Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Pháp Bảng lương phi nông nghiệp
Giá
Giá trị hiện tại của Bảng lương phi nông nghiệp ở Pháp là 27,142 tr.đ. . Bảng lương phi nông nghiệp ở Pháp đã tăng lên 27,142 tr.đ. vào 1/3/2024, sau khi nó là 27,078 tr.đ. vào 1/12/2023. Từ 1/12/1989 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Pháp là 23,75 tr.đ. . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/3/2024 với 27,14 tr.đ. , trong khi mức thấp nhất đã được ghi nhận vào 1/12/1989 với 20,35 tr.đ. .
Bảng lương phi nông nghiệp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Bảng lương phi nông nghiệp | |
---|---|
1/12/1989 | 20,35 tr.đ. |
1/3/1990 | 20,40 tr.đ. |
1/6/1990 | 20,51 tr.đ. |
1/9/1990 | 20,54 tr.đ. |
1/12/1990 | 20,60 tr.đ. |
1/3/1991 | 20,63 tr.đ. |
1/6/1991 | 20,63 tr.đ. |
1/9/1991 | 20,65 tr.đ. |
1/12/1991 | 20,67 tr.đ. |
1/3/1992 | 20,68 tr.đ. |
1/6/1992 | 20,70 tr.đ. |
1/9/1992 | 20,67 tr.đ. |
1/12/1992 | 20,58 tr.đ. |
1/3/1993 | 20,53 tr.đ. |
1/6/1993 | 20,47 tr.đ. |
1/9/1993 | 20,49 tr.đ. |
1/12/1993 | 20,50 tr.đ. |
1/3/1994 | 20,56 tr.đ. |
1/6/1994 | 20,64 tr.đ. |
1/9/1994 | 20,76 tr.đ. |
1/12/1994 | 20,83 tr.đ. |
1/3/1995 | 20,91 tr.đ. |
1/6/1995 | 20,99 tr.đ. |
1/9/1995 | 21,05 tr.đ. |
1/12/1995 | 21,11 tr.đ. |
1/3/1996 | 21,14 tr.đ. |
1/6/1996 | 21,16 tr.đ. |
1/9/1996 | 21,17 tr.đ. |
1/12/1996 | 21,23 tr.đ. |
1/3/1997 | 21,31 tr.đ. |
1/6/1997 | 21,36 tr.đ. |
1/9/1997 | 21,43 tr.đ. |
1/12/1997 | 21,57 tr.đ. |
1/3/1998 | 21,70 tr.đ. |
1/6/1998 | 21,89 tr.đ. |
1/9/1998 | 22,00 tr.đ. |
1/12/1998 | 22,09 tr.đ. |
1/3/1999 | 22,24 tr.đ. |
1/6/1999 | 22,40 tr.đ. |
1/9/1999 | 22,57 tr.đ. |
1/12/1999 | 22,70 tr.đ. |
1/3/2000 | 22,86 tr.đ. |
1/6/2000 | 23,08 tr.đ. |
1/9/2000 | 23,28 tr.đ. |
1/12/2000 | 23,41 tr.đ. |
1/3/2001 | 23,56 tr.đ. |
1/6/2001 | 23,64 tr.đ. |
1/9/2001 | 23,72 tr.đ. |
1/12/2001 | 23,76 tr.đ. |
1/3/2002 | 23,84 tr.đ. |
1/6/2002 | 23,88 tr.đ. |
1/9/2002 | 23,92 tr.đ. |
1/12/2002 | 23,94 tr.đ. |
1/3/2003 | 23,94 tr.đ. |
1/6/2003 | 23,94 tr.đ. |
1/9/2003 | 23,93 tr.đ. |
1/12/2003 | 23,95 tr.đ. |
1/3/2004 | 23,95 tr.đ. |
1/6/2004 | 23,99 tr.đ. |
1/9/2004 | 24,01 tr.đ. |
1/12/2004 | 24,06 tr.đ. |
1/3/2005 | 24,10 tr.đ. |
1/6/2005 | 24,15 tr.đ. |
1/9/2005 | 24,20 tr.đ. |
1/12/2005 | 24,28 tr.đ. |
1/3/2006 | 24,32 tr.đ. |
1/6/2006 | 24,45 tr.đ. |
1/9/2006 | 24,55 tr.đ. |
1/12/2006 | 24,62 tr.đ. |
1/3/2007 | 24,76 tr.đ. |
1/6/2007 | 24,81 tr.đ. |
1/9/2007 | 24,89 tr.đ. |
1/12/2007 | 24,93 tr.đ. |
1/3/2008 | 24,99 tr.đ. |
1/6/2008 | 24,92 tr.đ. |
1/9/2008 | 24,88 tr.đ. |
1/12/2008 | 24,76 tr.đ. |
1/3/2009 | 24,61 tr.đ. |
1/6/2009 | 24,54 tr.đ. |
1/9/2009 | 24,50 tr.đ. |
1/12/2009 | 24,52 tr.đ. |
1/3/2010 | 24,51 tr.đ. |
1/6/2010 | 24,51 tr.đ. |
1/9/2010 | 24,54 tr.đ. |
1/12/2010 | 24,58 tr.đ. |
1/3/2011 | 24,61 tr.đ. |
1/6/2011 | 24,64 tr.đ. |
1/9/2011 | 24,63 tr.đ. |
1/12/2011 | 24,64 tr.đ. |
1/3/2012 | 24,43 tr.đ. |
1/6/2012 | 24,42 tr.đ. |
1/9/2012 | 24,38 tr.đ. |
1/12/2012 | 24,57 tr.đ. |
1/3/2013 | 24,36 tr.đ. |
1/6/2013 | 24,33 tr.đ. |
1/9/2013 | 24,58 tr.đ. |
1/12/2013 | 24,66 tr.đ. |
1/3/2014 | 24,66 tr.đ. |
1/6/2014 | 24,67 tr.đ. |
1/9/2014 | 24,64 tr.đ. |
1/12/2014 | 24,67 tr.đ. |
1/3/2015 | 24,66 tr.đ. |
1/6/2015 | 24,71 tr.đ. |
1/9/2015 | 24,73 tr.đ. |
1/12/2015 | 24,77 tr.đ. |
1/3/2016 | 24,82 tr.đ. |
1/6/2016 | 24,87 tr.đ. |
1/9/2016 | 24,95 tr.đ. |
1/12/2016 | 24,76 tr.đ. |
1/3/2017 | 25,07 tr.đ. |
1/6/2017 | 25,18 tr.đ. |
1/9/2017 | 25,19 tr.đ. |
1/12/2017 | 25,28 tr.đ. |
1/3/2018 | 25,35 tr.đ. |
1/6/2018 | 25,36 tr.đ. |
1/9/2018 | 25,34 tr.đ. |
1/12/2018 | 25,42 tr.đ. |
1/3/2019 | 25,56 tr.đ. |
1/6/2019 | 25,62 tr.đ. |
1/9/2019 | 25,71 tr.đ. |
1/12/2019 | 25,80 tr.đ. |
1/3/2020 | 25,32 tr.đ. |
1/6/2020 | 25,22 tr.đ. |
1/9/2020 | 25,73 tr.đ. |
1/12/2020 | 25,72 tr.đ. |
1/3/2021 | 25,94 tr.đ. |
1/6/2021 | 26,25 tr.đ. |
1/9/2021 | 26,43 tr.đ. |
1/12/2021 | 26,54 tr.đ. |
1/3/2022 | 26,63 tr.đ. |
1/6/2022 | 26,73 tr.đ. |
1/9/2022 | 26,84 tr.đ. |
1/12/2022 | 26,93 tr.đ. |
1/3/2023 | 26,98 tr.đ. |
1/6/2023 | 27,00 tr.đ. |
1/9/2023 | 27,07 tr.đ. |
1/12/2023 | 27,08 tr.đ. |
1/3/2024 | 27,14 tr.đ. |
Bảng lương phi nông nghiệp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 27,142 tr.đ. |
1/12/2023 | 27,078 tr.đ. |
1/9/2023 | 27,066 tr.đ. |
1/6/2023 | 27,005 tr.đ. |
1/3/2023 | 26,983 tr.đ. |
1/12/2022 | 26,928 tr.đ. |
1/9/2022 | 26,841 tr.đ. |
1/6/2022 | 26,732 tr.đ. |
1/3/2022 | 26,63 tr.đ. |
1/12/2021 | 26,538 tr.đ. |
Số liệu vĩ mô tương tự của Bảng lương phi nông nghiệp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇫🇷 Bán thời gian | 4,801 tr.đ. | 4,768 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 6,036 tr.đ. | 6,02 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Chi phí lao động | 119,2 points | 118,5 points | Quý |
🇫🇷 Cơ hội nghề nghiệp | 309.9 | 305 | Hàng tháng |
🇫🇷 Dân số | 68,14 tr.đ. | 67,93 tr.đ. | Hàng năm |
🇫🇷 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | -12.7 | -26.1 | Hàng tháng |
🇫🇷 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 31,1 Hours | 31,3 Hours | Quý |
🇫🇷 Lương | 3.466 EUR/Month | 3.321 EUR/Month | Hàng năm |
🇫🇷 Năng suất | 100,152 points | 100,052 points | Quý |
🇫🇷 Người lao động | 27,774 tr.đ. | 27,663 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Người thất nghiệp | 2,835 tr.đ. | 2,816 tr.đ. | Hàng tháng |
🇫🇷 Tăng trưởng lương | 2,9 % | 3,3 % | Quý |
🇫🇷 Thay đổi việc làm | 0,2 % | 0,1 % | Quý |
🇫🇷 Tiền lương sản xuất | 2,86 tr.đ. | 2,857 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Tiền lương tối thiểu | 1.766,92 EUR/Month | 1.766,92 EUR/Month | Quý |
🇫🇷 Tiền lương trong sản xuất | 119,9 points | 119,2 points | Quý |
🇫🇷 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 62,5 Years | 62,25 Years | Hàng năm |
🇫🇷 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 62,25 Years | 62 Years | Hàng năm |
🇫🇷 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 74,5 % | 74,5 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ thất nghiệp | 7,3 % | 7,5 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 1,7 % | 1,8 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 17,7 % | 17,3 % | Hàng tháng |
🇫🇷 Tỷ lệ việc làm | 69 % | 68,8 % | Quý |
🇫🇷 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 21,155 tr.đ. | 21,163 tr.đ. | Quý |
🇫🇷 Việc làm toàn thời gian | 23,647 tr.đ. | 23,376 tr.đ. | Quý |
Tại Pháp, Tổng Số Việc Làm Trong Bảng Lương đề cập đến số lượng người, bất kể thời gian làm việc, trong tình trạng có việc làm vào ngày cuối cùng của quý. Các ước tính việc làm bao gồm tất cả các ngành và toàn bộ nước Pháp (ngoại trừ Mayotte).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Bảng lương phi nông nghiệp là gì?
Non-farm payrolls (NFP), được dịch là "Lương bổng ngoài nông nghiệp", là một chỉ số kinh tế quan trọng mà các nhà đầu tư và nhà quản lý tài chính theo dõi sát sao trong các báo cáo hàng tháng. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp những dữ liệu macro kinh tế đa chiều và chính xác, trong đó dữ liệu về NFP có vai trò trọng yếu không thể thiếu. Non-farm payrolls đo lường số lượng việc làm mới ngoài lĩnh vực nông nghiệp, không tính đến lao động tự do và lĩnh vực quân sự. Báo cáo này thường được Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS) công bố vào thứ sáu đầu tiên của mỗi tháng và nhằm phản ánh sức khỏe của thị trường lao động Hoa Kỳ. Sự quan trọng của NFP nằm ở chỗ nó không chỉ ảnh hưởng đến chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (Federal Reserve), mà còn tác động mạnh mẽ đến thị trường tài chính toàn cầu. Số liệu từ NFP có thể gây ra những biến động lớn trên thị trường chứng khoán, thị trường ngoại hối và các sản phẩm tài chính khác. Điều này đặc biệt đúng bởi vì NFP được coi là một chỉ số tiên phong, giúp dự đoán xu hướng kinh tế tương lai. Khi số liệu NFP công bố với kết quả tích cực và vượt kỳ vọng, nó thường khích lệ lòng tin của nhà đầu tư và kéo theo sự gia tăng của các chỉ số chứng khoán. Ngược lại, nếu số liệu NFP thấp hơn dự báo, nhà đầu tư có thể trở nên thận trọng hơn, dẫn đến việc bán tháo tài sản và sự suy giảm của các chỉ số chứng khoán. Một trong những lý do khiến NFP trở nên độc đáo và giá trị là sự bao trùm của nó. Báo cáo này không chỉ cung cấp số liệu về tổng số việc làm mới tạo ra mà còn cung cấp thông tin chi tiết về nhiều ngành công nghiệp khác nhau, từ ngành dịch vụ, sản xuất đến xây dựng. Điều này cho phép các nhà phân tích có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về sức khỏe của nền kinh tế từ nhiều góc độ khác nhau. Không chỉ vậy, NFP còn bao gồm các dữ liệu liên quan để làm rõ bức tranh về thị trường lao động, chẳng hạn như tỷ lệ thất nghiệp và thu nhập trung bình theo giờ. Tỷ lệ thất nghiệp là một thước đo quan trọng của việc làm và tình trạng kinh tế của cả nước, trong khi thu nhập trung bình theo giờ phản ánh mức độ tăng trưởng tiền lương và sức mua của người lao động. Sự kết hợp của những dữ liệu này giúp các nhà quản lý tài chính đưa ra những quyết định chiến lược, từ việc đầu tư vào cổ phiếu cho đến việc quản lý danh mục tài sản một cách hiệu quả. Tại Eulerpool, mọi số liệu về NFP đều được xử lý và hiển thị theo cách dễ tiếp cận và tiện lợi nhất cho người dùng. Chúng tôi cung cấp biểu đồ trực quan, phân tích sâu và những bản tin cập nhật định kỳ để đảm bảo rằng bạn luôn nắm bắt được bức tranh kinh tế toàn cảnh. Mục tiêu của chúng tôi là mang lại sự minh bạch và thông tin chính xác để bạn có thể đưa ra quyết định tài chính sáng suốt và dựa trên dữ kiện thực tế. Cũng phải kể đến là sự liên quan mật thiết giữa NFP và chính sách tiền tệ của Fed. Khi dữ liệu NFP mạnh mẽ, Fed có thể xem xét việc tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát và giữ ổn định kinh tế. Ngược lại, khi NFP yếu kém, Fed có thể áp dụng các biện pháp nới lỏng tiền tệ nhằm hỗ trợ thị trường lao động và nền kinh tế. Nhà đầu tư cần theo dõi sát sao những tín hiệu này vì chúng có thể tác động lớn đến lãi suất, tỷ giá ngoại tệ và giá tài sản. Một lưu ý quan trọng là dữ liệu NFP không phải lúc nào cũng phản ánh ngay lập tức, nó có thể được điều chỉnh trong các báo cáo sau. Điều này có nghĩa là một phân tích sâu sắc và toàn diện không chỉ dựa vào số liệu ban đầu mà còn theo dõi các điều chỉnh và xu hướng tiếp theo. Tóm lại, non-farm payrolls là một chỉ số kinh tế hàng đầu, có khả năng ảnh hưởng lớn đến cả thị trường tài chính lẫn chính sách kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp và phân tích dữ liệu NFP chất lượng để hỗ trợ người dùng trong việc đánh giá và đưa ra các quyết định tài chính thông minh. Sự am hiểu sâu sắc và chính xác về NFP giúp bạn không chỉ nắm bắt cơ hội đầu tư mà còn đảm bảo sự ổn định và tăng trưởng dài hạn trong danh mục của mình.