,44 % |
1/1/2014 | 2,41 % |
1/2/2014 | 2,40 % |
1/3/2014 | 2,51 % |
1/4/2014 | 2,56 % |
1/5/2014 | 2,52 % |
1/6/2014 | 2,50 % |
1/7/2014 | 2,40 % |
1/8/2014 | 2,36 % |
1/9/2014 | 2,31 % |
1/10/2014 | 2,17 % |
1/11/2014 | 2,07 % |
1/12/2014 | 1,86 % |
1/1/2015 | 2,03 % |
1/2/2015 | 1,94 % |
1/3/2015 | 1,98 % |
1/4/2015 | 2,03 % |
1/5/2015 | 2,00 % |
1/6/2015 | 1,87 % |
1/7/2015 | 1,91 % |
1/8/2015 | 1,74 % |
1/9/2015 | 1,93 % |
1/10/2015 | 1,72 % |
1/11/2015 | 1,67 % |
1/12/2015 | 1,64 % |
1/1/2016 | 1,71 % |
1/2/2016 | 1,53 % |
1/3/2016 | 1,52 % |
1/4/2016 | 1,39 % |
1/5/2016 | 1,35 % |
1/6/2016 | 1,31 % |
1/7/2016 | 1,38 % |
1/8/2016 | 1,47 % |
1/9/2016 | 1,36 % |
1/10/2016 | 1,35 % |
1/11/2016 | 1,22 % |
1/12/2016 | 1,26 % |
1/1/2017 | 1,39 % |
1/2/2017 | 1,30 % |
1/3/2017 | 1,44 % |
1/4/2017 | 1,44 % |
1/5/2017 | 1,38 % |
1/6/2017 | 1,28 % |
1/7/2017 | 1,35 % |
1/8/2017 | 1,28 % |
1/9/2017 | 1,22 % |
1/10/2017 | 1,33 % |
1/11/2017 | 1,23 % |
1/12/2017 | 1,09 % |
1/1/2018 | 1,18 % |
1/2/2018 | 1,11 % |
1/3/2018 | 1,10 % |
1/4/2018 | 1,08 % |
1/5/2018 | 1,01 % |
1/6/2018 | 1,04 % |
1/7/2018 | 1,04 % |
1/8/2018 | 1,00 % |
1/9/2018 | 0,93 % |
1/10/2018 | 0,96 % |
1/11/2018 | 0,85 % |
1/12/2018 | 0,83 % |
1/1/2019 | 0,89 % |
1/2/2019 | 0,86 % |
1/3/2019 | 0,86 % |
1/4/2019 | 0,84 % |
1/5/2019 | 0,83 % |
1/6/2019 | 0,85 % |
1/7/2019 | 0,80 % |
1/8/2019 | 0,74 % |
1/9/2019 | 0,75 % |
1/10/2019 | 0,65 % |
1/11/2019 | 0,61 % |
1/12/2019 | 0,57 % |
1/1/2020 | 0,60 % |
1/2/2020 | 0,59 % |
1/3/2020 | 0,54 % |
1/4/2020 | 0,53 % |
1/5/2020 | 0,47 % |
1/6/2020 | 0,49 % |
1/7/2020 | 0,41 % |
1/8/2020 | 0,40 % |
1/9/2020 | 0,40 % |
1/10/2020 | 0,44 % |
1/11/2020 | 0,40 % |
1/12/2020 | 0,42 % |
1/1/2021 | 0,44 % |
1/2/2021 | 0,47 % |
1/3/2021 | 0,47 % |
1/4/2021 | 0,41 % |
1/5/2021 | 0,39 % |
1/6/2021 | 0,37 % |
1/7/2021 | 0,30 % |
1/8/2021 | 0,28 % |
1/9/2021 | 0,30 % |
1/10/2021 | 0,34 % |
1/11/2021 | 0,31 % |
1/12/2021 | 0,35 % |
1/1/2022 | 2,13 % |
1/2/2022 | 0,30 % |
1/3/2022 | 1,55 % |
1/4/2022 | 0,35 % |
1/5/2022 | 0,26 % |
1/6/2022 | 0,29 % |
1/7/2022 | 0,35 % |
1/8/2022 | 0,68 % |
1/9/2022 | 1,29 % |
1/10/2022 | 1,38 % |
1/11/2022 | 1,90 % |
1/12/2022 | 2,40 % |
1/1/2023 | 2,43 % |
1/2/2023 | 2,83 % |
1/3/2023 | 3,31 % |
1/4/2023 | 3,35 % |
1/5/2023 | 3,52 % |
1/6/2023 | 3,81 % |
1/7/2023 | 3,78 % |
1/8/2023 | 3,97 % |
1/9/2023 | 4,23 % |
1/10/2023 | 4,22 % |
1/11/2023 | 4,22 % |
1/12/2023 | 4,30 % |
1/1/2024 | 4,24 % |
Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2024 | 4,24 % |
1/12/2023 | 4,3 % |
1/11/2023 | 4,22 % |
1/10/2023 | 4,22 % |
1/9/2023 | 4,23 % |
1/8/2023 | 3,97 % |
1/7/2023 | 3,78 % |
1/6/2023 | 3,81 % |
1/5/2023 | 3,52 % |
1/4/2023 | 3,35 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇳🇱 Chi phí cá nhân | 0,6 % | 0,4 % | Hàng tháng |
🇳🇱 Chi tiêu tiêu dùng | 102,362 tỷ EUR | 103,414 tỷ EUR | Quý |
🇳🇱 Doanh số bán lẻ hàng năm | 1,8 % | 2,6 % | Hàng tháng |
🇳🇱 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | -0,7 % | 0,7 % | Hàng tháng |
🇳🇱 Giá xăng | 2,2 USD/Liter | 2,28 USD/Liter | Hàng tháng |
🇳🇱 Niềm tin của người tiêu dùng | -23 points | -22 points | Hàng tháng |
🇳🇱 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 94,9 % of GDP | 95,5 % of GDP | Quý |
🇳🇱 Thu nhập cá nhân khả dụng | 487,078 tỷ EUR | 440,338 tỷ EUR | Hàng năm |
🇳🇱 Tiết kiệm cá nhân | 24,11 % | 11,98 % | Quý |
🇳🇱 Tín dụng tiêu dùng | 7,967 tỷ EUR | 8,04 tỷ EUR | Hàng tháng |
🇳🇱 Tỷ lệ nợ của hộ gia đình so với thu nhập | 175,54 % | 185,03 % | Hàng năm |
Ở Hà Lan, lãi suất cho vay của ngân hàng là lãi suất trung bình mà các ngân hàng thương mại áp dụng trên các khoản vay cho cá nhân và doanh nghiệp.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Lãi Suất Cho Vay Ngân Hàng là gì?
Lãi suất cho vay ngân hàng là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế của bất kỳ quốc gia nào và là một chỉ báo không thể thiếu đối với các nhà đầu tư cũng như những người hoạt động trong lĩnh vực tài chính. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và chính xác, giúp bạn nắm bắt và phân tích xu hướng lãi suất cho vay ngân hàng cũng như các yếu tố kinh tế quan trọng khác. Lãi suất cho vay ngân hàng là mức lãi suất mà các ngân hàng áp dụng khi cho khách hàng vay tiền, bao gồm cả các doanh nghiệp và cá nhân. Lãi suất này được xác định dựa trên nhiều yếu tố như tình hình kinh tế, chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương, mức độ rủi ro của khoản vay và khả năng thanh toán của người vay. Việc nghiên cứu và theo dõi tỉ lệ lãi suất này là quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định của doanh nghiệp và cá nhân trong việc vay vốn, đầu tư và chi tiêu. Một trong những yếu tố chủ chốt tác động đến lãi suất cho vay ngân hàng là chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương có thể điều chỉnh lãi suất cơ bản, qua đó ảnh hưởng đến lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại. Ví dụ, khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất cơ bản, lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại có xu hướng tăng theo. Điều này làm cho chi phí vay vốn tăng lên, có thể khiến doanh nghiệp và cá nhân hạn chế việc vay vốn để đầu tư hay tiêu dùng. Bên cạnh đó, tình hình kinh tế nói chung cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xác định lãi suất cho vay ngân hàng. Khi nền kinh tế phát triển mạnh, nhu cầu vay vốn thường tăng cao, kéo theo lãi suất cho vay cũng tăng. Ngược lại, trong tình hình kinh tế suy thoái, nhu cầu vay vốn giảm, khiến các ngân hàng phải giảm lãi suất để thu hút khách hàng. Thêm vào đó, mức độ lạm phát cũng có ảnh hưởng đáng kể đến lãi suất. Khi lạm phát tăng cao, lãi suất cho vay cũng có xu hướng tăng lên để bảo vệ giá trị thực của tiền vay. Một yếu tố không kém phần quan trọng là mức độ rủi ro của khoản vay. Các ngân hàng thường sẽ áp dụng mức lãi suất cao hơn đối với những khoản vay có mức độ rủi ro cao, như vay tiêu dùng không có tài sản thế chấp. Ngược lại, các khoản vay có tài sản đảm bảo hoặc đối với những khách hàng có lịch sử tín dụng tốt thường sẽ được hưởng mức lãi suất thấp hơn. Lãi suất cho vay ngân hàng không chỉ ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp và cá nhân mà còn có tác động rộng rãi đến toàn bộ nền kinh tế. Khi lãi suất cho vay tăng, chi phí vay vốn cao làm giảm khả năng của doanh nghiệp trong việc mở rộng sản xuất và đầu tư. Điều này có thể dẫn đến giảm việc làm và tăng giá hàng hóa dịch vụ, gây ra lạm phát. Ngược lại, khi lãi suất cho vay giảm, doanh nghiệp sẽ dễ dàng tiếp cận nguồn vốn, thúc đẩy sản xuất và tăng trưởng kinh tế. Sự biến động của lãi suất cho vay ngân hàng cũng có thể tạo ra những cơ hội và thách thức cho các nhà đầu tư. Khi lãi suất cho vay thấp, đầu tư vào các tài sản rủi ro như cổ phiếu có thể trở nên hấp dẫn hơn do chi phí vay vốn thấp. Tuy nhiên, nếu lãi suất bất ngờ tăng cao, giá trị của các tài sản này có thể suy giảm, mang lại rủi ro cho nhà đầu tư. Do đó, việc theo dõi và phân tích tỉ lệ lãi suất cho vay ngân hàng là công cụ quan trọng giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định hợp lý. Trên Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu về lãi suất cho vay ngân hàng một cách chi tiết và minh bạch, giúp bạn theo dõi và phân tích các biến động này. Dữ liệu của chúng tôi được cập nhật liên tục, đảm bảo phản ánh đúng tình hình kinh tế hiện tại, giúp bạn đưa ra các quyết định kinh tế và đầu tư thông minh. Tóm lại, lãi suất cho vay ngân hàng là một yếu tố quan trọng và không thể bỏ qua trong bức tranh kinh tế vĩ mô. Việc nắm vững và hiểu rõ cách thức hoạt động của lãi suất này sẽ giúp các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có thể thích ứng linh hoạt với những biến động của thị trường, từ đó tối ưu hóa các quyết định kinh tế và đầu tư. Eulerpool cam kết cung cấp cho bạn những dữ liệu và công cụ phân tích tốt nhất để bạn luôn đi trước một bước trong việc đón đầu xu hướng kinh tế. Hãy truy cập Eulerpool để khám phá thêm về các chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng khác và tận dụng những nguồn tài nguyên phong phú mà chúng tôi cung cấp. Sự thành công của bạn là mục tiêu của chúng tôi!