Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Thu nhập Trung bình theo Giờ
Giá
Giá trị hiện tại của Thu nhập Trung bình theo Giờ ở Hoa Kỳ là 0,2 %. Thu nhập Trung bình theo Giờ ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 0,2 % vào ngày 1/4/2024, sau khi nó là 0,3 % vào ngày 1/3/2024. Từ 1/4/2006 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,25 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/4/2020 với 4,30 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2020 với -1,10 %.
Thu nhập Trung bình theo Giờ ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Thu nhập trung bình hàng giờ | |
---|---|
1/4/2006 | 0,50 % |
1/6/2006 | 0,50 % |
1/7/2006 | 0,30 % |
1/8/2006 | 0,10 % |
1/9/2006 | 0,40 % |
1/10/2006 | 0,10 % |
1/11/2006 | 0,30 % |
1/12/2006 | 0,40 % |
1/1/2007 | 0,10 % |
1/2/2007 | 0,40 % |
1/3/2007 | 0,20 % |
1/4/2007 | 0,20 % |
1/5/2007 | 0,30 % |
1/6/2007 | 0,50 % |
1/8/2007 | 0,20 % |
1/9/2007 | 0,20 % |
1/10/2007 | 0,10 % |
1/11/2007 | 0,30 % |
1/12/2007 | 0,20 % |
1/1/2008 | 0,10 % |
1/2/2008 | 0,30 % |
1/3/2008 | 0,50 % |
1/4/2008 | 0,10 % |
1/5/2008 | 0,40 % |
1/6/2008 | 0,20 % |
1/7/2008 | 0,40 % |
1/8/2008 | 0,50 % |
1/9/2008 | 0,10 % |
1/10/2008 | 0,20 % |
1/11/2008 | 0,50 % |
1/12/2008 | 0,30 % |
1/1/2009 | 0,10 % |
1/2/2009 | 0,10 % |
1/3/2009 | 0,30 % |
1/4/2009 | 0,10 % |
1/5/2009 | 0,10 % |
1/6/2009 | 0,10 % |
1/7/2009 | 0,20 % |
1/8/2009 | 0,20 % |
1/9/2009 | 0,20 % |
1/10/2009 | 0,10 % |
1/11/2009 | 0,20 % |
1/1/2010 | 0,20 % |
1/2/2010 | 0,20 % |
1/4/2010 | 0,10 % |
1/5/2010 | 0,20 % |
1/7/2010 | 0,30 % |
1/8/2010 | 0,10 % |
1/9/2010 | 0,20 % |
1/10/2010 | 0,30 % |
1/12/2010 | 0,10 % |
1/1/2011 | 0,40 % |
1/4/2011 | 0,20 % |
1/5/2011 | 0,30 % |
1/6/2011 | 0,10 % |
1/7/2011 | 0,40 % |
1/9/2011 | 0,20 % |
1/10/2011 | 0,30 % |
1/12/2011 | 0,10 % |
1/1/2012 | 0,10 % |
1/2/2012 | 0,10 % |
1/3/2012 | 0,30 % |
1/4/2012 | 0,10 % |
1/6/2012 | 0,30 % |
1/7/2012 | 0,20 % |
1/9/2012 | 0,40 % |
1/11/2012 | 0,30 % |
1/12/2012 | 0,40 % |
1/1/2013 | 0,10 % |
1/2/2013 | 0,10 % |
1/3/2013 | 0,10 % |
1/4/2013 | 0,30 % |
1/5/2013 | 0,10 % |
1/6/2013 | 0,30 % |
1/7/2013 | 0,10 % |
1/8/2013 | 0,20 % |
1/9/2013 | 0,20 % |
1/10/2013 | 0,10 % |
1/11/2013 | 0,30 % |
1/12/2013 | 0,10 % |
1/1/2014 | 0,20 % |
1/2/2014 | 0,40 % |
1/4/2014 | 0,10 % |
1/5/2014 | 0,20 % |
1/6/2014 | 0,20 % |
1/7/2014 | 0,10 % |
1/8/2014 | 0,20 % |
1/10/2014 | 0,10 % |
1/11/2014 | 0,30 % |
1/1/2015 | 0,50 % |
1/2/2015 | 0,20 % |
1/3/2015 | 0,30 % |
1/4/2015 | 0,10 % |
1/5/2015 | 0,30 % |
1/7/2015 | 0,10 % |
1/8/2015 | 0,40 % |
1/9/2015 | 0,10 % |
1/10/2015 | 0,30 % |
1/11/2015 | 0,20 % |
1/1/2016 | 0,60 % |
1/3/2016 | 0,30 % |
1/4/2016 | 0,30 % |
1/5/2016 | 0,20 % |
1/6/2016 | 0,20 % |
1/7/2016 | 0,30 % |
1/8/2016 | 0,10 % |
1/9/2016 | 0,20 % |
1/10/2016 | 0,50 % |
1/12/2016 | 0,10 % |
1/1/2017 | 0,30 % |
1/2/2017 | 0,30 % |
1/3/2017 | 0,20 % |
1/4/2017 | 0,20 % |
1/5/2017 | 0,20 % |
1/6/2017 | 0,20 % |
1/7/2017 | 0,40 % |
1/8/2017 | 0,10 % |
1/9/2017 | 0,40 % |
1/11/2017 | 0,20 % |
1/12/2017 | 0,30 % |
1/1/2018 | 0,50 % |
1/2/2018 | 0,10 % |
1/3/2018 | 0,40 % |
1/4/2018 | 0,20 % |
1/5/2018 | 0,30 % |
1/6/2018 | 0,20 % |
1/7/2018 | 0,20 % |
1/8/2018 | 0,40 % |
1/9/2018 | 0,40 % |
1/10/2018 | 0,20 % |
1/11/2018 | 0,30 % |
1/12/2018 | 0,40 % |
1/1/2019 | 0,10 % |
1/2/2019 | 0,40 % |
1/3/2019 | 0,30 % |
1/5/2019 | 0,30 % |
1/6/2019 | 0,30 % |
1/7/2019 | 0,30 % |
1/8/2019 | 0,40 % |
1/9/2019 | 0,10 % |
1/10/2019 | 0,20 % |
1/11/2019 | 0,40 % |
1/12/2019 | 0,10 % |
1/1/2020 | 0,20 % |
1/2/2020 | 0,40 % |
1/3/2020 | 0,80 % |
1/4/2020 | 4,30 % |
1/8/2020 | 0,30 % |
1/9/2020 | 0,10 % |
1/10/2020 | 0,10 % |
1/11/2020 | 0,30 % |
1/12/2020 | 0,90 % |
1/1/2021 | 0,10 % |
1/2/2021 | 0,40 % |
1/4/2021 | 0,50 % |
1/5/2021 | 0,60 % |
1/6/2021 | 0,50 % |
1/7/2021 | 0,40 % |
1/8/2021 | 0,40 % |
1/9/2021 | 0,60 % |
1/10/2021 | 0,60 % |
1/11/2021 | 0,30 % |
1/12/2021 | 0,50 % |
1/1/2022 | 0,70 % |
1/2/2022 | 0,10 % |
1/3/2022 | 0,60 % |
1/4/2022 | 0,30 % |
1/5/2022 | 0,40 % |
1/6/2022 | 0,40 % |
1/7/2022 | 0,40 % |
1/8/2022 | 0,30 % |
1/9/2022 | 0,30 % |
1/10/2022 | 0,50 % |
1/11/2022 | 0,40 % |
1/12/2022 | 0,30 % |
1/1/2023 | 0,40 % |
1/2/2023 | 0,20 % |
1/3/2023 | 0,50 % |
1/4/2023 | 0,40 % |
1/5/2023 | 0,30 % |
1/6/2023 | 0,50 % |
1/7/2023 | 0,40 % |
1/8/2023 | 0,20 % |
1/9/2023 | 0,30 % |
1/10/2023 | 0,30 % |
1/11/2023 | 0,40 % |
1/12/2023 | 0,30 % |
1/1/2024 | 0,50 % |
1/2/2024 | 0,20 % |
1/3/2024 | 0,30 % |
1/4/2024 | 0,20 % |
Thu nhập Trung bình theo Giờ Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 0,2 % |
1/3/2024 | 0,3 % |
1/2/2024 | 0,2 % |
1/1/2024 | 0,5 % |
1/12/2023 | 0,3 % |
1/11/2023 | 0,4 % |
1/10/2023 | 0,3 % |
1/9/2023 | 0,3 % |
1/8/2023 | 0,2 % |
1/7/2023 | 0,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thu nhập Trung bình theo Giờ
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán thời gian | 28,004 tr.đ. | 27,718 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bảng lương phi nông nghiệp | 272 | 165 | Hàng tháng |
🇺🇸 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 43 | 7 | Hàng tháng |
🇺🇸 Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp | 240.75 | 238.25 | frequency_weekly |
🇺🇸 Cắt giảm việc làm Challenger | 55.597 Persons | 72.821 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí lao động | 121,983 points | 121,397 points | Quý |
🇺🇸 Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ | 1,9 % | 2,4 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động | 1,2 % | 0,9 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động Lợi ích | 1,1 % | 0,7 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương | 1,1 % | 1,1 % | Quý |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,14 tr.đ. | 7,919 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 7,418 tr.đ. | 7,939 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Dân số | 335,89 tr.đ. | 334,13 tr.đ. | Hàng năm |
🇺🇸 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | 221 | 218 | frequency_weekly |
🇺🇸 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 34,3 Hours | 34,3 Hours | Hàng tháng |
🇺🇸 Lương | 29,99 USD/Hour | 29,85 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Năng suất | 111,909 points | 111,827 points | Quý |
🇺🇸 Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ | 2,2 % | 2,1 % | Quý |
🇺🇸 Nghỉ việc | 3,459 tr.đ. | 3,452 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người lao động | 161,496 tr.đ. | 161,864 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người thất nghiệp | 6,984 tr.đ. | 6,834 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Sa thải và chấm dứt hợp đồng | 1,498 tr.đ. | 1,678 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tăng trưởng lương | 6,3 % | 6,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thay đổi việc làm ADP | 152 | 188 | Hàng tháng |
🇺🇸 Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng | 4.236 Persons | 9.802 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ YoY | 4,1 % | 4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương sản xuất | -46 | -6 | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương tối thiểu | 7,25 USD/Hour | 7,25 USD/Hour | Hàng năm |
🇺🇸 Tiền lương trong sản xuất | 28,1 USD/Hour | 27,98 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng | 2,2 % | 2,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 62,6 % | 62,7 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,1 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,8 % | 0,74 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 9,5 % | 9,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp U6 | 7,4 % | 7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ việc làm | 60,1 % | 60,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 229 | 158 | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm toàn thời gian | 133,496 tr.đ. | 133,66 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục | 1,875 tr.đ. | 1,869 tr.đ. | frequency_weekly |
Ở Hoa Kỳ, Thu Nhập Trung Bình Theo Giờ là số tiền trung bình mà nhân viên kiếm được mỗi giờ trong một tháng nhất định. Cục Dự trữ Liên bang sử dụng thu nhập trung bình theo giờ để quyết định có tăng hay giảm lãi suất.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Thu nhập Trung bình theo Giờ là gì?
Trên trang web chuyên nghiệp Eulerpool của chúng tôi, danh mục dữ liệu Kinh tế Vĩ mô liên quan đến 'Thu nhập Bình quân Giờ công' đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin sâu sát và chính xác về tình hình thu nhập của người lao động tại Việt Nam và trên thế giới. Khái niệm 'Thu nhập Bình quân Giờ công' không chỉ đơn thuần là con số mà còn là nguồn thông tin quý báu, phản ánh rõ nét sự biến động của nền kinh tế, ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống của người lao động và doanh nghiệp. Thu nhập Bình quân Giờ công là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, đo lường mức thu nhập trung bình mà người lao động nhận được cho mỗi giờ làm việc. Được sử dụng rộng rãi trong phân tích kinh tế, chỉ số này giúp các nhà nghiên cứu và nhà hoạch định chính sách hiểu rõ hơn về tình hình thị trường lao động, mức độ phúc lợi xã hội và khả năng tiêu dùng của dân cư. Đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang đối mặt với nhiều biến động như hiện nay, việc theo dõi và phân tích 'Thu nhập Bình quân Giờ công' trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Một trong những điểm mạnh của dữ liệu 'Thu nhập Bình quân Giờ công' là khả năng phản ánh sự thay đổi trong thu nhập và điều kiện làm việc của người lao động theo thời gian. Bằng cách so sánh dữ liệu qua các năm, các quý hoặc tháng, chúng ta có thể xác định được xu hướng tăng hay giảm thu nhập, từ đó đưa ra dự báo về tình hình kinh tế. Chẳng hạn, khi thu nhập bình quân giờ công tăng đều đặn, điều này có thể là dấu hiệu của sự tăng trưởng kinh tế, năng suất lao động cải thiện hoặc sự thiếu hụt lao động trên thị trường. Ngược lại, khi chỉ số này giảm, đó có thể là hồi chuông cảnh báo về việc suy giảm kinh tế, doanh nghiệp cắt giảm nhân sự hoặc giảm lương. Ngoài việc phản ánh tình hình kinh tế chung, dữ liệu 'Thu nhập Bình quân Giờ công' còn mang lại nhiều giá trị cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư. Đối với các doanh nghiệp, việc nắm rõ mức thu nhập bình quân của người lao động giúp họ xây dựng chiến lược lương bổng phù hợp, thu hút và giữ chân nhân tài. Đồng thời, thông tin này cũng giúp doanh nghiệp đánh giá được khả năng tiêu dùng của khách hàng, từ đó tối ưu hóa chiến lược kinh doanh và tiếp thị. Đối với các nhà đầu tư, việc theo dõi chỉ số này giúp họ đưa ra các quyết định đầu tư chính xác, bảo vệ vốn và tìm kiếm cơ hội đầu tư hấp dẫn. Tại Việt Nam, 'Thu nhập Bình quân Giờ công' còn phản ánh sự chênh lệch thu nhập giữa các ngành nghề, vùng miền và cấp bậc lao động. Chẳng hạn, người lao động trong các ngành công nghệ, tài chính thường có mức thu nhập cao hơn so với người lao động trong ngành nông nghiệp hay sản xuất. Sự chênh lệch này cũng tồn tại rõ nét giữa các khu vực đô thị và nông thôn. Những khu vực có nền kinh tế phát triển như Hà Nội, TP.HCM thường có mức thu nhập cao hơn so với các tỉnh lẻ hoặc vùng sâu vùng xa. Việc phân tích dựa trên các yếu tố này giúp chúng ta có cái nhìn toàn diện và cụ thể hơn về tình hình kinh tế - xã hội của từng vùng miền và ngành nghề. Không chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin, Eulerpool cam kết mang đến cho người dùng những công cụ phân tích mạnh mẽ, giúp họ tự tin trong việc ra quyết định. Chúng tôi cung cấp dữ liệu 'Thu nhập Bình quân Giờ công' dưới dạng biểu đồ, bảng số liệu và báo cáo chi tiết, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và so sánh. Hơn nữa, chúng tôi thường xuyên cập nhật thông tin mới nhất, đảm bảo độ chính xác và đáng tin cậy cao nhất. Bằng việc sử dụng các công cụ phân tích của Eulerpool, người dùng có thể xác định xu hướng, phân tích nguyên nhân và dự đoán tương lai của thị trường lao động. Thực tế, việc hiểu rõ về 'Thu nhập Bình quân Giờ công' không chỉ giúp các nhà kinh tế, nhà đầu tư hay doanh nghiệp ra quyết định thông minh hơn, mà còn góp phần nâng cao nhận thức xã hội, định hình chính sách và cải thiện đời sống người lao động. ở một góc độ rộng hơn, việc theo dõi và phân tích chỉ số này cũng là một phần quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế bền vững, tạo điều kiện cho sự phát triển cân bằng và hài hòa giữa các thành phần kinh tế, vùng miền và ngành nghề. Trong kỷ nguyên số hóa, dữ liệu trở thành nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Eulerpool tự hào là cầu nối mang đến cho người dùng những thông tin kinh tế vĩ mô tin cậy, cập nhật và hữu ích. Chúng tôi tin rằng, với sự hiểu biết sâu sắc và chính xác về 'Thu nhập Bình quân Giờ công', người dùng sẽ có thêm nhiều cơ hội để tăng cường tri thức, cải thiện hoạt động kinh doanh và đóng góp tích cực vào sự phát triển chung của xã hội. Khép lại bài viết này, chúng tôi hy vọng rằng, các thông tin về 'Thu nhập Bình quân Giờ công' trên Eulerpool sẽ trở thành nguồn tài liệu tham khảo hữu ích và đáng tin cậy cho bạn. Chúng tôi luôn sẵn lòng lắng nghe và hỗ trợ bạn trong việc tìm kiếm, phân tích và sử dụng dữ liệu kinh tế vĩ mô. Hãy đồng hành cùng Eulerpool để luôn cập nhật những thông tin kinh tế quan trọng và từng bước mở ra những cơ hội mới cho bản thân và doanh nghiệp của bạn.