Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng
Giá
Giá trị hiện tại của Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng ở Vương quốc Anh là 5,4 %. Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng ở Vương quốc Anh đã giảm xuống 5,4 % vào ngày 1/6/2024, sau khi nó là 5,8 % vào ngày 1/5/2024. Từ 1/3/2001 đến 1/7/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 3,27 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/7/2023 với 7,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2020 với -0,20 %.
Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Thu nhập trung bình không bao gồm tiền thưởng | |
---|---|
1/3/2001 | 3,90 % |
1/4/2001 | 4,50 % |
1/5/2001 | 4,90 % |
1/6/2001 | 5,00 % |
1/7/2001 | 5,10 % |
1/8/2001 | 5,30 % |
1/9/2001 | 5,20 % |
1/10/2001 | 5,00 % |
1/11/2001 | 4,80 % |
1/12/2001 | 4,70 % |
1/1/2002 | 4,60 % |
1/2/2002 | 4,70 % |
1/3/2002 | 4,80 % |
1/4/2002 | 4,70 % |
1/5/2002 | 4,40 % |
1/6/2002 | 4,20 % |
1/7/2002 | 4,20 % |
1/8/2002 | 3,90 % |
1/9/2002 | 3,50 % |
1/10/2002 | 3,20 % |
1/11/2002 | 3,20 % |
1/12/2002 | 3,00 % |
1/1/2003 | 3,10 % |
1/2/2003 | 3,10 % |
1/3/2003 | 3,00 % |
1/4/2003 | 2,90 % |
1/5/2003 | 3,10 % |
1/6/2003 | 3,10 % |
1/7/2003 | 3,00 % |
1/8/2003 | 3,10 % |
1/9/2003 | 3,40 % |
1/10/2003 | 3,70 % |
1/11/2003 | 3,70 % |
1/12/2003 | 3,90 % |
1/1/2004 | 3,80 % |
1/2/2004 | 3,70 % |
1/3/2004 | 3,40 % |
1/4/2004 | 3,40 % |
1/5/2004 | 3,50 % |
1/6/2004 | 3,60 % |
1/7/2004 | 3,70 % |
1/8/2004 | 3,80 % |
1/9/2004 | 3,80 % |
1/10/2004 | 3,80 % |
1/11/2004 | 3,80 % |
1/12/2004 | 3,90 % |
1/1/2005 | 4,00 % |
1/2/2005 | 4,10 % |
1/3/2005 | 4,30 % |
1/4/2005 | 4,30 % |
1/5/2005 | 4,30 % |
1/6/2005 | 4,20 % |
1/7/2005 | 4,30 % |
1/8/2005 | 4,30 % |
1/9/2005 | 4,50 % |
1/10/2005 | 4,40 % |
1/11/2005 | 4,40 % |
1/12/2005 | 4,10 % |
1/1/2006 | 4,00 % |
1/2/2006 | 4,00 % |
1/3/2006 | 4,00 % |
1/4/2006 | 3,90 % |
1/5/2006 | 3,80 % |
1/6/2006 | 4,00 % |
1/7/2006 | 3,90 % |
1/8/2006 | 3,70 % |
1/9/2006 | 3,50 % |
1/10/2006 | 3,70 % |
1/11/2006 | 3,90 % |
1/12/2006 | 4,10 % |
1/1/2007 | 3,90 % |
1/2/2007 | 3,90 % |
1/3/2007 | 3,90 % |
1/4/2007 | 4,00 % |
1/5/2007 | 4,10 % |
1/6/2007 | 4,10 % |
1/7/2007 | 4,30 % |
1/8/2007 | 4,50 % |
1/9/2007 | 4,60 % |
1/10/2007 | 4,40 % |
1/11/2007 | 4,20 % |
1/12/2007 | 4,00 % |
1/1/2008 | 4,10 % |
1/2/2008 | 4,10 % |
1/3/2008 | 4,20 % |
1/4/2008 | 4,40 % |
1/5/2008 | 4,20 % |
1/6/2008 | 4,00 % |
1/7/2008 | 3,60 % |
1/8/2008 | 3,40 % |
1/9/2008 | 3,30 % |
1/10/2008 | 3,40 % |
1/11/2008 | 3,40 % |
1/12/2008 | 3,30 % |
1/1/2009 | 3,10 % |
1/2/2009 | 2,90 % |
1/3/2009 | 2,50 % |
1/4/2009 | 2,20 % |
1/5/2009 | 2,10 % |
1/6/2009 | 2,00 % |
1/7/2009 | 1,90 % |
1/8/2009 | 1,60 % |
1/9/2009 | 1,30 % |
1/10/2009 | 1,20 % |
1/11/2009 | 1,10 % |
1/12/2009 | 1,10 % |
1/1/2010 | 1,40 % |
1/2/2010 | 1,60 % |
1/3/2010 | 1,80 % |
1/4/2010 | 1,70 % |
1/5/2010 | 1,60 % |
1/6/2010 | 1,30 % |
1/7/2010 | 1,60 % |
1/8/2010 | 1,90 % |
1/9/2010 | 2,20 % |
1/10/2010 | 2,20 % |
1/11/2010 | 2,30 % |
1/12/2010 | 2,20 % |
1/1/2011 | 2,20 % |
1/2/2011 | 2,10 % |
1/3/2011 | 2,00 % |
1/4/2011 | 2,00 % |
1/5/2011 | 2,00 % |
1/6/2011 | 2,10 % |
1/7/2011 | 2,00 % |
1/8/2011 | 1,70 % |
1/9/2011 | 1,60 % |
1/10/2011 | 1,70 % |
1/11/2011 | 1,80 % |
1/12/2011 | 1,90 % |
1/1/2012 | 1,60 % |
1/2/2012 | 1,50 % |
1/3/2012 | 1,50 % |
1/4/2012 | 1,70 % |
1/5/2012 | 1,70 % |
1/6/2012 | 1,80 % |
1/7/2012 | 1,80 % |
1/8/2012 | 2,00 % |
1/9/2012 | 1,80 % |
1/10/2012 | 1,60 % |
1/11/2012 | 1,40 % |
1/12/2012 | 1,30 % |
1/1/2013 | 1,20 % |
1/2/2013 | 1,00 % |
1/3/2013 | 0,80 % |
1/4/2013 | 0,90 % |
1/5/2013 | 1,00 % |
1/6/2013 | 1,00 % |
1/7/2013 | 0,90 % |
1/8/2013 | 0,80 % |
1/9/2013 | 0,70 % |
1/10/2013 | 0,70 % |
1/11/2013 | 0,70 % |
1/12/2013 | 0,90 % |
1/1/2014 | 1,10 % |
1/2/2014 | 1,30 % |
1/3/2014 | 1,10 % |
1/4/2014 | 0,70 % |
1/5/2014 | 0,60 % |
1/6/2014 | 0,50 % |
1/7/2014 | 0,60 % |
1/8/2014 | 0,80 % |
1/9/2014 | 1,10 % |
1/10/2014 | 1,50 % |
1/11/2014 | 1,70 % |
1/12/2014 | 1,60 % |
1/1/2015 | 1,50 % |
1/2/2015 | 1,80 % |
1/3/2015 | 2,20 % |
1/4/2015 | 2,60 % |
1/5/2015 | 2,70 % |
1/6/2015 | 2,70 % |
1/7/2015 | 2,80 % |
1/8/2015 | 2,70 % |
1/9/2015 | 2,40 % |
1/10/2015 | 2,00 % |
1/11/2015 | 1,80 % |
1/12/2015 | 1,90 % |
1/1/2016 | 2,20 % |
1/2/2016 | 2,20 % |
1/3/2016 | 2,30 % |
1/4/2016 | 2,30 % |
1/5/2016 | 2,20 % |
1/6/2016 | 2,30 % |
1/7/2016 | 2,20 % |
1/8/2016 | 2,30 % |
1/9/2016 | 2,40 % |
1/10/2016 | 2,50 % |
1/11/2016 | 2,60 % |
1/12/2016 | 2,50 % |
1/1/2017 | 2,30 % |
1/2/2017 | 2,00 % |
1/3/2017 | 1,80 % |
1/4/2017 | 1,80 % |
1/5/2017 | 2,00 % |
1/6/2017 | 2,10 % |
1/7/2017 | 2,20 % |
1/8/2017 | 2,10 % |
1/9/2017 | 2,20 % |
1/10/2017 | 2,30 % |
1/11/2017 | 2,30 % |
1/12/2017 | 2,40 % |
1/1/2018 | 2,50 % |
1/2/2018 | 2,80 % |
1/3/2018 | 2,90 % |
1/4/2018 | 2,90 % |
1/5/2018 | 2,80 % |
1/6/2018 | 2,70 % |
1/7/2018 | 2,90 % |
1/8/2018 | 3,10 % |
1/9/2018 | 3,20 % |
1/10/2018 | 3,30 % |
1/11/2018 | 3,30 % |
1/12/2018 | 3,40 % |
1/1/2019 | 3,50 % |
1/2/2019 | 3,40 % |
1/3/2019 | 3,40 % |
1/4/2019 | 3,40 % |
1/5/2019 | 3,60 % |
1/6/2019 | 3,90 % |
1/7/2019 | 3,90 % |
1/8/2019 | 3,80 % |
1/9/2019 | 3,60 % |
1/10/2019 | 3,50 % |
1/11/2019 | 3,30 % |
1/12/2019 | 3,20 % |
1/1/2020 | 3,00 % |
1/2/2020 | 2,90 % |
1/3/2020 | 2,70 % |
1/4/2020 | 1,70 % |
1/5/2020 | 0,70 % |
1/7/2020 | 0,20 % |
1/8/2020 | 0,90 % |
1/9/2020 | 1,90 % |
1/10/2020 | 2,80 % |
1/11/2020 | 3,60 % |
1/12/2020 | 4,10 % |
1/1/2021 | 4,30 % |
1/2/2021 | 4,40 % |
1/3/2021 | 4,60 % |
1/4/2021 | 5,70 % |
1/5/2021 | 6,60 % |
1/6/2021 | 7,30 % |
1/7/2021 | 6,80 % |
1/8/2021 | 6,00 % |
1/9/2021 | 5,00 % |
1/10/2021 | 4,30 % |
1/11/2021 | 3,80 % |
1/12/2021 | 3,70 % |
1/1/2022 | 3,80 % |
1/2/2022 | 4,10 % |
1/3/2022 | 4,30 % |
1/4/2022 | 4,20 % |
1/5/2022 | 4,40 % |
1/6/2022 | 4,70 % |
1/7/2022 | 5,20 % |
1/8/2022 | 5,40 % |
1/9/2022 | 5,70 % |
1/10/2022 | 6,10 % |
1/11/2022 | 6,50 % |
1/12/2022 | 6,70 % |
1/1/2023 | 6,70 % |
1/2/2023 | 6,70 % |
1/3/2023 | 6,90 % |
1/4/2023 | 7,30 % |
1/5/2023 | 7,50 % |
1/6/2023 | 7,80 % |
1/7/2023 | 7,90 % |
1/8/2023 | 7,90 % |
1/9/2023 | 7,80 % |
1/10/2023 | 7,20 % |
1/11/2023 | 6,70 % |
1/12/2023 | 6,20 % |
1/1/2024 | 6,10 % |
1/2/2024 | 6,00 % |
1/3/2024 | 6,00 % |
1/4/2024 | 6,00 % |
1/5/2024 | 5,80 % |
1/6/2024 | 5,40 % |
Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 5,4 % |
1/5/2024 | 5,8 % |
1/4/2024 | 6 % |
1/3/2024 | 6 % |
1/2/2024 | 6 % |
1/1/2024 | 6,1 % |
1/12/2023 | 6,2 % |
1/11/2023 | 6,7 % |
1/10/2023 | 7,2 % |
1/9/2023 | 7,8 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bán thời gian | 8,291 tr.đ. | 8,208 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Bảng lương phi nông nghiệp | -58.569 | -6.195 | Hàng tháng |
🇬🇧 Chi phí lao động | 122,3 points | 121 points | Quý |
🇬🇧 Cơ hội nghề nghiệp | 831 | 840 | Hàng tháng |
🇬🇧 Dân số | 67,6 tr.đ. | 66,98 tr.đ. | Hàng năm |
🇬🇧 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 32,1 Hours | 31,9 Hours | Hàng tháng |
🇬🇧 Lương | 696 GBP/Week | 693 GBP/Week | Hàng tháng |
🇬🇧 Năng suất | 101,8 points | 102 points | Quý |
🇬🇧 Người lao động | 33,232 tr.đ. | 33,094 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Người thất nghiệp | 1,629 tr.đ. | 1,578 tr.đ. | Hàng tháng |
🇬🇧 Tăng trưởng lương | 4,3 % | 3,9 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thay đổi trong số đơn xin trợ cấp thất nghiệp | 23.7 | 102.3 | Hàng tháng |
🇬🇧 Thay đổi việc làm | 220 | 373 | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập thực tế bao gồm cả thưởng | 0,8 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Thu nhập thực tế không tính thưởng | 1,9 % | 2,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tiền lương tối thiểu | 11,44 GBP/Hour | 10,42 GBP/Hour | Hàng năm |
🇬🇧 Tiền lương trong sản xuất | 764 GBP/Week | 759 GBP/Week | Hàng tháng |
🇬🇧 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66 Years | 66 Years | Hàng năm |
🇬🇧 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66 Years | 66 Years | Hàng năm |
🇬🇧 Tỷ lệ không hoạt động | 21,8 % | 21,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 78,1 % | 77,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,4 % | 4,3 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 13,7 % | 12,8 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Tỷ lệ việc làm | 74,8 % | 75 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Việc làm toàn thời gian | 24,905 tr.đ. | 24,901 tr.đ. | Hàng tháng |
Tại Vương quốc Anh, Thu nhập trung bình không bao gồm tiền thưởng đề cập đến sự thay đổi của thu nhập trung bình hàng tuần, trước thuế và các khoản khấu trừ khác và không bao gồm tiền thưởng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Thu nhập Trung bình Không bao gồm Thưởng là gì?
Đối với những nhà kinh tế học và những người quan tâm đến các chỉ số kinh tế, "Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng" là một thông số quan trọng và có tầm ảnh hưởng lớn. Eulerpool, là một trang web chuyên nghiệp chuyên về hiển thị dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi hiểu sâu sắc tầm quan trọng của việc hiểu rõ và cập nhật thông tin về Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng. Trên thực tế, đây là một chỉ số có tầm ảnh hưởng rộng rãi trong việc đánh giá tình hình kinh tế và đạt được cái nhìn sâu sắc về mức sống và điều kiện kinh tế của người lao động. Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng là một chỉ số phản ánh mức thu nhập bình quân của người lao động từ các nguồn thu nhập cố định như lương cơ bản, và các khoản phụ cấp khác không bao gồm các khoản tiền thưởng và thu nhập biến động. Đây là một chỉ số thường được sử dụng để đánh giá mức độ ổn định và bền vững của thu nhập lao động cũng như để so sánh với các yếu tố kinh tế khác như tỷ lệ thất nghiệp, lạm phát, và năng suất lao động. Một trong những lý do giải thích vì sao Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng lại quan trọng đến vậy là vì nó loại bỏ được yếu tố biến động từ các khoản tiền thưởng, vốn thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố ngắn hạn và không bền vững. Khi các nhà kinh tế học phân tích mức thu nhập này, họ thường muốn tập trung vào sự ổn định và xu hướng dài hạn của thu nhập lao động hơn là những biến động ngắn hạn. Do đó, việc loại trừ tiền thưởng ra khỏi tính toán giúp tạo ra một hình ảnh rõ ràng và chính xác hơn về tình hình thu nhập và chi tiêu của người lao động. Việc theo dõi và phân tích Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng còn đóng vai trò quan trọng trong việc thiết lập các chính sách kinh tế và xã hội. Các nhà hoạch định chính sách sử dụng thông tin này để đánh giá mức độ bình đẳng kinh tế, xác định các khu vực cần hỗ trợ tài chính, hoặc điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo mức sống cơ bản cho người lao động. Đồng thời, đây cũng là một công cụ hữu ích trong việc đánh giá hiệu quả của các chính sách tiền tệ và tài khóa mà chính phủ triển khai. Một lĩnh vực quan trọng khác mà Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng có thể ảnh hưởng đến là thị trường lao động. Khi thu nhập bình quân tăng cao mà không có sự gia tăng tương ứng trong tiền thưởng, thì điều này có thể cho thấy rằng nền kinh tế đang trong tình trạng tăng trưởng ổn định với mức độ việc làm tốt. Ngược lại, nếu thu nhập bình quân giảm hoặc chỉ tăng trưởng khiêm tốn, thì đây có thể là dấu hiệu cảnh báo về khả năng suy thoái hoặc tăng trưởng kinh tế yếu ớt. Thực tế, để hiểu rõ hơn về sự thay đổi của Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng, cần xem xét một loạt các yếu tố như sự thay đổi trong cấu trúc ngành nghề, sự gia tăng trong chi phí sinh hoạt, và những biến động trong thị trường lao động toàn cầu. Ví dụ, trong các ngành nghề công nghệ cao hay tài chính, mức thu nhập thường có xu hướng cao hơn so với các ngành khác, điều này có thể tạo ra sự chênh lệch trong mức thu nhập bình quân. Bên cạnh đó, các yếu tố như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, và thay đổi trong cơ cấu dân số cũng đóng vai trò quan trọng. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp một loạt biểu đồ và báo cáo chi tiết về Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng, mang đến cho bạn một cái nhìn rõ ràng và chi tiết về xu hướng biến động của chỉ số này. Dữ liệu của chúng tôi được cập nhật liên tục từ các nguồn tin cậy, giúp bạn luôn có những thông tin mới nhất và chính xác nhất. Người dùng có thể dễ dàng truy cập và tùy chỉnh các biểu đồ, so sánh dữ liệu giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ, hoặc các ngành nghề khác nhau để có cái nhìn toàn diện và cụ thể hơn. Cuối cùng, không thể không nhắc đến tầm quan trọng của việc theo dõi và phân tích Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng trong việc đưa ra các quyết định đầu tư. Các nhà đầu tư thường sử dụng chỉ số này như một trong các tiêu chí để đánh giá tiềm năng đầu tư vào một quốc gia hoặc khu vực kinh tế cụ thể. Một mức thu nhập ổn định và tăng trưởng có thể là dấu hiệu cho thấy môi trường kinh tế thuận lợi, điều này có thể ảnh hưởng tích cực đến giá trị các loại tài sản và cổ phiếu. Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng trở nên phức tạp và biến động, việc hiểu rõ và theo dõi các chỉ số như Thu nhập bình quân không bao gồm tiền thưởng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết sẽ tiếp tục cung cấp những dữ liệu chính xác và chi tiết nhất, giúp bạn đưa ra những quyết định thông minh và sáng suốt trong đầu tư và quản lý tài chính.