Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Vương quốc Anh Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ
Giá
Giá trị hiện tại của Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ ở Vương quốc Anh là 3,61 %. Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ ở Vương quốc Anh đã tăng lên 3,61 % vào ngày 1/5/2024, sau khi nó ở mức 3,57 % vào ngày 1/4/2024. Từ 1/1/2016 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Vương quốc Anh là 2,52 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/6/2024 với 3,65 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2021 với 2,00 %.
Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ ·
3 năm
5 năm
Max
Lãi suất cho các khoản thế chấp còn lại | |
---|---|
1/1/2016 | 2,96 % |
1/2/2016 | 2,95 % |
1/3/2016 | 2,93 % |
1/4/2016 | 2,91 % |
1/5/2016 | 2,90 % |
1/6/2016 | 2,88 % |
1/7/2016 | 2,87 % |
1/8/2016 | 2,84 % |
1/9/2016 | 2,73 % |
1/10/2016 | 2,70 % |
1/11/2016 | 2,68 % |
1/12/2016 | 2,67 % |
1/1/2017 | 2,64 % |
1/2/2017 | 2,63 % |
1/3/2017 | 2,61 % |
1/4/2017 | 2,60 % |
1/5/2017 | 2,58 % |
1/6/2017 | 2,57 % |
1/7/2017 | 2,55 % |
1/8/2017 | 2,53 % |
1/9/2017 | 2,52 % |
1/10/2017 | 2,50 % |
1/11/2017 | 2,50 % |
1/12/2017 | 2,55 % |
1/1/2018 | 2,53 % |
1/2/2018 | 2,51 % |
1/3/2018 | 2,51 % |
1/4/2018 | 2,48 % |
1/5/2018 | 2,47 % |
1/6/2018 | 2,47 % |
1/7/2018 | 2,45 % |
1/8/2018 | 2,44 % |
1/9/2018 | 2,53 % |
1/10/2018 | 2,50 % |
1/11/2018 | 2,50 % |
1/12/2018 | 2,48 % |
1/1/2019 | 2,48 % |
1/2/2019 | 2,46 % |
1/3/2019 | 2,44 % |
1/4/2019 | 2,45 % |
1/5/2019 | 2,42 % |
1/6/2019 | 2,42 % |
1/7/2019 | 2,41 % |
1/8/2019 | 2,42 % |
1/9/2019 | 2,39 % |
1/10/2019 | 2,39 % |
1/11/2019 | 2,39 % |
1/12/2019 | 2,36 % |
1/1/2020 | 2,36 % |
1/2/2020 | 2,36 % |
1/3/2020 | 2,32 % |
1/4/2020 | 2,20 % |
1/5/2020 | 2,16 % |
1/6/2020 | 2,16 % |
1/7/2020 | 2,15 % |
1/8/2020 | 2,14 % |
1/9/2020 | 2,13 % |
1/10/2020 | 2,12 % |
1/11/2020 | 2,11 % |
1/12/2020 | 2,12 % |
1/1/2021 | 2,09 % |
1/2/2021 | 2,09 % |
1/3/2021 | 2,08 % |
1/4/2021 | 2,07 % |
1/5/2021 | 2,07 % |
1/6/2021 | 2,07 % |
1/7/2021 | 2,05 % |
1/8/2021 | 2,05 % |
1/9/2021 | 2,04 % |
1/10/2021 | 2,03 % |
1/11/2021 | 2,02 % |
1/12/2021 | 2,00 % |
1/1/2022 | 2,01 % |
1/2/2022 | 2,02 % |
1/3/2022 | 2,04 % |
1/4/2022 | 2,05 % |
1/5/2022 | 2,07 % |
1/6/2022 | 2,11 % |
1/7/2022 | 2,12 % |
1/8/2022 | 2,17 % |
1/9/2022 | 2,24 % |
1/10/2022 | 2,29 % |
1/11/2022 | 2,38 % |
1/12/2022 | 2,50 % |
1/1/2023 | 2,54 % |
1/2/2023 | 2,64 % |
1/3/2023 | 2,73 % |
1/4/2023 | 2,75 % |
1/5/2023 | 2,82 % |
1/6/2023 | 2,92 % |
1/7/2023 | 2,97 % |
1/8/2023 | 3,06 % |
1/9/2023 | 3,14 % |
1/10/2023 | 3,20 % |
1/11/2023 | 3,27 % |
1/12/2023 | 3,36 % |
1/1/2024 | 3,41 % |
1/2/2024 | 3,48 % |
1/3/2024 | 3,50 % |
1/4/2024 | 3,57 % |
1/5/2024 | 3,61 % |
Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/5/2024 | 3,61 % |
1/4/2024 | 3,57 % |
1/3/2024 | 3,5 % |
1/2/2024 | 3,48 % |
1/1/2024 | 3,41 % |
1/12/2023 | 3,36 % |
1/11/2023 | 3,27 % |
1/10/2023 | 3,2 % |
1/9/2023 | 3,14 % |
1/8/2023 | 3,06 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇬🇧 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 854,073 tỷ GBP | 856,491 tỷ GBP | frequency_weekly |
🇬🇧 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 4,535 Bio. GBP | 4,527 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,711 Bio. GBP | 2,705 Bio. GBP | Quý |
🇬🇧 Dự trữ ngoại hối | 193,045 tỷ USD | 188,793 tỷ USD | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền M0 | 97,075 tỷ GBP | 96,626 tỷ GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền M1 | 2,212 Bio. GBP | 2,199 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Khối lượng tiền tệ M3 | 3,53 Bio. GBP | 3,536 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất | 5 % | 5,25 % | frequency_daily |
🇬🇧 Lãi suất cho các khoản thế chấp mới | 4,84 % | 4,81 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất cho vay | 5,25 % | 5,25 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lãi suất liên ngân hàng | 5,304 % | 5,304 % | frequency_daily |
🇬🇧 Lãi suất tiền gửi | 5 % | 5 % | Hàng tháng |
🇬🇧 Lượng tiền M2 | 3,04 Bio. GBP | 3,019 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Lượng tiền M4 | 3,082 Bio. GBP | 3,064 Bio. GBP | Hàng tháng |
🇬🇧 Nợ tư nhân so với GDP | 160,9 % | 171,9 % | Hàng năm |
🇬🇧 Tỷ lệ Trung bình Chỉ số Sterling qua đêm | 4,95 % | 4,95 % | frequency_daily |
🇬🇧 Tỷ lệ trung bình qua đêm trên thị trường liên ngân hàng | 5,198 % | 5,198 % | frequency_daily |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇦🇩Andorra
Lãi Suất Trên Các Khoản Thế Chấp Đang Còn Nợ là gì?
Trang web Eulerpool được thiết kế để cung cấp thông tin chuyên sâu về dữ liệu kinh tế vĩ mô, hướng đến việc hỗ trợ nhà đầu tư, nhà nghiên cứu và các chuyên gia tài chính trong việc đưa ra quyết định quan trọng. Một trong những danh mục chuyên sâu mà chúng tôi cung cấp là "Lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ." Trong bài viết này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết về tầm quan trọng của lãi suất này, những yếu tố ảnh hưởng và cách nó có thể được sử dụng để dự đoán và phân tích tình hình kinh tế. Lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chi phí vay mượn của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Đây là lãi suất mà các chủ nợ yêu cầu trên số tiền còn lại chưa được hoàn trả của các khoản vay thế chấp. Thị trường thế chấp là một phần không thể thiếu của nền kinh tế, và do đó, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ phản ánh sức khỏe kinh tế, sự ổn định tài chính và chính sách tiền tệ của một quốc gia. Trước hết, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ tác động trực tiếp đến khả năng thanh toán của các hộ gia đình. Khi lãi suất tăng, các khoản trả nợ hàng tháng của người vay sẽ cao hơn, làm giảm thu nhập khả dụng của họ. Điều này có thể dẫn đến sự suy giảm trong tiêu dùng cá nhân, vì người tiêu dùng phải dành một phần lớn hơn thu nhập để trả nợ, thay vì chi cho các hàng hóa và dịch vụ khác. Ngược lại, khi lãi suất giảm, các khoản trả nợ sẽ thấp hơn, tăng thu nhập khả dụng và có thể thúc đẩy tiêu dùng. Lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ cũng ảnh hưởng đến thị trường bất động sản. Lãi suất thấp thường làm tăng tính hấp dẫn của việc vay tiền để mua nhà, do đó có thể dẫn đến sự tăng trưởng trong doanh số bán nhà và giá nhà. Trong khi đó, lãi suất cao có thể làm giảm cầu về nhà ở, dẫn đến giá nhà giảm và thậm chí có thể làm thị trường bất động sản suy thoái. Một yếu tố quan trọng khác ảnh hưởng đến lãi suất là chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương. Ngân hàng trung ương thường điều chỉnh lãi suất chính sách để kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chính sách, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ thường cũng tăng theo. Điều này làm giảm khả năng vay mượn của các doanh nghiệp và người tiêu dùng, làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất chính sách, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ thường giảm, thúc đẩy chi tiêu và đầu tư. Ngoài ra, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ còn được ảnh hưởng bởi yếu tố rủi ro tín dụng và tình trạng tài chính của người vay. Lãi suất có thể được điều chỉnh dựa trên hồ sơ tín dụng của người vay, tình hình tài chính cá nhân, và các yếu tố khác. Người vay có hồ sơ tín dụng tốt thường được hưởng lãi suất thấp hơn so với những người có rủi ro tín dụng cao. Từ góc độ nhà đầu tư, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính và khả năng sinh lời của các khoản đầu tư bất động sản. Nhà đầu tư cần theo dõi các biến động lãi suất để điều chỉnh chiến lược đầu tư và quản lý rủi ro một cách hiệu quả. Ví dụ, khi dự đoán lãi suất sẽ tăng, nhà đầu tư có thể xem xét việc bán bớt tài sản bất động sản hoặc điều chỉnh danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro. Kết luận, lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ là một chỉ số quan trọng phản ánh tình hình kinh tế và tài chính của một quốc gia. Nó ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của người tiêu dùng, tình trạng của thị trường bất động sản, và quyết định đầu tư của các nhà đầu tư. Việc theo dõi và phân tích lãi suất này giúp các chuyên gia tài chính và nhà đầu tư đưa ra quyết định hợp lý, từ đó tối ưu hóa danh mục đầu tư và giảm thiểu rủi ro. Trang web Eulerpool cam kết cung cấp dữ liệu chi tiết, chính xác và cập nhật về lãi suất trên các khoản thế chấp còn nợ, giúp người dùng có được cái nhìn toàn diện và sâu sắc về yếu tố kinh tế quan trọng này. Qua đó, chúng tôi mong muốn hỗ trợ người dùng trong việc nâng cao hiệu quả và chất lượng các quyết định kinh doanh và đầu tư của họ.