Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Đan Mạch Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM)
Giá
Giá trị hiện tại của Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM) ở Đan Mạch là 2 %. Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM) ở Đan Mạch đã giảm xuống còn 2 % vào ngày 1/2/2024, sau khi nó đã là 5 % vào ngày 1/11/2023. Từ 1/2/2000 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Đan Mạch là 0,28 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/10/2016 với 11,40 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2009 với -7,90 %.
Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Sản xuất công nghiệp MoM | |
---|---|
1/3/2000 | 4,20 % |
1/5/2000 | 10,20 % |
1/8/2000 | 8,80 % |
1/10/2000 | 0,40 % |
1/12/2000 | 5,50 % |
1/2/2001 | 0,10 % |
1/3/2001 | 1,70 % |
1/6/2001 | 4,90 % |
1/8/2001 | 6,30 % |
1/11/2001 | 4,00 % |
1/1/2002 | 5,20 % |
1/4/2002 | 3,10 % |
1/6/2002 | 0,50 % |
1/7/2002 | 0,60 % |
1/8/2002 | 0,40 % |
1/10/2002 | 4,20 % |
1/2/2003 | 2,90 % |
1/4/2003 | 2,20 % |
1/6/2003 | 1,00 % |
1/7/2003 | 1,00 % |
1/8/2003 | 0,40 % |
1/9/2003 | 2,30 % |
1/12/2003 | 1,00 % |
1/2/2004 | 0,50 % |
1/3/2004 | 2,30 % |
1/4/2004 | 0,20 % |
1/8/2004 | 3,70 % |
1/9/2004 | 0,90 % |
1/11/2004 | 3,10 % |
1/1/2005 | 0,50 % |
1/3/2005 | 4,10 % |
1/4/2005 | 6,00 % |
1/6/2005 | 0,60 % |
1/8/2005 | 3,30 % |
1/9/2005 | 4,40 % |
1/11/2005 | 0,60 % |
1/12/2005 | 3,00 % |
1/2/2006 | 1,50 % |
1/5/2006 | 6,40 % |
1/8/2006 | 0,60 % |
1/10/2006 | 3,10 % |
1/3/2007 | 2,60 % |
1/6/2007 | 1,50 % |
1/10/2007 | 5,90 % |
1/1/2008 | 7,30 % |
1/3/2008 | 1,30 % |
1/4/2008 | 3,20 % |
1/9/2008 | 0,20 % |
1/12/2008 | 0,30 % |
1/6/2009 | 1,10 % |
1/7/2009 | 1,80 % |
1/10/2009 | 5,70 % |
1/11/2009 | 1,50 % |
1/1/2010 | 6,50 % |
1/2/2010 | 3,40 % |
1/4/2010 | 2,00 % |
1/6/2010 | 3,90 % |
1/9/2010 | 7,20 % |
1/11/2010 | 1,00 % |
1/1/2011 | 2,10 % |
1/3/2011 | 2,90 % |
1/5/2011 | 2,80 % |
1/8/2011 | 2,20 % |
1/10/2011 | 0,80 % |
1/11/2011 | 0,80 % |
1/12/2011 | 1,40 % |
1/2/2012 | 2,00 % |
1/5/2012 | 3,70 % |
1/7/2012 | 3,40 % |
1/8/2012 | 0,50 % |
1/10/2012 | 2,70 % |
1/11/2012 | 0,50 % |
1/1/2013 | 6,10 % |
1/4/2013 | 5,40 % |
1/7/2013 | 4,30 % |
1/10/2013 | 8,80 % |
1/12/2013 | 1,50 % |
1/2/2014 | 3,20 % |
1/6/2014 | 1,80 % |
1/8/2014 | 0,60 % |
1/10/2014 | 1,90 % |
1/12/2014 | 4,30 % |
1/2/2015 | 1,10 % |
1/3/2015 | 3,80 % |
1/4/2015 | 0,50 % |
1/6/2015 | 5,90 % |
1/8/2015 | 3,80 % |
1/12/2015 | 3,70 % |
1/1/2016 | 4,40 % |
1/5/2016 | 0,60 % |
1/7/2016 | 3,60 % |
1/10/2016 | 11,40 % |
1/11/2016 | 2,40 % |
1/12/2016 | 0,60 % |
1/2/2017 | 2,80 % |
1/3/2017 | 3,20 % |
1/5/2017 | 6,40 % |
1/8/2017 | 4,40 % |
1/10/2017 | 5,10 % |
1/11/2017 | 1,10 % |
1/1/2018 | 4,00 % |
1/4/2018 | 1,00 % |
1/5/2018 | 0,20 % |
1/6/2018 | 0,60 % |
1/7/2018 | 0,40 % |
1/8/2018 | 0,10 % |
1/10/2018 | 4,80 % |
1/12/2018 | 5,10 % |
1/3/2019 | 0,70 % |
1/4/2019 | 2,80 % |
1/5/2019 | 3,80 % |
1/7/2019 | 5,40 % |
1/9/2019 | 0,90 % |
1/10/2019 | 2,20 % |
1/12/2019 | 4,60 % |
1/2/2020 | 3,90 % |
1/6/2020 | 7,80 % |
1/8/2020 | 5,50 % |
1/9/2020 | 4,00 % |
1/11/2020 | 5,20 % |
1/1/2021 | 2,90 % |
1/2/2021 | 0,10 % |
1/3/2021 | 5,30 % |
1/5/2021 | 2,50 % |
1/7/2021 | 9,10 % |
1/9/2021 | 1,10 % |
1/10/2021 | 1,30 % |
1/11/2021 | 1,30 % |
1/1/2022 | 3,30 % |
1/2/2022 | 1,60 % |
1/3/2022 | 5,40 % |
1/5/2022 | 4,60 % |
1/6/2022 | 1,30 % |
1/8/2022 | 4,50 % |
1/9/2022 | 1,10 % |
1/11/2022 | 2,90 % |
1/12/2022 | 7,70 % |
1/2/2023 | 5,60 % |
1/5/2023 | 2,60 % |
1/6/2023 | 5,50 % |
1/10/2023 | 5,40 % |
1/11/2023 | 5,00 % |
1/2/2024 | 2,00 % |
Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/2/2024 | 2 % |
1/11/2023 | 5 % |
1/10/2023 | 5,4 % |
1/6/2023 | 5,5 % |
1/5/2023 | 2,6 % |
1/2/2023 | 5,6 % |
1/12/2022 | 7,7 % |
1/11/2022 | 2,9 % |
1/9/2022 | 1,1 % |
1/8/2022 | 4,5 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇩🇰 Biến động của lượng hàng tồn kho | -6,7 tr.đ. DKK | -2,3 tr.đ. DKK | Quý |
🇩🇰 Đăng ký xe | 15.583 Units | 12.88 Units | Hàng tháng |
🇩🇰 Đăng ký xe điện | 7.239 Units | 6.58 Units | Hàng tháng |
🇩🇰 Đơn hàng mới | 12 points | 0 points | Quý |
🇩🇰 Khí hậu kinh doanh | 0 points | 2 points | Hàng tháng |
🇩🇰 Phá sản | 597 Companies | 352 Companies | Hàng tháng |
🇩🇰 Sản xuất công nghiệp | 24,5 % | -3,2 % | Hàng tháng |
🇩🇰 Sản xuất công nghiệp | 11,1 % | 22,8 % | Hàng tháng |
🇩🇰 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 11,2 % | -4 % | Hàng tháng |
🇩🇰 Sản xuất điện | 2.199,259 Gigawatt-hour | 2.247,851 Gigawatt-hour | Hàng tháng |
🇩🇰 Sản xuất khai khoáng | -2,6 % | 12,6 % | Hàng tháng |
🇩🇰 Tỷ lệ sử dụng công suất | 82 % | 81,4 % | Quý |
Tại Đan Mạch, ngành sản xuất chiếm 96% tổng sản lượng. Các phân khúc lớn nhất trong ngành Sản xuất bao gồm: dược phẩm (20% tổng sản lượng sản xuất); sản phẩm thực phẩm, đồ uống và thuốc lá (14%); máy móc (14%); nội thất và các ngành sản xuất khác (13%); kim loại (9%); hóa chất và nhà máy lọc dầu (7%); và nhựa, thủy tinh và bê tông (7%).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Sản xuất Chế tạo Tháng-trên-Tháng (MoM) là gì?
Manufacturing Production MoM là một chỉ số kinh tế quan trọng trong lĩnh vực sản xuất chế tạo thể hiện mức độ thay đổi hàng tháng của sản xuất công nghiệp. Chỉ số này được đăng tải và theo dõi rộng rãi bởi các chuyên gia kinh tế, nhà đầu tư và các cơ quan chính phủ trên toàn thế giới. Trên nền tảng của Eulerpool, chuyên trang cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp, chỉ số Manufacturing Production MoM đóng vai trò quan trọng giúp người dùng hiểu rõ hơn về nền kinh tế và thực hiện các quyết định đầu tư thông minh. Việt Nam, với nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng và hàm lượng lớn các ngành công nghiệp chế tạo, luôn đặt nặng việc theo dõi chỉ số Manufacturing Production MoM. Chỉ số này không chỉ thể hiện sức khoẻ của ngành sản xuất mà còn là một thước đo quan trọng cho tổng thể tình hình kinh tế quốc gia. Một sự gia tăng của chỉ số này cho thấy hoạt động sản xuất đang tăng trưởng, tình hình cung ứng và nhu cầu sản phẩm ổn định, doanh nghiệp có lãi, và người lao động có việc làm. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, có thể là dấu hiệu của việc suy giảm nhu cầu, giảm sản lượng, và tiềm ẩn các vấn đề kinh tế nghiêm trọng. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các sự kiện quốc tế như biến động về giá nguyên liệu, thay đổi chính sách thương mại, hay các cú sốc về chuỗi cung ứng có thể ảnh hưởng đáng kể đến chỉ số Manufacturing Production MoM. Ví dụ, khi giá nguyên liệu thô tăng cao, chi phí sản xuất cũng tăng, khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc duy trì sản lượng. Đồng thời, nếu có sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng, việc nhập khẩu và sản xuất bị ảnh hưởng, dẫn đến giảm sản lượng. Theo dõi chỉ số Manufacturing Production MoM hết sức quan trọng đối với các nhà đầu tư. Bằng cách nắm bắt thông tin kịp thời và chính xác, họ có thể đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý dựa trên các dấu hiệu tăng trưởng hoặc suy giảm của ngành sản xuất. Ví dụ, khi chỉ số này tăng trưởng liên tục, việc đầu tư vào các doanh nghiệp sản xuất hoặc các ngành liên quan có thể mang lại lợi nhuận cao. Ngược lại, nếu chỉ số giảm, việc đầu tư cần được cân nhắc kỹ lưỡng hoặc chuyển hướng sang các ngành khác ít ảnh hưởng hơn. Chỉ số Manufacturing Production MoM cũng có tầm ảnh hưởng lớn đối với các chính sách kinh tế của chính phủ. Dựa trên các số liệu này, chính phủ có thể đưa ra các biện pháp can thiệp kịp thời nhằm ổn định và thúc đẩy sản xuất. Ví dụ, khi chỉ số này giảm, chính phủ có thể thực hiện các chính sách hỗ trợ tài chính, giảm thuế, hay thúc đẩy đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng để kích thích nền kinh tế. Ngược lại, khi chỉ số tăng, chính phủ có thể điều chỉnh các chính sách để tránh tình trạng kịch sản xuất quá mức hay lạm phát. Tại Việt Nam, việc theo dõi chặt chẽ chỉ số Manufacturing Production MoM còn giúp nhận diện được các ngành nghề đang phát triển tốt và có tiềm năng. Điều này rất quan trọng trong việc định hướng phát triển kinh tế quốc gia, từ đó đề ra các chính sách phát triển bền vững, cùng với việc hỗ trợ và ưu đãi những ngành nghề có lợi thế cạnh tranh. Eulerpool cung cấp nền tảng đáng tin cậy cho những người quan tâm đến phân tích kinh tế vĩ mô, cung cấp các số liệu và biểu đồ cập nhật về chỉ số Manufacturing Production MoM. Với tính xác thực và khối lượng dữ liệu phong phú, Eulerpool giúp người dùng dễ dàng theo dõi, phân tích, và đưa ra các quyết định sáng suốt dựa trên tình hình thực tế của ngành sản xuất. Có thể nói, chỉ số Manufacturing Production MoM là một công cụ quan trọng không những đối với các nhà đầu tư và doanh nghiệp, mà còn đối với chính phủ và các chuyên gia kinh tế. Nó mang lại cái nhìn tổng thể về hoạt động sản xuất, giúp định hướng chiến lược và đưa ra các quyết định hợp lý trong bối cảnh nền kinh tế luôn biến động. Eulerpool cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và kịp thời về chỉ số này, giúp người dùng nắm bắt thông tin quan trọng để sử dụng hiệu quả trong phân tích và đầu tư.