Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Bỉ Tỷ lệ giá trên tiền thuê
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ giá trên tiền thuê ở Bỉ là 111,808 . Tỷ lệ giá trên tiền thuê ở Bỉ đã giảm xuống 111,808 vào 1/6/2024, sau khi nó là 112,614 vào 1/3/2024. Từ 1/6/1976 đến 1/6/2024, GDP trung bình ở Bỉ là 76,55 . Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 1/6/2022 với 118,35 , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1986 với 42,92 .
Tỷ lệ giá trên tiền thuê ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ Giá thuê | |
---|---|
1/6/1976 | 62,30 |
1/9/1976 | 63,65 |
1/12/1976 | 65,42 |
1/3/1977 | 64,83 |
1/6/1977 | 65,82 |
1/9/1977 | 66,86 |
1/12/1977 | 69,89 |
1/3/1978 | 68,55 |
1/6/1978 | 69,17 |
1/9/1978 | 70,23 |
1/12/1978 | 70,67 |
1/3/1979 | 71,17 |
1/6/1979 | 71,35 |
1/9/1979 | 71,60 |
1/12/1979 | 70,99 |
1/3/1980 | 71,32 |
1/6/1980 | 68,75 |
1/9/1980 | 65,45 |
1/12/1980 | 62,03 |
1/3/1981 | 59,91 |
1/6/1981 | 58,34 |
1/9/1981 | 55,96 |
1/12/1981 | 55,19 |
1/3/1982 | 52,20 |
1/6/1982 | 51,02 |
1/9/1982 | 51,24 |
1/12/1982 | 49,87 |
1/3/1983 | 47,61 |
1/6/1983 | 46,54 |
1/9/1983 | 45,28 |
1/12/1983 | 44,98 |
1/3/1984 | 45,36 |
1/6/1984 | 45,17 |
1/9/1984 | 44,34 |
1/12/1984 | 44,01 |
1/3/1985 | 43,44 |
1/6/1985 | 42,95 |
1/9/1985 | 43,32 |
1/12/1985 | 43,21 |
1/3/1986 | 42,92 |
1/6/1986 | 43,32 |
1/9/1986 | 44,24 |
1/12/1986 | 43,97 |
1/3/1987 | 44,46 |
1/6/1987 | 44,18 |
1/9/1987 | 44,55 |
1/12/1987 | 44,84 |
1/3/1988 | 45,10 |
1/6/1988 | 46,37 |
1/9/1988 | 46,82 |
1/12/1988 | 47,27 |
1/3/1989 | 49,07 |
1/6/1989 | 50,44 |
1/9/1989 | 51,18 |
1/12/1989 | 53,06 |
1/3/1990 | 54,30 |
1/6/1990 | 54,20 |
1/9/1990 | 54,78 |
1/12/1990 | 55,10 |
1/3/1991 | 55,57 |
1/6/1991 | 54,35 |
1/9/1991 | 55,50 |
1/12/1991 | 55,61 |
1/3/1992 | 55,59 |
1/6/1992 | 56,37 |
1/9/1992 | 55,58 |
1/12/1992 | 55,14 |
1/3/1993 | 55,16 |
1/6/1993 | 55,92 |
1/9/1993 | 55,16 |
1/12/1993 | 56,49 |
1/3/1994 | 56,40 |
1/6/1994 | 56,66 |
1/9/1994 | 56,97 |
1/12/1994 | 56,66 |
1/3/1995 | 57,49 |
1/6/1995 | 57,26 |
1/9/1995 | 57,63 |
1/12/1995 | 57,92 |
1/3/1996 | 56,97 |
1/6/1996 | 57,36 |
1/9/1996 | 57,24 |
1/12/1996 | 58,04 |
1/3/1997 | 56,03 |
1/6/1997 | 57,84 |
1/9/1997 | 58,35 |
1/12/1997 | 59,00 |
1/3/1998 | 59,84 |
1/6/1998 | 59,97 |
1/9/1998 | 61,40 |
1/12/1998 | 61,87 |
1/3/1999 | 62,92 |
1/6/1999 | 64,00 |
1/9/1999 | 65,06 |
1/12/1999 | 64,62 |
1/3/2000 | 66,24 |
1/6/2000 | 66,44 |
1/9/2000 | 66,28 |
1/12/2000 | 67,56 |
1/3/2001 | 68,00 |
1/6/2001 | 68,51 |
1/9/2001 | 68,77 |
1/12/2001 | 68,85 |
1/3/2002 | 69,58 |
1/6/2002 | 70,72 |
1/9/2002 | 71,60 |
1/12/2002 | 72,54 |
1/3/2003 | 72,92 |
1/6/2003 | 73,62 |
1/9/2003 | 74,77 |
1/12/2003 | 76,19 |
1/3/2004 | 77,36 |
1/6/2004 | 77,89 |
1/9/2004 | 80,04 |
1/12/2004 | 82,00 |
1/3/2005 | 84,64 |
1/6/2005 | 85,87 |
1/9/2005 | 87,49 |
1/12/2005 | 89,39 |
1/3/2006 | 89,88 |
1/6/2006 | 91,75 |
1/9/2006 | 93,03 |
1/12/2006 | 93,99 |
1/3/2007 | 96,09 |
1/6/2007 | 97,38 |
1/9/2007 | 97,72 |
1/12/2007 | 98,46 |
1/3/2008 | 99,25 |
1/6/2008 | 99,88 |
1/9/2008 | 99,98 |
1/12/2008 | 99,64 |
1/3/2009 | 98,06 |
1/6/2009 | 96,57 |
1/9/2009 | 97,38 |
1/12/2009 | 97,03 |
1/3/2010 | 97,40 |
1/6/2010 | 97,96 |
1/9/2010 | 98,73 |
1/12/2010 | 99,08 |
1/3/2011 | 99,99 |
1/6/2011 | 100,37 |
1/9/2011 | 100,98 |
1/12/2011 | 101,19 |
1/3/2012 | 101,79 |
1/6/2012 | 101,60 |
1/9/2012 | 101,10 |
1/12/2012 | 101,27 |
1/3/2013 | 101,97 |
1/6/2013 | 101,99 |
1/9/2013 | 101,55 |
1/12/2013 | 100,92 |
1/3/2014 | 99,48 |
1/6/2014 | 99,01 |
1/9/2014 | 98,74 |
1/12/2014 | 99,50 |
1/3/2015 | 98,88 |
1/6/2015 | 99,74 |
1/9/2015 | 100,46 |
1/12/2015 | 100,93 |
1/3/2016 | 100,45 |
1/6/2016 | 101,10 |
1/9/2016 | 101,49 |
1/12/2016 | 102,47 |
1/3/2017 | 103,36 |
1/6/2017 | 103,05 |
1/9/2017 | 104,37 |
1/12/2017 | 104,58 |
1/3/2018 | 105,19 |
1/6/2018 | 105,93 |
1/9/2018 | 105,92 |
1/12/2018 | 106,49 |
1/3/2019 | 107,63 |
1/6/2019 | 108,05 |
1/9/2019 | 109,27 |
1/12/2019 | 109,77 |
1/3/2020 | 108,96 |
1/6/2020 | 109,63 |
1/9/2020 | 110,12 |
1/12/2020 | 112,79 |
1/3/2021 | 113,66 |
1/6/2021 | 115,18 |
1/9/2021 | 115,94 |
1/12/2021 | 116,79 |
1/3/2022 | 117,85 |
1/6/2022 | 118,35 |
1/9/2022 | 117,87 |
1/12/2022 | 116,57 |
1/3/2023 | 115,41 |
1/6/2023 | 113,43 |
1/9/2023 | 112,49 |
1/12/2023 | 113,31 |
1/3/2024 | 112,61 |
1/6/2024 | 111,81 |
Tỷ lệ giá trên tiền thuê Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 111,808 |
1/3/2024 | 112,614 |
1/12/2023 | 113,309 |
1/9/2023 | 112,487 |
1/6/2023 | 113,435 |
1/3/2023 | 115,412 |
1/12/2022 | 116,569 |
1/9/2022 | 117,87 |
1/6/2022 | 118,355 |
1/3/2022 | 117,845 |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ giá trên tiền thuê
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇧🇪 Chỉ số giá nhà YoY | 3,4 % | 0,9 % | Quý |
🇧🇪 Chỉ số nhà ở | 139,08 points | 136,15 points | Quý |
🇧🇪 Giá bất động sản nhà ở | 3,37 % | 0,88 % | Quý |
🇧🇪 Giấy phép xây dựng | 1.957 Units | 1.653 Units | Hàng tháng |
🇧🇪 Sản xuất xây dựng | -9,3 % | 8,1 % | Hàng tháng |
🇧🇪 Tỷ lệ sở hữu nhà ở riêng | 71,9 % | 72,5 % | Hàng năm |
Chỉ số giá trên tiền thuê ở Bỉ đo lường chỉ số giá nhà danh nghĩa chia cho chỉ số giá thuê nhà.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Âu
- 🇦🇱Albania
- 🇦🇹Áo
- 🇧🇾Belarus
- 🇧🇦Bosnia và Herzegovina
- 🇧🇬Bulgari
- 🇭🇷Croatia
- 🇨🇾Síp
- 🇨🇿Cộng hòa Séc
- 🇩🇰Đan Mạch
- 🇪🇪Estonia
- 🇫🇴Quần đảo Faroe
- 🇫🇮Phần Lan
- 🇫🇷Pháp
- 🇩🇪Đức
- 🇬🇷Hy Lạp
- 🇭🇺Hungary
- 🇮🇸Đảo
- 🇮🇪Ai-len
- 🇮🇹Ý
- 🇽🇰Kosovo
- 🇱🇻Latvia
- 🇱🇮Liechtenstein
- 🇱🇹Litva
- 🇱🇺Luxembourg
- 🇲🇰Bắc Macedonia
- 🇲🇹Malta
- 🇲🇩Moldova
- 🇲🇨Monaco
- 🇲🇪Montenegro
- 🇳🇱Hà Lan
- 🇳🇴Na Uy
- 🇵🇱Ba Lan
- 🇵🇹Bồ Đào Nha
- 🇷🇴Romania
- 🇷🇺Nga
- 🇷🇸Serbia
- 🇸🇰Slovakia
- 🇸🇮Slovenia
- 🇪🇸Tây Ban Nha
- 🇸🇪Thụy Điển
- 🇨🇭Thuỵ Sĩ
- 🇺🇦Ukraine
- 🇬🇧Vương quốc Anh
- 🇦🇩Andorra
Tỷ lệ giá trên tiền thuê là gì?
Tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà (Price to Rent Ratio) là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, giúp đo lường sự cân bằng giữa chi phí mua một căn nhà và chi phí thuê nhà hàng năm. Trong bối cảnh thị trường bất động sản, tỉ lệ này trở thành một công cụ không thể thiếu cho các nhà đầu tư, nhà kinh tế và cả người tiêu dùng thông thường muốn hiểu rõ hơn về giá trị và khả năng sinh lời của việc đầu tư vào bất động sản. Tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà được tính bằng cách lấy giá bán trung bình của một ngôi nhà chia cho tổng tiền thuê nhà hàng năm của ngôi nhà đó. Con số này phản ánh bao nhiêu năm tiền thuê cần thiết để mua một căn nhà nếu tất cả số tiền thuê được dùng để thanh toán cho căn nhà đó. Ví dụ, nếu giá trung bình của một ngôi nhà là 1 tỷ đồng và tiền thuê hàng năm là 100 triệu đồng, thì tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà sẽ là 10. Đó có nghĩa là, cần 10 năm tiền thuê nhà để có thể mua được căn nhà đó. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và chính xác về tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà trên khắp các thị trường lớn nhỏ, cả trong và ngoài nước. Thông tin từ chúng tôi không chỉ đảm bảo tính minh bạch mà còn giúp người dùng có cái nhìn toàn diện về nền kinh tế vĩ mô và thị trường bất động sản. **Tại sao tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà lại quan trọng?** 1. **Đánh giá tính hợp lý của thị trường bất động sản**: Tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà là một chỉ số hữu ích để đánh giá tính hợp lý của giá bất động sản trong một khu vực cụ thể. Nếu tỉ lệ này quá cao, có thể cho thấy giá nhà bị tăng ảo, và ngược lại nếu quá thấp, có thể ngụ ý rằng thị trường đang quá dự trữ các bất động sản giá rẻ. 2. **Quyết định đầu tư**: Các nhà đầu tư bất động sản thường sử dụng tỉ lệ này để quyết định xem việc mua nhà để cho thuê có lợi nhuận hay không. Một tỉ lệ thấp có thể ám chỉ rằng thuê nhà sẽ là lựa chọn tài chính tốt hơn là mua nhà và ngược lại. 3. **Xác định bong bóng bất động sản**: Chỉ số này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc phát hiện các dấu hiệu của bong bóng bất động sản. Khi tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà leo thang đến mức bất hợp lý, đó có thể là dấu hiệu cảnh báo về sự bất ổn trong ngành bất động sản. 4. **TTính toán chi phí cơ hội**: Đối với những người có ý định mua nhà, tỉ lệ này giúp họ xác định liệu việc sở hữu nhà có là một bước đi tài chính thông minh hay không. Nếu tỉ lệ này cao, việc thuê nhà có thể là một lựa chọn kinh tế hiệu quả hơn. 5. **Phát hiện sự thay đổi trong hành vi thị trường**: Với số lượng dữ liệu lớn từ Eulerpool, bạn có thể theo dõi các biến động về tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà theo thời gian, từ đó nhận ra các xu hướng và sự thay đổi trong hành vi thị trường. **Sử dụng dữ liệu tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà từ Eulerpool** Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác, minh bạch và cập nhật nhất về tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà. Dữ liệu của chúng tôi được thu thập từ các nguồn uy tín và được phân tích bởi các chuyên gia hàng đầu. Khi truy cập vào hệ thống của chúng tôi, người dùng có thể: - **Xem dữ liệu theo thời gian thực**: Đối với những ai cần cập nhật nhanh chóng và chính xác về thị trường bất động sản, dữ liệu thời gian thực về tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà là vô cùng quan trọng. - **Phân tích theo khu vực cụ thể**: Bạn có thể tìm hiểu chi tiết tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà ở từng khu vực cụ thể, từ đó xác định những nơi có tỷ lệ hấp dẫn nhất cho việc đầu tư. - **So sánh quốc tế**: Dữ liệu của chúng tôi không chỉ giới hạn trong nước mà còn bao phủ các thị trường quốc tế, giúp bạn có cái nhìn toàn cầu về tỉ lệ này. - **Dự báo và xu hướng**: Sử dụng các công cụ dự báo tiên tiến của chúng tôi, bạn có thể nắm bắt được xu hướng tương lai của tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà, từ đó ra quyết định đầu tư một cách thông minh hơn. **Kết luận** Tỉ lệ Giá thuê trên Giá mua nhà là một công cụ vô cùng hữu ích trong việc đánh giá thị trường bất động sản cũng như đưa ra các quyết định đầu tư. Tại Eulerpool, chúng tôi tự hào mang đến cho bạn những thông tin minh bạch, chính xác và cập nhật nhất về chỉ số quan trọng này. Với dữ liệu phong phú và các công cụ phân tích hiện đại, chúng tôi tin tưởng rằng bạn sẽ luôn có được những quyết định tối ưu và hiệu quả trong lĩnh vực bất động sản. Xin vui lòng tiếp tục theo dõi Eulerpool để cập nhật các thông tin kinh tế vĩ mô quan trọng và chất lượng nhất. Chúng tôi cam kết luôn đồng hành cùng bạn trên hành trình đầu tư và nghiên cứu thị trường.