Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Pháp Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP)
Giá
Giá trị hiện tại của Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) ở Pháp là 0,1 %. Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) ở Pháp đã giảm xuống còn 0,1 % vào ngày 1/9/2023, sau khi nó là 0,6 % vào ngày 1/3/2023. Từ 1/6/1950 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Pháp là -0,00 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/12/1950 với 1,20 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2020 với -1,90 %.
Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Đóng góp BIP từ nhu cầu bên ngoài | |
---|---|
1/6/1950 | 0,80 % |
1/9/1950 | 0,30 % |
1/12/1950 | 1,20 % |
1/6/1952 | 0,60 % |
1/12/1952 | 0,30 % |
1/6/1953 | 0,10 % |
1/12/1953 | 0,80 % |
1/6/1954 | 0,20 % |
1/9/1954 | 0,50 % |
1/12/1954 | 0,10 % |
1/3/1955 | 0,10 % |
1/3/1957 | 0,20 % |
1/6/1957 | 0,10 % |
1/9/1957 | 0,20 % |
1/12/1957 | 0,50 % |
1/3/1958 | 0,10 % |
1/9/1958 | 0,50 % |
1/12/1958 | 0,90 % |
1/3/1959 | 0,10 % |
1/6/1959 | 0,50 % |
1/9/1959 | 0,50 % |
1/3/1960 | 0,60 % |
1/6/1960 | 0,30 % |
1/3/1961 | 0,20 % |
1/6/1962 | 0,50 % |
1/12/1962 | 0,10 % |
1/3/1963 | 0,20 % |
1/9/1963 | 0,20 % |
1/9/1964 | 0,10 % |
1/12/1964 | 0,50 % |
1/3/1965 | 0,60 % |
1/9/1965 | 0,20 % |
1/12/1965 | 0,10 % |
1/6/1967 | 0,60 % |
1/12/1967 | 0,30 % |
1/3/1968 | 0,20 % |
1/9/1968 | 0,80 % |
1/9/1969 | 0,60 % |
1/12/1969 | 0,90 % |
1/3/1970 | 0,40 % |
1/6/1970 | 0,10 % |
1/12/1970 | 0,20 % |
1/3/1971 | 0,60 % |
1/12/1971 | 0,10 % |
1/6/1972 | 0,50 % |
1/6/1973 | 0,20 % |
1/12/1973 | 0,40 % |
1/3/1974 | 0,30 % |
1/9/1974 | 0,60 % |
1/12/1974 | 0,90 % |
1/3/1975 | 0,70 % |
1/12/1976 | 0,60 % |
1/3/1977 | 0,40 % |
1/6/1977 | 0,40 % |
1/9/1977 | 0,50 % |
1/12/1977 | 0,30 % |
1/9/1978 | 0,20 % |
1/12/1979 | 0,10 % |
1/12/1980 | 0,70 % |
1/3/1981 | 0,60 % |
1/6/1981 | 0,80 % |
1/9/1982 | 0,20 % |
1/12/1982 | 0,90 % |
1/6/1983 | 1,20 % |
1/9/1983 | 0,20 % |
1/12/1983 | 0,30 % |
1/6/1984 | 0,20 % |
1/9/1984 | 0,60 % |
1/6/1985 | 0,40 % |
1/12/1986 | 0,30 % |
1/9/1987 | 0,30 % |
1/6/1988 | 0,20 % |
1/3/1989 | 0,50 % |
1/3/1990 | 0,30 % |
1/9/1990 | 0,20 % |
1/12/1990 | 0,40 % |
1/6/1991 | 0,60 % |
1/9/1991 | 0,60 % |
1/12/1991 | 0,60 % |
1/6/1992 | 0,30 % |
1/9/1992 | 0,10 % |
1/12/1992 | 0,10 % |
1/3/1993 | 0,30 % |
1/6/1993 | 0,10 % |
1/9/1993 | 0,30 % |
1/12/1993 | 0,20 % |
1/6/1994 | 0,10 % |
1/12/1994 | 0,30 % |
1/3/1995 | 0,40 % |
1/12/1995 | 0,20 % |
1/3/1996 | 0,20 % |
1/9/1996 | 0,40 % |
1/12/1996 | 0,50 % |
1/3/1997 | 0,50 % |
1/6/1997 | 0,40 % |
1/12/1997 | 0,10 % |
1/9/1999 | 0,50 % |
1/12/2000 | 0,20 % |
1/3/2001 | 0,50 % |
1/9/2001 | 0,50 % |
1/6/2002 | 0,50 % |
1/9/2003 | 0,30 % |
1/12/2003 | 0,20 % |
1/9/2005 | 0,10 % |
1/3/2006 | 0,50 % |
1/3/2008 | 0,40 % |
1/3/2009 | 0,20 % |
1/6/2009 | 0,50 % |
1/9/2009 | 0,20 % |
1/3/2010 | 0,90 % |
1/12/2010 | 0,10 % |
1/6/2011 | 0,90 % |
1/9/2011 | 0,20 % |
1/12/2011 | 0,80 % |
1/12/2012 | 0,20 % |
1/12/2014 | 0,10 % |
1/6/2015 | 0,60 % |
1/6/2016 | 0,50 % |
1/12/2016 | 0,40 % |
1/6/2017 | 0,60 % |
1/12/2017 | 0,40 % |
1/9/2018 | 0,50 % |
1/12/2018 | 0,50 % |
1/12/2019 | 0,10 % |
1/9/2020 | 0,80 % |
1/12/2020 | 1,00 % |
1/9/2021 | 0,60 % |
1/12/2022 | 0,30 % |
1/3/2023 | 0,60 % |
1/9/2023 | 0,10 % |
Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/9/2023 | 0,1 % |
1/3/2023 | 0,6 % |
1/12/2022 | 0,3 % |
1/9/2021 | 0,6 % |
1/12/2020 | 1 % |
1/9/2020 | 0,8 % |
1/12/2019 | 0,1 % |
1/12/2018 | 0,5 % |
1/9/2018 | 0,5 % |
1/12/2017 | 0,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇫🇷 BIP | 3,031 Bio. USD | 2,779 Bio. USD | Hàng năm |
🇫🇷 Đầu tư cố định bruto | 144,176 tỷ EUR | 143,724 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 55.213,72 USD | 54.988,33 USD | Hàng năm |
🇫🇷 GDP đầu người | 38.975,58 USD | 38.816,48 USD | Hàng năm |
🇫🇷 GDP theo giá cố định | 649,184 tỷ EUR | 647,369 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP từ công ty dịch vụ cung cấp | 11,754 tỷ EUR | 11,392 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP từ dịch vụ | 342,054 tỷ EUR | 340,355 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP từ ngành vận tải | 26,242 tỷ EUR | 25,937 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP từ ngành xây dựng | 29,271 tỷ EUR | 29,581 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP từ nông nghiệp | 8,816 tỷ EUR | 8,928 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 GDP từ sản xuất | 58,26 tỷ EUR | 58,887 tỷ EUR | Quý |
🇫🇷 Tăng trưởng BIP hàng năm | 0,9 % | 2,5 % | Hàng năm |
🇫🇷 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | 0,2 % | 0,1 % | Quý |
🇫🇷 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 1,1 % | 0,8 % | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Đóng góp Cầu Ngoại của Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) là gì?
GDP là một chỉ số quan trọng để đo lường sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Trong khi GDP toàn cầu thường được chia thành nhiều thành phần để phân tích, một yếu tố quan trọng nhưng thường bị bỏ qua là đóng góp của nhu cầu ngoại thương vào GDP, được biết đến dưới tên gọi "GDP External Demand Contribution." Đối với một trang web chuyên nghiệp như eulerpool, việc cung cấp thông tin chi tiết và đầy đủ về khía cạnh này của GDP là vô cùng cần thiết để giúp người dùng hiểu rõ hơn về tình hình kinh tế của một quốc gia. Đóng góp của nhu cầu ngoại thương vào GDP (External Demand Contribution) thể hiện mức độ mà xuất khẩu và nhập khẩu ảnh hưởng đến tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Nói cách khác, nó là sự khác biệt giữa giá trị của xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ với giá trị của nhập khẩu. Nếu quốc gia xuất nhiều hơn nhập, thì mức chênh lệch đó sẽ đóng góp tích cực vào GDP, và ngược lại, nếu nhập nhiều hơn xuất, chênh lệch đó sẽ có tác động tiêu cực. Tại sao yếu tố này lại quan trọng? Đầu tiên, nó cho thấy sự phồn thịnh hoặc suy thoái trong các lĩnh vực sản xuất và dịch vụ của quốc gia. Ngoài ra, nhu cầu ngoại thương còn phản ánh tình trạng kinh tế quốc tế mà quốc gia đó tham gia. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện đại, khi mà hầu hết các quốc gia đều có sự liên kết chặt chẽ với thị trường toàn cầu. Ví dụ, một quốc gia có nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu hàng hóa sẽ dễ bị ảnh hưởng bởi tình trạng kinh tế toàn cầu. Nếu nhu cầu tiêu dùng quốc tế giảm sút, quốc gia đó sẽ gặp khó khăn trong việc duy trì GDP. Trong trường hợp ngược lại, nếu nhu cầu tiêu dùng quốc tế tăng mạnh, nó cũng sẽ mang lại lợi ích lớn cho quốc gia. Khi phân tích đóng góp của nhu cầu ngoại thương vào GDP, chúng ta cũng cần phải xem xét hai dòng chảy chính: xuất khẩu và nhập khẩu. Xuất khẩu, hay còn gọi là sự bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài, thường mang lại nguồn thu ngoại tệ và giúp tăng cường dự trữ ngoại hối. Mặc dù vậy, sự tăng trưởng trong xuất khẩu không phải lúc nào cũng tốt; một sự gia tăng quá mức có thể dẫn đến sự phụ thuộc vào các thị trường ngoại quốc và gây ra tình trạng không ổn định nếu như những thị trường này gặp khó khăn. Trái lại, nhập khẩu, hay còn gọi là sự mua hàng hóa và dịch vụ từ nước ngoài, có thể giúp nền kinh tế bù đắp những thiếu hụt về tài nguyên hoặc công nghệ. Tuy nhiên, nhập khẩu quá mức có thể gây ra thâm hụt thương mại, làm giảm giá trị của đồng nội tệ và tăng gánh nặng nợ nước ngoài. Vì vậy, cần có sự cân nhắc kỹ lưỡng khi đánh giá tỷ lệ nhập khẩu và xuất khẩu để đảm bảo sự cân bằng kinh tế. Trong bối cảnh Việt Nam, đóng góp của nhu cầu ngoại thương vào GDP đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế. Xuất khẩu của Việt Nam, bao gồm các mặt hàng như điện thoại di động, dệt may, và thủy sản, đã giữ vai trò chủ chốt trong tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, cùng với đó, Việt Nam cũng nhập khẩu lớn các nguyên vật liệu, máy móc và công nghệ từ các quốc gia khác, điều này đồng nghĩa với việc chúng ta cũng cần cân nhắc kỹ lưỡng về những thách thức và cơ hội mà ngoại thương mang lại. Việc theo dõi và phân tích đóng góp của nhu cầu ngoại thương vào GDP không chỉ giúp các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quan về sức khỏe kinh tế, mà còn giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Chẳng hạn, nếu dữ liệu cho thấy tăng trưởng nhu cầu ngoại thương đang giảm, doanh nghiệp có thể cần điều chỉnh chiến lược xuất khẩu và đa dạng hóa thị trường để giảm rủi ro. Nhà đầu tư, ngược lại, có thể cần cân nhắc kỹ trước khi đầu tư vào các doanh nghiệp phụ thuộc nhiều vào thị trường quốc tế. Bên cạnh việc theo dõi số liệu thực tế, eulerpool cũng cung cấp các công cụ phân tích mạnh mẽ giúp người dùng hiểu sâu hơn về các yếu tố dẫn đến sự biến động của nhu cầu ngoại thương. Điều này bao gồm các phân tích về các yếu tố như tình hình chính trị quốc tế, biến động giá cả hàng hóa, và các quy định thương mại quốc tế. Tất cả đều làm sáng tỏ bức tranh toàn diện về cách thức mà ngoại thương ảnh hưởng đến GDP và, từ đó, đến sự phát triển kinh tế chung của quốc gia. Trên hết, việc làm rõ và minh bạch yếu tố góp phần của nhu cầu ngoại thương vào GDP là một phần quan trọng của nhiệm vụ mà eulerpool hướng đến. Chúng tôi cam kết mang đến cho người dùng những thông tin chính xác và kịp thời, giúp họ có cái nhìn toàn diện và sâu sắc về tình hình kinh tế, từ đó đưa ra các quyết định chính xác và hiệu quả. Thông qua việc này, chúng tôi hy vọng giúp cộng đồng quốc tế có thể hiểu và đánh giá đúng về sức mạnh và tiềm năng của kinh tế Việt Nam. Đối với những ai quan tâm sâu sắc đến kinh tế vĩ mô, chúng tôi hy vọng rằng mô tả về "GDP External Demand Contribution" này sẽ cung cấp được những thông tin hữu ích và đa chiều. Chúng tôi, eulerpool, luôn sẵn lòng hỗ trợ và đồng hành cùng bạn trong việc khám phá và hiểu rõ hơn về các khía cạnh kinh tế phức tạp của thế giới hiện đại.