Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đức Dân số
Giá
Giá trị hiện tại của Dân số ở Đức là 84,4 tr.đ. . Dân số ở Đức tăng lên 84,4 tr.đ. vào 1/1/2022, sau khi nó là 83,24 tr.đ. vào 1/1/2021. Từ 1/1/1950 đến 1/1/2023, GDP trung bình ở Đức là 69,44 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/1/2023 với 84,70 tr.đ. , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/1/1950 với 50,96 tr.đ. .
Dân số ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Dân số | |
---|---|
1/1/1950 | 50,96 tr.đ. |
1/1/1951 | 51,43 tr.đ. |
1/1/1952 | 51,86 tr.đ. |
1/1/1953 | 52,45 tr.đ. |
1/1/1954 | 52,94 tr.đ. |
1/1/1955 | 53,52 tr.đ. |
1/1/1956 | 53,34 tr.đ. |
1/1/1957 | 54,06 tr.đ. |
1/1/1958 | 54,72 tr.đ. |
1/1/1959 | 55,26 tr.đ. |
1/1/1960 | 55,96 tr.đ. |
1/1/1961 | 56,59 tr.đ. |
1/1/1962 | 57,25 tr.đ. |
1/1/1963 | 57,86 tr.đ. |
1/1/1964 | 58,59 tr.đ. |
1/1/1965 | 59,30 tr.đ. |
1/1/1966 | 59,79 tr.đ. |
1/1/1967 | 59,95 tr.đ. |
1/1/1968 | 60,46 tr.đ. |
1/1/1969 | 61,19 tr.đ. |
1/1/1970 | 61,00 tr.đ. |
1/1/1971 | 61,50 tr.đ. |
1/1/1972 | 61,81 tr.đ. |
1/1/1973 | 62,10 tr.đ. |
1/1/1974 | 61,99 tr.đ. |
1/1/1975 | 61,64 tr.đ. |
1/1/1976 | 61,44 tr.đ. |
1/1/1977 | 61,35 tr.đ. |
1/1/1978 | 61,32 tr.đ. |
1/1/1979 | 61,44 tr.đ. |
1/1/1980 | 61,66 tr.đ. |
1/1/1981 | 61,71 tr.đ. |
1/1/1982 | 61,55 tr.đ. |
1/1/1983 | 61,31 tr.đ. |
1/1/1984 | 61,05 tr.đ. |
1/1/1985 | 61,02 tr.đ. |
1/1/1986 | 61,14 tr.đ. |
1/1/1987 | 61,24 tr.đ. |
1/1/1988 | 61,72 tr.đ. |
1/1/1989 | 62,68 tr.đ. |
1/1/1990 | 79,75 tr.đ. |
1/1/1991 | 80,27 tr.đ. |
1/1/1992 | 80,97 tr.đ. |
1/1/1993 | 81,34 tr.đ. |
1/1/1994 | 81,54 tr.đ. |
1/1/1995 | 81,82 tr.đ. |
1/1/1996 | 82,02 tr.đ. |
1/1/1997 | 82,06 tr.đ. |
1/1/1998 | 82,04 tr.đ. |
1/1/1999 | 82,16 tr.đ. |
1/1/2000 | 82,26 tr.đ. |
1/1/2001 | 82,44 tr.đ. |
1/1/2002 | 82,54 tr.đ. |
1/1/2003 | 82,53 tr.đ. |
1/1/2004 | 82,50 tr.đ. |
1/1/2005 | 82,44 tr.đ. |
1/1/2006 | 82,31 tr.đ. |
1/1/2007 | 82,22 tr.đ. |
1/1/2008 | 82,00 tr.đ. |
1/1/2009 | 81,80 tr.đ. |
1/1/2010 | 81,75 tr.đ. |
1/1/2011 | 80,33 tr.đ. |
1/1/2012 | 80,52 tr.đ. |
1/1/2013 | 80,77 tr.đ. |
1/1/2014 | 81,20 tr.đ. |
1/1/2015 | 82,18 tr.đ. |
1/1/2016 | 82,52 tr.đ. |
1/1/2017 | 82,79 tr.đ. |
1/1/2018 | 83,02 tr.đ. |
1/1/2019 | 83,17 tr.đ. |
1/1/2020 | 83,16 tr.đ. |
1/1/2021 | 83,24 tr.đ. |
1/1/2022 | 84,40 tr.đ. |
Dân số Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2022 | 84,4 tr.đ. |
1/1/2021 | 83,24 tr.đ. |
1/1/2020 | 83,16 tr.đ. |
1/1/2019 | 83,17 tr.đ. |
1/1/2018 | 83,02 tr.đ. |
1/1/2017 | 82,79 tr.đ. |
1/1/2016 | 82,52 tr.đ. |
1/1/2015 | 82,18 tr.đ. |
1/1/2014 | 81,2 tr.đ. |
1/1/2013 | 80,77 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Dân số
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇪 Bán thời gian | 12,102 tr.đ. | 12,152 tr.đ. | Quý |
🇩🇪 Chi phí lao động | 116,91 points | 116,05 points | Quý |
🇩🇪 Cơ hội nghề nghiệp | 696.01 | 698.87 | Hàng tháng |
🇩🇪 Lương | 4.1 EUR/Month | 3.975 EUR/Month | Hàng năm |
🇩🇪 Năng suất | 92,6 points | 94,2 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Người lao động | 45,878 tr.đ. | 45,881 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Người thất nghiệp | 2,86 tr.đ. | 2,856 tr.đ. | Hàng tháng |
🇩🇪 Sự thay đổi trong số người thất nghiệp | 7 | 27 | Hàng tháng |
🇩🇪 Tăng trưởng lương | 2,9 % | 3,1 % | Quý |
🇩🇪 Thay đổi việc làm | -0,1 % | 0,1 % | Quý |
🇩🇪 Tiền lương tối thiểu | 12,41 EUR/Hour | 12 EUR/Hour | Hàng năm |
🇩🇪 Tiền lương trong sản xuất | 100,44 points | 115,3 points | Hàng tháng |
🇩🇪 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66 Years | 65,92 Years | Hàng năm |
🇩🇪 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66 Years | 65,92 Years | Hàng năm |
🇩🇪 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 79,9 % | 80 % | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp | 6 % | 6 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp đã được điều chỉnh | 3,5 % | 3,5 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,9 % | 0,9 % | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 6,5 % | 6,5 % | Hàng tháng |
🇩🇪 Tỷ lệ việc làm | 77,4 % | 77,4 % | Quý |
🇩🇪 Tỷ lệ việc làm được đề xuất | 3,1 % | 3,5 % | Quý |
🇩🇪 Việc làm toàn thời gian | 29,307 tr.đ. | 29,224 tr.đ. | Quý |
Dân số của Đức chiếm 1,18 phần trăm tổng dân số thế giới, đồng nghĩa với việc cứ mỗi 85 người trên hành tinh thì có một người là cư dân của Đức.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Dân số là gì?
Danh mục Dân số – Hiểu về sự Biến đổi và Sự Ảnh hưởng Kinh tế Eulerpool tự hào là trang web chuyên nghiệp hàng đầu về cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô. Trong số các chỉ số quan trọng, danh mục 'Dân số' đóng một vai trò thiết yếu trong việc phân tích và dự đoán biến động kinh tế toàn cầu. Bài viết này sẽ thảo luận chi tiết về các khía cạnh dân số từ góc nhìn kinh tế, giải thích tầm quan trọng của các biến dân số và sự ảnh hưởng của chúng đối với nền kinh tế. Dân số, xét về góc độ đơn giản nhất, là tổng số lượng người sống trong một vùng địa lý cụ thể tại một thời điểm nhất định. Tuy nhiên, để hiểu đầy đủ về tầm quan trọng của dân số trong phân tích kinh tế, cần phải xem xét sâu hơn các biến số và đặc điểm dân số như mật độ dân số, tỉ lệ tăng trưởng dân số, tỉ lệ sinh và chết, và cơ cấu tuổi tác. Mật độ dân số là yếu tố đầu tiên cần được lưu ý. Một vùng có mật độ dân số cao thường có sự phát triển kinh tế đa dạng và phong phú hơn vì có cung lao động dồi dào. Tuy nhiên, điều này cũng dẫn đến một số thách thức về hạ tầng và tài nguyên, như vấn đề giao thông, y tế, giáo dục, và đặc biệt là năng lượng và thực phẩm. Ngược lại, các vùng có mật độ dân số thấp thường gặp khó khăn trong việc phát triển kinh tế vì không có đủ lao động và thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tỉ lệ tăng trưởng dân số là một biến khác có tác động lớn đến kinh tế. Việc tăng trưởng dân số nhanh chóng có thể cung cấp một lực lượng lao động trẻ và năng động, giúp thúc đẩy sản xuất và tiêu thụ. Tuy nhiên, nếu tỉ lệ tăng trưởng dân số vượt quá khả năng cung cấp của hạ tầng kinh tế và xã hội, điều này có thể tạo ra áp lực lớn và gây ra các vấn đề về thất nghiệp, môi trường, và dịch vụ công. Cơ cấu dân số cũng là một yếu tố không thể bỏ qua. Một cơ cấu dân số trẻ có lợi cho sự phát triển dài hạn vì cung cấp lực lượng lao động dồi dào và mở rộng thị trường tiêu thụ, nhưng đồng thời cũng tạo ra nhu cầu lớn về giáo dục và đào tạo. Ngược lại, cơ cấu dân số già đi đòi hỏi sự đầu tư vào y tế và dịch vụ xã hội nhằm chăm sóc người cao tuổi, tạo nên gánh nặng tài chính lớn cho nhà nước và cộng đồng. Sự đa dạng hóa dân số, bao gồm các chỉ số về giới tính, dân tộc, và nhập cư, cũng ảnh hưởng đến thị trường lao động và tiêu thụ. Các dòng di cư và tỷ lệ nhập cư cao có thể thay đổi nhanh chóng cơ cấu dân số và mở rộng đa dạng văn hóa và kỹ năng, cải thiện hiệu suất kinh tế. Tuy nhiên, điều này cũng có thể dẫn đến mâu thuẫn văn hóa và xã hội nếu không được quản lý một cách khéo léo. Tất cả các yếu tố trên đều có sự tương tác với nhau và tạo nên một bức tranh phức tạp về mối quan hệ giữa dân số và kinh tế. Ví dụ, một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ nhưng lại có tỉ lệ tăng trưởng dân số thấp do tỷ lệ sinh thấp, có thể gặp khó khăn trong việc duy trì lực lượng lao động và hệ thống an sinh xã hội. Ngược lại, một quốc gia có tỉ lệ tăng trưởng dân số cao nhưng cơ cấu dân số già yếu cũng đối mặt với nhiều thách thức về tài chính và xã hội. Điều này dẫn đến một yêu cầu quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và các nhà phân tích kinh tế: đó là phải hiểu rõ và quản lý hợp lý các biến số dân số để đảm bảo phát triển kinh tế bền vững. Sự đầu tư vào giáo dục, y tế, và chính sách di cư cần được thiết kế sao cho phù hợp với tình hình thực tế của mỗi quốc gia hoặc vùng lãnh thổ nhằm tối ưu hóa các lợi ích và giảm thiểu các rủi ro từ biến động dân số. Trên thực tế, những quốc gia như Nhật Bản, Trung Quốc, và nhiều quốc gia châu Âu đang phải đối mặt với những thách thức nghiêm trọng về cơ cấu dân số già và tỷ lệ sinh thấp. Họ đã và đang triển khai nhiều biện pháp như khuyến nghị sinh con, cải thiện chăm sóc y tế cho người già và thu hút người lao động từ các quốc gia khác. Ngược lại, các quốc gia như Ấn Độ và nhiều nước châu Phi đang phải đối mặt với áp lực từ sự gia tăng dân số nhanh chóng và cơ cấu dân số trẻ trung, đòi hỏi sự đầu tư lớn vào giáo dục, y tế và tạo việc làm. Đối với các nhà đầu tư, doanh nghiệp, và các đơn vị nghiên cứu kinh tế, việc theo dõi và phân tích các biến số dân số là cực kỳ cần thiết. Điều này không chỉ giúp họ hiểu rõ hơn về sự phát triển kinh tế trong tương lai mà còn giúp họ đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Ví dụ, một doanh nghiệp muốn mở rộng thị trường vào một quốc gia có cơ cấu dân số trẻ sẽ cần đầu tư vào sản phẩm và dịch vụ dành cho người trẻ. Ngược lại, đối với một quốc gia có cơ cấu dân số già, thì thị trường chăm sóc sức khỏe và y tế là một lĩnh vực đầy tiềm năng. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp các thông tin chi tiết và cập nhật nhất về dân số từ khắp nơi trên thế giới. Dữ liệu của chúng tôi được tổ chức một cách khoa học, dễ dàng truy cập và phân tích, giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà nghiên cứu, và doanh nghiệp có cái nhìn toàn diện về sự biến động dân số và tác động của chúng đến kinh tế. Dân số không chỉ là những con số khô khan mà nó chứa đựng bên trong những thông tin quan trọng về sự phát triển và thay đổi của một xã hội. Việc hiểu sâu sắc về các biến số và xu hướng dân số là chìa khóa để phân tích chính xác hơn các chuyển động kinh tế và dự đoán được những thay đổi trong tương lai. Eulerpool cam kết sẽ là đối tác tin cậy của bạn trong hành trình này, cung cấp những dữ liệu chính xác và những phân tích sâu sắc để bạn có thể đưa ra những quyết định sáng suốt và hiệu quả.