Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Pháp Tiền lương Sản xuất
Giá
Giá trị hiện tại của Tiền lương Sản xuất ở Pháp là 2,857 tr.đ. . Tiền lương Sản xuất ở Pháp đã tăng lên 2,857 tr.đ. vào 1/3/2024, sau khi là 2,852 tr.đ. vào 1/12/2023. Từ 1/12/1970 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Pháp là 3,88 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào 1/6/1974 với 5,47 tr.đ. , trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/2017 với 2,76 tr.đ. .
Tiền lương Sản xuất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tiền lương sản xuất | |
---|---|
1/12/1970 | 5,15 tr.đ. |
1/3/1971 | 5,16 tr.đ. |
1/6/1971 | 5,19 tr.đ. |
1/9/1971 | 5,23 tr.đ. |
1/12/1971 | 5,23 tr.đ. |
1/3/1972 | 5,24 tr.đ. |
1/6/1972 | 5,26 tr.đ. |
1/9/1972 | 5,29 tr.đ. |
1/12/1972 | 5,32 tr.đ. |
1/3/1973 | 5,37 tr.đ. |
1/6/1973 | 5,39 tr.đ. |
1/9/1973 | 5,42 tr.đ. |
1/12/1973 | 5,45 tr.đ. |
1/3/1974 | 5,46 tr.đ. |
1/6/1974 | 5,47 tr.đ. |
1/9/1974 | 5,46 tr.đ. |
1/12/1974 | 5,41 tr.đ. |
1/3/1975 | 5,36 tr.đ. |
1/6/1975 | 5,31 tr.đ. |
1/9/1975 | 5,26 tr.đ. |
1/12/1975 | 5,25 tr.đ. |
1/3/1976 | 5,27 tr.đ. |
1/6/1976 | 5,29 tr.đ. |
1/9/1976 | 5,30 tr.đ. |
1/12/1976 | 5,29 tr.đ. |
1/3/1977 | 5,28 tr.đ. |
1/6/1977 | 5,26 tr.đ. |
1/9/1977 | 5,25 tr.đ. |
1/12/1977 | 5,25 tr.đ. |
1/3/1978 | 5,22 tr.đ. |
1/6/1978 | 5,19 tr.đ. |
1/9/1978 | 5,16 tr.đ. |
1/12/1978 | 5,14 tr.đ. |
1/3/1979 | 5,12 tr.đ. |
1/6/1979 | 5,11 tr.đ. |
1/9/1979 | 5,11 tr.đ. |
1/12/1979 | 5,10 tr.đ. |
1/3/1980 | 5,10 tr.đ. |
1/6/1980 | 5,08 tr.đ. |
1/9/1980 | 5,04 tr.đ. |
1/12/1980 | 4,99 tr.đ. |
1/3/1981 | 4,95 tr.đ. |
1/6/1981 | 4,89 tr.đ. |
1/9/1981 | 4,85 tr.đ. |
1/12/1981 | 4,84 tr.đ. |
1/3/1982 | 4,83 tr.đ. |
1/6/1982 | 4,84 tr.đ. |
1/9/1982 | 4,82 tr.đ. |
1/12/1982 | 4,80 tr.đ. |
1/3/1983 | 4,76 tr.đ. |
1/6/1983 | 4,73 tr.đ. |
1/9/1983 | 4,71 tr.đ. |
1/12/1983 | 4,67 tr.đ. |
1/3/1984 | 4,64 tr.đ. |
1/6/1984 | 4,60 tr.đ. |
1/9/1984 | 4,57 tr.đ. |
1/12/1984 | 4,53 tr.đ. |
1/3/1985 | 4,49 tr.đ. |
1/6/1985 | 4,46 tr.đ. |
1/9/1985 | 4,43 tr.đ. |
1/12/1985 | 4,42 tr.đ. |
1/3/1986 | 4,40 tr.đ. |
1/6/1986 | 4,38 tr.đ. |
1/9/1986 | 4,35 tr.đ. |
1/12/1986 | 4,32 tr.đ. |
1/3/1987 | 4,29 tr.đ. |
1/6/1987 | 4,27 tr.đ. |
1/9/1987 | 4,24 tr.đ. |
1/12/1987 | 4,22 tr.đ. |
1/3/1988 | 4,21 tr.đ. |
1/6/1988 | 4,21 tr.đ. |
1/9/1988 | 4,21 tr.đ. |
1/12/1988 | 4,21 tr.đ. |
1/3/1989 | 4,22 tr.đ. |
1/6/1989 | 4,24 tr.đ. |
1/9/1989 | 4,26 tr.đ. |
1/12/1989 | 4,26 tr.đ. |
1/3/1990 | 4,27 tr.đ. |
1/6/1990 | 4,28 tr.đ. |
1/9/1990 | 4,27 tr.đ. |
1/12/1990 | 4,26 tr.đ. |
1/3/1991 | 4,23 tr.đ. |
1/6/1991 | 4,20 tr.đ. |
1/9/1991 | 4,17 tr.đ. |
1/12/1991 | 4,14 tr.đ. |
1/3/1992 | 4,11 tr.đ. |
1/6/1992 | 4,07 tr.đ. |
1/9/1992 | 4,03 tr.đ. |
1/12/1992 | 3,97 tr.đ. |
1/3/1993 | 3,92 tr.đ. |
1/6/1993 | 3,86 tr.đ. |
1/9/1993 | 3,82 tr.đ. |
1/12/1993 | 3,79 tr.đ. |
1/3/1994 | 3,76 tr.đ. |
1/6/1994 | 3,76 tr.đ. |
1/9/1994 | 3,75 tr.đ. |
1/12/1994 | 3,75 tr.đ. |
1/3/1995 | 3,76 tr.đ. |
1/6/1995 | 3,77 tr.đ. |
1/9/1995 | 3,77 tr.đ. |
1/12/1995 | 3,76 tr.đ. |
1/3/1996 | 3,74 tr.đ. |
1/6/1996 | 3,72 tr.đ. |
1/9/1996 | 3,71 tr.đ. |
1/12/1996 | 3,69 tr.đ. |
1/3/1997 | 3,69 tr.đ. |
1/6/1997 | 3,69 tr.đ. |
1/9/1997 | 3,68 tr.đ. |
1/12/1997 | 3,68 tr.đ. |
1/3/1998 | 3,69 tr.đ. |
1/6/1998 | 3,70 tr.đ. |
1/9/1998 | 3,71 tr.đ. |
1/12/1998 | 3,69 tr.đ. |
1/3/1999 | 3,68 tr.đ. |
1/6/1999 | 3,67 tr.đ. |
1/9/1999 | 3,67 tr.đ. |
1/12/1999 | 3,68 tr.đ. |
1/3/2000 | 3,68 tr.đ. |
1/6/2000 | 3,70 tr.đ. |
1/9/2000 | 3,73 tr.đ. |
1/12/2000 | 3,75 tr.đ. |
1/3/2001 | 3,76 tr.đ. |
1/6/2001 | 3,75 tr.đ. |
1/9/2001 | 3,75 tr.đ. |
1/12/2001 | 3,73 tr.đ. |
1/3/2002 | 3,71 tr.đ. |
1/6/2002 | 3,69 tr.đ. |
1/9/2002 | 3,67 tr.đ. |
1/12/2002 | 3,65 tr.đ. |
1/3/2003 | 3,63 tr.đ. |
1/6/2003 | 3,61 tr.đ. |
1/9/2003 | 3,58 tr.đ. |
1/12/2003 | 3,56 tr.đ. |
1/3/2004 | 3,53 tr.đ. |
1/6/2004 | 3,50 tr.đ. |
1/9/2004 | 3,48 tr.đ. |
1/12/2004 | 3,46 tr.đ. |
1/3/2005 | 3,44 tr.đ. |
1/6/2005 | 3,42 tr.đ. |
1/9/2005 | 3,40 tr.đ. |
1/12/2005 | 3,38 tr.đ. |
1/3/2006 | 3,36 tr.đ. |
1/6/2006 | 3,35 tr.đ. |
1/9/2006 | 3,34 tr.đ. |
1/12/2006 | 3,32 tr.đ. |
1/3/2007 | 3,31 tr.đ. |
1/6/2007 | 3,30 tr.đ. |
1/9/2007 | 3,28 tr.đ. |
1/12/2007 | 3,27 tr.đ. |
1/3/2008 | 3,26 tr.đ. |
1/6/2008 | 3,24 tr.đ. |
1/9/2008 | 3,22 tr.đ. |
1/12/2008 | 3,20 tr.đ. |
1/3/2009 | 3,15 tr.đ. |
1/6/2009 | 3,10 tr.đ. |
1/9/2009 | 3,06 tr.đ. |
1/12/2009 | 3,03 tr.đ. |
1/3/2010 | 2,99 tr.đ. |
1/6/2010 | 2,97 tr.đ. |
1/9/2010 | 2,95 tr.đ. |
1/12/2010 | 2,94 tr.đ. |
1/3/2011 | 2,94 tr.đ. |
1/6/2011 | 2,94 tr.đ. |
1/9/2011 | 2,93 tr.đ. |
1/12/2011 | 2,93 tr.đ. |
1/3/2012 | 2,92 tr.đ. |
1/6/2012 | 2,91 tr.đ. |
1/9/2012 | 2,91 tr.đ. |
1/12/2012 | 2,90 tr.đ. |
1/3/2013 | 2,89 tr.đ. |
1/6/2013 | 2,87 tr.đ. |
1/9/2013 | 2,87 tr.đ. |
1/12/2013 | 2,86 tr.đ. |
1/3/2014 | 2,85 tr.đ. |
1/6/2014 | 2,85 tr.đ. |
1/9/2014 | 2,83 tr.đ. |
1/12/2014 | 2,82 tr.đ. |
1/3/2015 | 2,82 tr.đ. |
1/6/2015 | 2,81 tr.đ. |
1/9/2015 | 2,80 tr.đ. |
1/12/2015 | 2,79 tr.đ. |
1/3/2016 | 2,78 tr.đ. |
1/6/2016 | 2,77 tr.đ. |
1/9/2016 | 2,77 tr.đ. |
1/12/2016 | 2,77 tr.đ. |
1/3/2017 | 2,77 tr.đ. |
1/6/2017 | 2,77 tr.đ. |
1/9/2017 | 2,76 tr.đ. |
1/12/2017 | 2,77 tr.đ. |
1/3/2018 | 2,77 tr.đ. |
1/6/2018 | 2,77 tr.đ. |
1/9/2018 | 2,77 tr.đ. |
1/12/2018 | 2,78 tr.đ. |
1/3/2019 | 2,79 tr.đ. |
1/6/2019 | 2,79 tr.đ. |
1/9/2019 | 2,80 tr.đ. |
1/12/2019 | 2,80 tr.đ. |
1/3/2020 | 2,79 tr.đ. |
1/6/2020 | 2,77 tr.đ. |
1/9/2020 | 2,77 tr.đ. |
1/12/2020 | 2,77 tr.đ. |
1/3/2021 | 2,78 tr.đ. |
1/6/2021 | 2,79 tr.đ. |
1/9/2021 | 2,80 tr.đ. |
1/12/2021 | 2,80 tr.đ. |
1/3/2022 | 2,81 tr.đ. |
1/6/2022 | 2,81 tr.đ. |
1/9/2022 | 2,82 tr.đ. |
1/12/2022 | 2,82 tr.đ. |
1/3/2023 | 2,83 tr.đ. |
1/6/2023 | 2,84 tr.đ. |
1/9/2023 | 2,84 tr.đ. |
1/12/2023 | 2,85 tr.đ. |
1/3/2024 | 2,86 tr.đ. |
Tiền lương Sản xuất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 2,857 tr.đ. |
1/12/2023 | 2,852 tr.đ. |
1/9/2023 | 2,845 tr.đ. |
1/6/2023 | 2,837 tr.đ. |
1/3/2023 | 2,831 tr.đ. |
1/12/2022 | 2,825 tr.đ. |
1/9/2022 | 2,821 tr.đ. |
1/6/2022 | 2,812 tr.đ. |
1/3/2022 | 2,805 tr.đ. |
1/12/2021 | 2,803 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tiền lương Sản xuất
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇫🇷 Bán thời gian | 4,801 tr.đ. | 4,768 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Bảng lương phi nông nghiệp | 27,13 tr.đ. | 27,142 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 6,036 tr.đ. | 6,02 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Chi phí lao động | 119,2 points | 118,5 points | Quý |
🇫🇷 Cơ hội nghề nghiệp | 309.9 | 305 | Hàng tháng |
🇫🇷 Dân số | 68,14 tr.đ. | 67,93 tr.đ. | Hàng năm |
🇫🇷 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | -12.7 | -26.1 | Hàng tháng |
🇫🇷 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 31,1 Hours | 31,3 Hours | Quý |
🇫🇷 Lương | 3.466 EUR/Month | 3.321 EUR/Month | Hàng năm |
🇫🇷 Năng suất | 100,152 points | 100,052 points | Quý |
🇫🇷 Người lao động | 27,774 tr.đ. | 27,663 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Người thất nghiệp | 2,835 tr.đ. | 2,816 tr.đ. | Hàng tháng |
🇫🇷 Tăng trưởng lương | 2,9 % | 3,3 % | Quý |
🇫🇷 Thay đổi việc làm | 0,2 % | 0,1 % | Quý |
🇫🇷 Tiền lương tối thiểu | 1.766,92 EUR/Month | 1.766,92 EUR/Month | Quý |
🇫🇷 Tiền lương trong sản xuất | 119,9 points | 119,2 points | Quý |
🇫🇷 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 62,5 Years | 62,25 Years | Hàng năm |
🇫🇷 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 62,25 Years | 62 Years | Hàng năm |
🇫🇷 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 74,5 % | 74,5 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ thất nghiệp | 7,3 % | 7,5 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 1,7 % | 1,8 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 17,7 % | 17,3 % | Hàng tháng |
🇫🇷 Tỷ lệ việc làm | 69 % | 68,8 % | Quý |
🇫🇷 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 21,155 tr.đ. | 21,163 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Việc làm toàn thời gian | 23,647 tr.đ. | 23,376 tr.đ. | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tiền lương Sản xuất là gì?
Trang web Eulerpool của chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu và chất lượng. Trong số các hạng mục dữ liệu, 'Bảng lương sản xuất' trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô là một yếu tố quan trọng không thể bỏ qua. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về Bảng lương sản xuất, những yếu tố ảnh hưởng đến nó, và lý do tại sao dữ liệu này quan trọng đối với các nhà đầu tư và nhà nghiên cứu kinh tế. Bảng lương sản xuất là một chỉ báo quan trọng trong kinh tế vĩ mô, tác động lớn đến sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Nó không chỉ phản ánh tình hình lao động trong ngành sản xuất mà còn cung cấp thông tin về sức mạnh kinh tế và sự ổn định trong dài hạn. Dữ liệu này thường được thu thập bởi các cơ quan thống kê quốc gia và được cập nhật định kỳ nhằm cung cấp một cái nhìn rõ ràng về sự thay đổi trong mức lương và số lượng công nhân tham gia vào ngành sản xuất. Một yếu tố quan trọng mà 'Bảng lương sản xuất' đem lại là khả năng đo lường năng suất lao động trong ngành sản xuất. Mức lương và số lượng nhân viên có mối liên hệ mật thiết với hiệu suất sản xuất. Khi số lượng công nhân và mức lương tăng, điều này có thể chỉ ra sự gia tăng trong hoạt động sản xuất và ngược lại. Mặt khác, nếu mức lương tăng nhưng số lượng công nhân giảm, có thể đây là dấu hiệu của sự tự động hóa hoặc tối ưu hóa quy trình sản xuất. Hiểu rõ những xu hướng này giúp các nhà quản lý doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra quyết định kinh doanh hợp lý. Thêm vào đó, dữ liệu về 'Bảng lương sản xuất' còn đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự cạnh tranh toàn cầu của một quốc gia. Các quốc gia có mức lương sản xuất thấp nhưng năng suất cao thường thu hút nhiều đầu tư nước ngoài, điều này thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, những quốc gia có mức lương sản xuất cao nhưng năng suất lao động thấp có thể gặp trở ngại trong việc cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Do đó, theo dõi chỉ số bảng lương sản xuất giúp nhận diện các xu hướng kinh tế và xu hướng đầu tư toàn cầu. Ngoài ra, 'Bảng lương sản xuất' cũng được chính phủ và các cơ quan lập pháp sử dụng để đưa ra các chính sách kinh tế phù hợp. Chính sách tiền lương tối thiểu, phúc lợi xã hội, và các chương trình đào tạo nghề nghiệp thường dựa trên những phân tích từ dữ liệu bảng lương sản xuất. Điều này đảm bảo rằng các chính sách được thiết kế để phát triển một thị trường lao động công bằng và hiệu quả, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động. Hơn nữa, một khía cạnh khác cần xem xét là tác động của các yếu tố bên ngoài, chẳng hạn như tình hình kinh tế toàn cầu, tình trạng địa chính trị, và xu hướng công nghệ, lên bảng lương sản xuất. Trong một thế giới ngày càng phức tạp và kết nối, những thay đổi này có thể ảnh hưởng đáng kể đến ngành sản xuất. Ví dụ, khủng hoảng kinh tế toàn cầu có thể dẫn đến cắt giảm lao động và giảm lương trong ngành sản xuất, trong khi những đổi mới công nghệ có thể làm tăng năng suất và thay đổi cấu trúc bảng lương. Dữ liệu về 'Bảng lương sản xuất' không chỉ quan trọng ở mức vi mô mà còn có giá trị lớn ở mức vĩ mô. Nó giúp các nhà kinh tế dự đoán xu hướng phát triển kinh tế và đưa ra những dự báo về tình hình thị trường lao động. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc lập kế hoạch kinh tế dài hạn, khi các nhà hoạch định chính sách cần phải dự liệu trước các biến động có thể xảy ra và chuẩn bị các biện pháp ứng phó kịp thời. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và đáng tin cậy về bảng lương sản xuất. Các dữ liệu này được thu thập từ nhiều nguồn uy tín và được xử lý một cách chặt chẽ để đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy. Người dùng của chúng tôi có thể truy cập các báo cáo chi tiết, biểu đồ, và phân tích sâu rộng về các xu hướng và biến động trong bảng lương sản xuất, giúp dễ dàng đưa ra các quyết định đúng đắn. Ngoài việc cung cấp dữ liệu, chúng tôi còn cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ để người dùng có thể tự mình khám phá các xu hướng và đưa ra những phân tích cá nhân. Chẳng hạn, người dùng có thể so sánh bảng lương sản xuất giữa các quốc gia, theo dõi sự thay đổi theo thời gian, và tìm hiểu những tác động của các yếu tố kinh tế vĩ mô khác. Những công cụ này không chỉ giúp cải thiện Hiểu biết mà còn tăng cường khả năng dự đoán và ra quyết định chiến lược. Trong một thế giới kinh tế ngày càng phát triển và biến động, dữ liệu về 'Bảng lương sản xuất' luôn đóng một vai trò thiết yếu trong việc hiểu biết và dự đoán các xu hướng kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rằng thành công của khách hàng phụ thuộc vào khả năng tiếp cận và sử dụng dữ liệu chất lượng cao. Do đó, chúng tôi luôn nỗ lực để cung cấp những công cụ và thông tin tốt nhất nhằm hỗ trợ các quyết định kinh doanh và đầu tư chính xác nhất. Hãy truy cập Eulerpool ngay hôm nay để cập nhật thông tin mới nhất về 'Bảng lương sản xuất' và nhiều hạng mục kinh tế vĩ mô quan trọng khác. Chúng tôi sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục các mục tiêu kinh tế và tài chính.