Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Bosnia và Herzegovina Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký ở Bosnia và Herzegovina là 28,74 %. Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký ở Bosnia và Herzegovina giảm xuống còn 28,74 % vào ngày 1/11/2023, sau khi đã là 28,85 % vào ngày 1/10/2023. Từ 1/2/2007 đến 1/12/2023, GDP trung bình ở Bosnia và Herzegovina là 39,00 %. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/2/2013 với 46,10 %, trong khi mức thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/11/2023 với 28,74 %.
Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ thất nghiệp đăng ký | |
---|---|
1/2/2007 | 44,93 % |
1/3/2007 | 44,74 % |
1/4/2007 | 44,73 % |
1/5/2007 | 44,35 % |
1/6/2007 | 44,24 % |
1/7/2007 | 43,72 % |
1/8/2007 | 43,60 % |
1/9/2007 | 43,50 % |
1/10/2007 | 43,36 % |
1/11/2007 | 43,12 % |
1/12/2007 | 42,86 % |
1/1/2008 | 40,77 % |
1/2/2008 | 40,30 % |
1/3/2008 | 39,93 % |
1/4/2008 | 39,37 % |
1/5/2008 | 39,03 % |
1/6/2008 | 41,00 % |
1/7/2008 | 40,92 % |
1/8/2008 | 40,75 % |
1/9/2008 | 40,49 % |
1/10/2008 | 40,31 % |
1/11/2008 | 40,36 % |
1/12/2008 | 40,63 % |
1/1/2009 | 40,17 % |
1/2/2009 | 40,35 % |
1/3/2009 | 40,54 % |
1/4/2009 | 40,56 % |
1/5/2009 | 41,44 % |
1/6/2009 | 41,56 % |
1/7/2009 | 41,84 % |
1/8/2009 | 42,13 % |
1/9/2009 | 42,14 % |
1/10/2009 | 42,28 % |
1/11/2009 | 42,43 % |
1/12/2009 | 42,67 % |
1/1/2010 | 42,39 % |
1/2/2010 | 42,60 % |
1/3/2010 | 42,62 % |
1/4/2010 | 42,45 % |
1/5/2010 | 43,07 % |
1/6/2010 | 43,05 % |
1/7/2010 | 43,24 % |
1/8/2010 | 43,36 % |
1/9/2010 | 43,19 % |
1/10/2010 | 42,99 % |
1/11/2010 | 43,06 % |
1/12/2010 | 42,75 % |
1/1/2011 | 43,07 % |
1/2/2011 | 43,13 % |
1/3/2011 | 43,30 % |
1/4/2011 | 43,28 % |
1/5/2011 | 43,14 % |
1/6/2011 | 43,07 % |
1/7/2011 | 43,17 % |
1/8/2011 | 43,40 % |
1/9/2011 | 43,32 % |
1/10/2011 | 43,43 % |
1/11/2011 | 43,57 % |
1/12/2011 | 43,83 % |
1/1/2012 | 44,00 % |
1/2/2012 | 44,17 % |
1/3/2012 | 44,07 % |
1/4/2012 | 43,92 % |
1/5/2012 | 43,78 % |
1/6/2012 | 43,80 % |
1/7/2012 | 43,91 % |
1/8/2012 | 44,28 % |
1/9/2012 | 44,21 % |
1/10/2012 | 44,27 % |
1/11/2012 | 44,38 % |
1/12/2012 | 45,88 % |
1/1/2013 | 45,99 % |
1/2/2013 | 46,10 % |
1/3/2013 | 44,70 % |
1/4/2013 | 44,53 % |
1/5/2013 | 44,41 % |
1/6/2013 | 44,41 % |
1/7/2013 | 44,64 % |
1/8/2013 | 44,96 % |
1/9/2013 | 44,81 % |
1/10/2013 | 44,67 % |
1/11/2013 | 44,50 % |
1/12/2013 | 44,54 % |
1/1/2014 | 44,61 % |
1/2/2014 | 44,38 % |
1/3/2014 | 44,09 % |
1/4/2014 | 43,63 % |
1/5/2014 | 43,73 % |
1/6/2014 | 43,77 % |
1/7/2014 | 43,89 % |
1/8/2014 | 44,05 % |
1/9/2014 | 43,70 % |
1/10/2014 | 43,64 % |
1/11/2014 | 43,62 % |
1/12/2014 | 43,60 % |
1/1/2015 | 43,81 % |
1/2/2015 | 43,78 % |
1/3/2015 | 43,59 % |
1/4/2015 | 43,30 % |
1/5/2015 | 43,05 % |
1/6/2015 | 43,02 % |
1/7/2015 | 43,20 % |
1/8/2015 | 43,15 % |
1/9/2015 | 42,97 % |
1/10/2015 | 42,72 % |
1/11/2015 | 42,73 % |
1/12/2015 | 42,90 % |
1/1/2016 | 42,89 % |
1/2/2016 | 42,76 % |
1/3/2016 | 42,36 % |
1/4/2016 | 41,98 % |
1/5/2016 | 41,80 % |
1/6/2016 | 41,57 % |
1/7/2016 | 41,65 % |
1/8/2016 | 41,72 % |
1/9/2016 | 41,25 % |
1/10/2016 | 40,96 % |
1/11/2016 | 40,90 % |
1/12/2016 | 40,87 % |
1/1/2017 | 40,01 % |
1/2/2017 | 39,94 % |
1/3/2017 | 39,35 % |
1/4/2017 | 38,86 % |
1/5/2017 | 38,35 % |
1/6/2017 | 38,19 % |
1/7/2017 | 38,16 % |
1/8/2017 | 38,18 % |
1/9/2017 | 37,73 % |
1/10/2017 | 37,55 % |
1/11/2017 | 37,37 % |
1/12/2017 | 37,43 % |
1/1/2018 | 37,55 % |
1/2/2018 | 37,41 % |
1/3/2018 | 36,99 % |
1/4/2018 | 36,54 % |
1/5/2018 | 35,93 % |
1/6/2018 | 35,73 % |
1/7/2018 | 35,86 % |
1/8/2018 | 35,89 % |
1/9/2018 | 35,33 % |
1/10/2018 | 34,95 % |
1/11/2018 | 34,78 % |
1/12/2018 | 34,75 % |
1/1/2019 | 34,48 % |
1/2/2019 | 34,42 % |
1/3/2019 | 33,99 % |
1/4/2019 | 33,35 % |
1/5/2019 | 32,90 % |
1/6/2019 | 33,06 % |
1/7/2019 | 33,13 % |
1/8/2019 | 33,25 % |
1/9/2019 | 32,91 % |
1/10/2019 | 32,71 % |
1/11/2019 | 32,57 % |
1/12/2019 | 32,61 % |
1/1/2020 | 32,75 % |
1/2/2020 | 32,62 % |
1/3/2020 | 32,41 % |
1/4/2020 | 34,15 % |
1/5/2020 | 34,50 % |
1/6/2020 | 34,38 % |
1/7/2020 | 34,55 % |
1/8/2020 | 34,85 % |
1/9/2020 | 34,14 % |
1/10/2020 | 33,77 % |
1/11/2020 | 33,65 % |
1/12/2020 | 33,69 % |
1/1/2021 | 33,89 % |
1/2/2021 | 33,68 % |
1/3/2021 | 33,40 % |
1/4/2021 | 33,08 % |
1/5/2021 | 32,64 % |
1/6/2021 | 32,42 % |
1/7/2021 | 32,54 % |
1/8/2021 | 32,42 % |
1/9/2021 | 31,73 % |
1/10/2021 | 31,50 % |
1/11/2021 | 31,17 % |
1/12/2021 | 31,04 % |
1/1/2022 | 31,02 % |
1/2/2022 | 30,92 % |
1/3/2022 | 30,66 % |
1/4/2022 | 30,26 % |
1/5/2022 | 30,10 % |
1/6/2022 | 29,99 % |
1/7/2022 | 30,17 % |
1/8/2022 | 30,17 % |
1/9/2022 | 31,53 % |
1/10/2022 | 31,12 % |
1/11/2022 | 29,52 % |
1/12/2022 | 29,54 % |
1/1/2023 | 30,42 % |
1/2/2023 | 29,43 % |
1/3/2023 | 29,28 % |
1/4/2023 | 29,03 % |
1/5/2023 | 28,90 % |
1/6/2023 | 28,96 % |
1/7/2023 | 29,24 % |
1/8/2023 | 29,33 % |
1/9/2023 | 28,90 % |
1/10/2023 | 28,85 % |
1/11/2023 | 28,74 % |
Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/11/2023 | 28,74 % |
1/10/2023 | 28,85 % |
1/9/2023 | 28,9 % |
1/8/2023 | 29,33 % |
1/7/2023 | 29,24 % |
1/6/2023 | 28,96 % |
1/5/2023 | 28,9 % |
1/4/2023 | 29,03 % |
1/3/2023 | 29,28 % |
1/2/2023 | 29,43 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇧🇦 Bán thời gian | 33 | 30 | Quý |
🇧🇦 Dân số | 3,427 tr.đ. | 3,434 tr.đ. | Hàng năm |
🇧🇦 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 41,8 Hours | 42 Hours | Quý |
🇧🇦 Lương | 2.159 BAM/Month | 2.157 BAM/Month | Hàng tháng |
🇧🇦 Người lao động | 847.865 | 853.166 | Hàng tháng |
🇧🇦 Người thất nghiệp | 328.674 | 325.568 | Hàng tháng |
🇧🇦 Tăng trưởng lương | 11,2 % | 7,6 % | Hàng tháng |
🇧🇦 Tiền lương tối thiểu | 596 BAM/Month | 596 BAM/Month | Hàng năm |
🇧🇦 Tiền lương trong sản xuất | 1.649 BAM/Month | 1.614 BAM/Month | Hàng tháng |
🇧🇦 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 49 % | 48,4 % | Quý |
🇧🇦 Tỷ lệ thất nghiệp | 12,7 % | 13,6 % | Quý |
🇧🇦 Tỷ lệ việc làm | 42,5 % | 41,9 % | Quý |
🇧🇦 Việc làm toàn thời gian | 1,221 tr.đ. | 1,163 tr.đ. | Quý |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇪Bỉ
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký là gì?
Tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế học vĩ mô, thường xuyên được sử dụng để đánh giá tình hình kinh tế và sức khỏe thị trường lao động của một quốc gia. Được biết đến trong tiếng Anh là "Registered Jobless Rate", chỉ số này đo lường tỷ lệ phần trăm người lao động trong độ tuổi lao động, đã đăng ký thất nghiệp tại các cơ quan lao động, so với tổng lực lượng lao động trong cùng một khoảng thời gian. Trên thực tế, tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký là một yếu tố phản ánh trực tiếp tình trạng thị trường lao động. Với sự gia tăng hoặc giảm đi của chỉ số này, các nhà kinh tế có thể dự báo về tình hình kinh tế tổng thể, chính sách tiền tệ và tài chính cần thiết để duy trì hoặc thúc đẩy sự phát triển kinh tế bền vững. Việc theo dõi và phân tích tỷ lệ này giúp cho các nhà lập chính sách hiểu rõ hơn về nhu cầu và nguồn cung lao động, từ đó điều chỉnh các chương trình hỗ trợ việc làm một cách hiệu quả. Trong bối cảnh của nền kinh tế thị trường, tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký có thể biến động do nhiều nguyên nhân, bao gồm sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, biến động kinh tế toàn cầu, cũng như các chính sách lao động của chính phủ. Đặc biệt, trong những thời kỳ khủng hoảng kinh tế, tỷ lệ này thường tăng lên do nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm lao động để tiết kiệm chi phí. Ngược lại, trong các giai đoạn phục hồi kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký thường giảm khi các doanh nghiệp mở rộng sản xuất và tuyển dụng thêm nhân lực. Eulerpool, với tư cách là một trang web chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký đối với việc phân tích và dự báo kinh tế. Chúng tôi cam kết cung cấp các số liệu chính xác, cập nhật liên tục, giúp người dùng có thể dễ dàng theo dõi và phân tích các xu hướng thay đổi của thị trường lao động. Để đảm bảo tính chính xác và cập nhật của số liệu, đội ngũ phân tích của chúng tôi thu thập dữ liệu từ các cơ quan thống kê chính thống, đồng thời tiến hành kiểm tra chéo với các nguồn tin cậy khác. Một điểm cần lưu ý là tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký có thể không phản ánh toàn diện tình hình thất nghiệp thực tế. Lý do là vì có một số người thất nghiệp có thể không đăng ký với các cơ quan lao động vì nhiều lý do cá nhân hoặc hành chính. Do đó, để có cái nhìn toàn diện hơn về tình trạng thất nghiệp, cần phối hợp với các chỉ số khác như tỷ lệ thất nghiệp không chính thức, tỷ lệ lao động dưới chuẩn hoặc tỷ lệ tham gia lực lượng lao động. Về mặt lý thuyết, tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp thường được coi là biểu hiện của một thị trường lao động mạnh, nơi mà phần lớn dân số trong độ tuổi lao động có việc làm, qua đó thúc đẩy tiêu dùng và tăng trưởng kinh tế. Ngược lại, một tỷ lệ thất nghiệp cao thường cho thấy sự bất ổn trong thị trường lao động, sự giảm sút trong thu nhập và tiêu dùng của dân số, điều này có thể dẫn đến suy thoái hoặc trầm trọng hơn là khủng hoảng kinh tế. Cùng với các chỉ số kinh tế vĩ mô khác như GDP, chỉ số giá tiêu dùng (CPI), tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký là một công cụ không thể thiếu trong bộ công cụ phân tích của các nhà kinh tế, nhà hoạch định chính sách và các nhà đầu tư. Chỉ số này không chỉ giúp đánh giá sức khỏe kinh tế hiện tại mà còn cung cấp các dấu hiệu sớm về các xu hướng và biến động kinh tế trong tương lai. Một khía cạnh khác cần xem xét là sự tác động của các chính sách công đến tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký. Chính phủ thường sử dụng các chính sách tài khoá (như giảm thuế hoặc tăng chi tiêu công) và các chính sách tiền tệ (như giảm lãi suất) nhằm kích thích sản xuất và tạo việc làm, qua đó giảm tỷ lệ thất nghiệp. Những biện pháp hỗ trợ này, khi được triển khai đúng lúc và đúng cách, có thể mang lại hiệu quả tích cực trong việc hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp và ổn định kinh tế. Tóm lại, tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký không chỉ là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, mà còn là một công cụ quan trọng giúp các nhà kinh tế và chính phủ đưa ra những quyết định hợp lý nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Trên trang web Eulerpool của chúng tôi, người dùng sẽ luôn nhận được các số liệu cập nhật và chính xác nhất về tỷ lệ thất nghiệp đã đăng ký cùng với nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng khác. Chúng tôi cam kết mang đến dữ liệu chất lượng, phục vụ cho nhu cầu phân tích và nghiên cứu của cộng đồng kinh tế và các nhà hoạch định chính sách.