Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ấn Độ Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY) ở Ấn Độ là 1,38 %. Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY) ở Ấn Độ tăng lên 1,38 % vào 1/4/2024, sau khi nó là 0,93 % vào 1/4/2023. Từ 1/4/1995 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Ấn Độ là 7,50 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/6/2022 với 50,95 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/2/2015 với -25,57 %.
Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
WPI Nhiên liệu YoY | |
---|---|
1/4/1995 | 5,63 % |
1/5/1995 | 5,72 % |
1/6/1995 | 5,43 % |
1/7/1995 | 5,05 % |
1/8/1995 | 5,05 % |
1/9/1995 | 5,05 % |
1/10/1995 | 4,95 % |
1/11/1995 | 4,95 % |
1/12/1995 | 4,95 % |
1/1/1996 | 4,95 % |
1/2/1996 | 5,13 % |
1/3/1996 | 5,13 % |
1/4/1996 | 2,10 % |
1/5/1996 | 2,18 % |
1/6/1996 | 2,18 % |
1/7/1996 | 11,88 % |
1/8/1996 | 12,75 % |
1/9/1996 | 12,75 % |
1/10/1996 | 12,93 % |
1/11/1996 | 13,45 % |
1/12/1996 | 13,54 % |
1/1/1997 | 13,54 % |
1/2/1997 | 13,34 % |
1/3/1997 | 13,34 % |
1/4/1997 | 18,73 % |
1/5/1997 | 18,63 % |
1/6/1997 | 18,63 % |
1/7/1997 | 8,35 % |
1/8/1997 | 7,51 % |
1/9/1997 | 14,18 % |
1/10/1997 | 14,08 % |
1/11/1997 | 13,39 % |
1/12/1997 | 13,31 % |
1/1/1998 | 13,31 % |
1/2/1998 | 13,46 % |
1/3/1998 | 13,77 % |
1/4/1998 | 7,56 % |
1/5/1998 | 7,35 % |
1/6/1998 | 7,28 % |
1/7/1998 | 6,20 % |
1/8/1998 | 6,27 % |
1/9/1998 | 0,07 % |
1/11/1998 | 0,14 % |
1/12/1998 | 0,14 % |
1/2/1999 | 2,92 % |
1/3/1999 | 3,04 % |
1/4/1999 | 2,21 % |
1/5/1999 | 2,48 % |
1/6/1999 | 2,96 % |
1/7/1999 | 4,14 % |
1/8/1999 | 4,61 % |
1/9/1999 | 6,78 % |
1/10/1999 | 11,80 % |
1/11/1999 | 13,36 % |
1/12/1999 | 13,36 % |
1/1/2000 | 15,42 % |
1/2/2000 | 12,32 % |
1/3/2000 | 19,95 % |
1/4/2000 | 27,00 % |
1/5/2000 | 26,78 % |
1/6/2000 | 26,74 % |
1/7/2000 | 26,71 % |
1/8/2000 | 26,77 % |
1/9/2000 | 28,76 % |
1/10/2000 | 32,81 % |
1/11/2000 | 31,58 % |
1/12/2000 | 30,32 % |
1/1/2001 | 30,95 % |
1/2/2001 | 30,79 % |
1/3/2001 | 21,88 % |
1/4/2001 | 14,91 % |
1/5/2001 | 14,98 % |
1/6/2001 | 14,51 % |
1/7/2001 | 14,29 % |
1/8/2001 | 15,59 % |
1/9/2001 | 11,59 % |
1/10/2001 | 5,21 % |
1/11/2001 | 4,82 % |
1/12/2001 | 5,09 % |
1/1/2002 | 3,87 % |
1/2/2002 | 1,93 % |
1/3/2002 | 4,58 % |
1/4/2002 | 3,46 % |
1/5/2002 | 3,50 % |
1/6/2002 | 5,08 % |
1/7/2002 | 7,24 % |
1/8/2002 | 5,17 % |
1/9/2002 | 5,52 % |
1/10/2002 | 4,56 % |
1/11/2002 | 4,42 % |
1/12/2002 | 4,28 % |
1/1/2003 | 6,01 % |
1/2/2003 | 7,48 % |
1/3/2003 | 9,06 % |
1/4/2003 | 10,33 % |
1/5/2003 | 7,47 % |
1/6/2003 | 5,26 % |
1/7/2003 | 4,57 % |
1/8/2003 | 4,92 % |
1/9/2003 | 6,62 % |
1/10/2003 | 5,40 % |
1/11/2003 | 5,98 % |
1/12/2003 | 7,66 % |
1/1/2004 | 8,23 % |
1/2/2004 | 7,33 % |
1/3/2004 | 3,35 % |
1/4/2004 | 3,58 % |
1/5/2004 | 6,74 % |
1/6/2004 | 9,67 % |
1/7/2004 | 10,27 % |
1/8/2004 | 12,06 % |
1/9/2004 | 10,72 % |
1/10/2004 | 11,03 % |
1/11/2004 | 13,91 % |
1/12/2004 | 12,21 % |
1/1/2005 | 10,09 % |
1/2/2005 | 10,45 % |
1/3/2005 | 10,36 % |
1/4/2005 | 15,41 % |
1/5/2005 | 15,27 % |
1/6/2005 | 14,87 % |
1/7/2005 | 16,51 % |
1/8/2005 | 13,00 % |
1/9/2005 | 15,93 % |
1/10/2005 | 17,07 % |
1/11/2005 | 12,24 % |
1/12/2005 | 12,69 % |
1/1/2006 | 9,63 % |
1/2/2006 | 9,87 % |
1/3/2006 | 10,24 % |
1/4/2006 | 9,80 % |
1/5/2006 | 10,54 % |
1/6/2006 | 11,57 % |
1/7/2006 | 9,18 % |
1/8/2006 | 9,63 % |
1/9/2006 | 6,83 % |
1/10/2006 | 5,83 % |
1/11/2006 | 5,24 % |
1/12/2006 | 3,44 % |
1/1/2007 | 3,62 % |
1/2/2007 | 1,97 % |
1/3/2007 | 1,11 % |
1/4/2007 | 1,02 % |
1/5/2007 | 0,34 % |
1/12/2007 | 1,50 % |
1/1/2008 | 2,08 % |
1/2/2008 | 4,03 % |
1/3/2008 | 7,42 % |
1/4/2008 | 9,60 % |
1/5/2008 | 10,51 % |
1/6/2008 | 19,18 % |
1/7/2008 | 20,24 % |
1/8/2008 | 21,84 % |
1/9/2008 | 21,11 % |
1/10/2008 | 19,45 % |
1/11/2008 | 12,75 % |
1/12/2008 | 5,73 % |
1/1/2009 | 3,58 % |
1/12/2009 | 4,57 % |
1/1/2010 | 6,76 % |
1/2/2010 | 10,16 % |
1/3/2010 | 13,81 % |
1/4/2010 | 13,61 % |
1/5/2010 | 14,42 % |
1/6/2010 | 13,92 % |
1/7/2010 | 13,26 % |
1/8/2010 | 12,55 % |
1/9/2010 | 11,06 % |
1/10/2010 | 11,02 % |
1/11/2010 | 10,32 % |
1/12/2010 | 11,26 % |
1/1/2011 | 11,41 % |
1/2/2011 | 12,37 % |
1/3/2011 | 12,49 % |
1/4/2011 | 13,04 % |
1/5/2011 | 12,32 % |
1/6/2011 | 12,85 % |
1/7/2011 | 12,04 % |
1/8/2011 | 12,91 % |
1/9/2011 | 14,02 % |
1/10/2011 | 14,79 % |
1/11/2011 | 15,48 % |
1/12/2011 | 14,98 % |
1/1/2012 | 16,99 % |
1/2/2012 | 15,11 % |
1/3/2012 | 12,82 % |
1/4/2012 | 12,10 % |
1/5/2012 | 11,53 % |
1/6/2012 | 12,07 % |
1/7/2012 | 8,39 % |
1/8/2012 | 8,74 % |
1/9/2012 | 12,00 % |
1/10/2012 | 11,65 % |
1/11/2012 | 9,97 % |
1/12/2012 | 10,25 % |
1/1/2013 | 9,27 % |
1/2/2013 | 10,64 % |
1/3/2013 | 7,76 % |
1/4/2013 | 1,60 % |
1/6/2013 | 2,27 % |
1/7/2013 | 8,21 % |
1/8/2013 | 8,97 % |
1/9/2013 | 10,27 % |
1/10/2013 | 8,84 % |
1/11/2013 | 8,90 % |
1/12/2013 | 10,46 % |
1/1/2014 | 10,10 % |
1/2/2014 | 8,29 % |
1/3/2014 | 8,65 % |
1/4/2014 | 7,87 % |
1/5/2014 | 10,46 % |
1/6/2014 | 6,67 % |
1/7/2014 | 4,55 % |
1/8/2014 | 2,10 % |
1/11/2016 | 2,11 % |
1/12/2016 | 4,25 % |
1/1/2017 | 16,67 % |
1/2/2017 | 25,17 % |
1/3/2017 | 22,35 % |
1/4/2017 | 17,11 % |
1/5/2017 | 11,81 % |
1/6/2017 | 5,16 % |
1/7/2017 | 4,37 % |
1/8/2017 | 9,86 % |
1/9/2017 | 10,46 % |
1/10/2017 | 10,87 % |
1/11/2017 | 8,36 % |
1/12/2017 | 8,03 % |
1/1/2018 | 4,73 % |
1/2/2018 | 4,55 % |
1/3/2018 | 4,70 % |
1/4/2018 | 7,96 % |
1/5/2018 | 12,65 % |
1/6/2018 | 16,52 % |
1/7/2018 | 18,10 % |
1/8/2018 | 17,73 % |
1/9/2018 | 17,30 % |
1/10/2018 | 18,66 % |
1/11/2018 | 15,54 % |
1/12/2018 | 7,64 % |
1/1/2019 | 1,85 % |
1/2/2019 | 1,72 % |
1/3/2019 | 4,59 % |
1/4/2019 | 3,84 % |
1/5/2019 | 1,95 % |
1/12/2019 | 0,39 % |
1/1/2020 | 5,44 % |
1/2/2020 | 3,08 % |
1/2/2021 | 2,03 % |
1/3/2021 | 9,75 % |
1/4/2021 | 21,27 % |
1/5/2021 | 36,74 % |
1/6/2021 | 29,32 % |
1/7/2021 | 27,01 % |
1/8/2021 | 28,15 % |
1/9/2021 | 29,49 % |
1/10/2021 | 38,61 % |
1/11/2021 | 44,37 % |
1/12/2021 | 38,08 % |
1/1/2022 | 34,36 % |
1/2/2022 | 30,84 % |
1/3/2022 | 31,78 % |
1/4/2022 | 38,84 % |
1/5/2022 | 49,00 % |
1/6/2022 | 50,95 % |
1/7/2022 | 44,62 % |
1/8/2022 | 35,03 % |
1/9/2022 | 32,61 % |
1/10/2022 | 23,17 % |
1/11/2022 | 17,35 % |
1/12/2022 | 18,09 % |
1/1/2023 | 15,15 % |
1/2/2023 | 14,82 % |
1/3/2023 | 8,96 % |
1/4/2023 | 0,93 % |
1/4/2024 | 1,38 % |
Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/4/2024 | 1,38 % |
1/4/2023 | 0,93 % |
1/3/2023 | 8,96 % |
1/2/2023 | 14,82 % |
1/1/2023 | 15,15 % |
1/12/2022 | 18,09 % |
1/11/2022 | 17,35 % |
1/10/2022 | 23,17 % |
1/9/2022 | 32,61 % |
1/8/2022 | 35,03 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇮🇳 Biến động giá nhà sản xuất | 1,31 % | 2,04 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Chỉ số giá BIP | 172,6 points | 170,2 points | Hàng năm |
🇮🇳 Chỉ số Giá Thực phẩm WPI YoY | 3,26 % | 3,55 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 193 points | 193 points | Hàng tháng |
🇮🇳 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 181,1 points | 180 points | Hàng tháng |
🇮🇳 CPI Transport | 170,6 points | 170,4 points | Hàng tháng |
🇮🇳 Giá nhập khẩu | 157,3 points | 133,7 points | Hàng năm |
🇮🇳 Giá sản xuất | 155,2 points | 153,9 points | Hàng tháng |
🇮🇳 Giá xuất khẩu | 159,6 points | 143,8 points | Hàng năm |
🇮🇳 Kỳ vọng lạm phát | 10 % | 10,1 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | -0,451 % | 0,779 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Lạm phát lương thực | 9,24 % | 5,66 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Tỷ lệ lạm phát | 4,75 % | 4,83 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 1,4 % | 1,33 % | Hàng tháng |
🇮🇳 WPI Sản xuất YoY | 0,78 % | -0,42 % | Hàng tháng |
Tại Ấn Độ, chỉ số giá bán buôn (WPI) là thước đo chính của lạm phát. WPI đo lường giá của một rổ hàng hóa đại diện trong bán buôn. Tại Ấn Độ, chỉ số giá bán buôn được chia thành ba nhóm: Hàng hóa chính (22,6% tổng trọng số); Nhiên liệu và năng lượng (13,2%) và Sản phẩm chế tạo (64,2%). Chỉ số Thực phẩm từ hai nhóm Hàng hóa chính và Sản phẩm chế tạo chiếm 24,4% tổng trọng số. Các thành phần quan trọng nhất của nhóm Sản phẩm chế tạo là Kim loại cơ bản (9,7% tổng trọng số); Sản phẩm thực phẩm (9,1%); Hóa chất và sản phẩm hóa chất (6,5%) và Dệt may (4,9%). Trong nhóm Hàng hóa chính, thành phần quan trọng nhất là Hàng hóa thực phẩm (15,3%), trong khi trong nhóm Nhiên liệu và năng lượng, danh mục quan trọng nhất là HSD (3,1%).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Chỉ số giá bán buôn (WPI) Nhiên liệu So với cùng kỳ năm trước (YoY) là gì?
**Chỉ số Giá Bán buôn theo Năm Đối với Nhiên liệu Quốc tế - WPI Fuel YoY trên Eulerpool** Trong bối cảnh kinh tế phát triển không ngừng, việc hiểu rõ và theo dõi các chỉ số vĩ mô là hết sức quan trọng. Tại Eulerpool, một trong những chuyên mục cực kỳ quan trọng trong việc phân tích vĩ mô mà chúng tôi cung cấp là 'Chỉ số Giá Bán buôn theo Năm Đối với Nhiên liệu' hay còn gọi là 'WPI Fuel YoY' (Wholesale Price Index Fuel Year over Year). Chỉ số WPI Fuel YoY đo lường sự thay đổi về giá bán buôn của nhiên liệu theo năm, là một chỉ báo quan trọng cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp và nhà hoạch định chính sách nhằm đánh giá sự biến động của giá nhiên liệu trên thị trường quốc tế. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh giá nhiên liệu thường xuyên có biến động lớn do nhiều yếu tố như thay đổi trong nguồn cung cầu, các sự cố địa chính trị, và chính sách năng lượng của các quốc gia. Đầu tiên, cần phải hiểu rằng chỉ số WPI Fuel YoY đóng vai trò quan trọng trong việc phản ánh mức độ lạm phát trong nền kinh tế. Giá nhiên liệu là một thành phần quan trọng trong việc xác định chi phí sản xuất và vận chuyển, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Khi giá nhiên liệu tăng, ta có thể kỳ vọng rằng chi phí sản xuất cũng sẽ tăng, dẫn đến tăng giá hàng hóa và dịch vụ, ảnh hưởng đến chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và cuối cùng là lạm phát. Các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất và vận tải, cần phải theo dõi chặt chẽ chỉ số WPI Fuel YoY để lên kế hoạch tài chính và chiến lược vận hành sao cho phù hợp. Ví dụ, nếu chỉ số WPI Fuel YoY cho thấy một xu hướng tăng, các doanh nghiệp này có thể cần phải điều chỉnh dự đoán chi phí và kế hoạch tài chính để giữ vững lợi nhuận. Trong trường hợp ngược lại, khi chỉ số này giảm, các doanh nghiệp có thể tận dụng cơ hội này để giảm chi phí và tăng cường đầu tư vào các hoạt động kinh doanh. Cũng không thể không nhắc đến vai trò của WPI Fuel YoY đối với các nhà đầu tư tài chính. Biến động của giá nhiên liệu có thể tạo ra những ảnh hưởng lớn đến thị trường chứng khoán và các tài sản đầu tư khác. Nếu giá nhiên liệu tăng cao, lợi nhuận của các công ty vận tải và sản xuất có thể bị giảm, dẫn đến giá cổ phiếu của các công ty này cũng giảm theo. Ngược lại, các công ty trong lĩnh vực năng lượng như xăng dầu, gas và điện có thể hưởng lợi từ giá nhiên liệu tăng và giá cổ phiếu của chúng có thể tăng. Do đó, việc theo dõi chỉ số WPI Fuel YoY giúp các nhà đầu tư có được cái nhìn tổng quan và thực hiện các quyết định đầu tư rất chiến lược và có cơ sở khoa học. Đối với các nhà hoạch định chính sách, chỉ số WPI Fuel YoY là một công cụ quan trọng giúp họ đưa ra các quyết định phù hợp về chính sách năng lượng và quản lý lạm phát. Nếu chỉ số này cho thấy xu hướng tăng giá nhiên liệu, chính phủ có thể cân nhắc điều chỉnh các chính sách thuế và các biện pháp hỗ trợ để giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp và người dân. Ngược lại, khi chỉ số giảm có thể là thời điểm thích hợp để thúc đẩy các chương trình đầu tư vào năng lượng tái tạo và giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Một yếu tố quan trọng khác khi phân tích chỉ số WPI Fuel YoY là phải xem xét cả nguyên nhân gây ra sự biến động của giá nhiên liệu. Điều này có thể bao gồm các yếu tố như tình trạng căng thẳng địa chính trị ở các khu vực sản xuất năng lượng, sự biến động của tỷ giá hối đoái và các biện pháp cứng rắn về môi trường được áp dụng bởi các quốc gia tiêu thụ năng lượng lớn. Hiểu rõ những nguyên nhân này giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư có được cái nhìn sâu hơn về thị trường và có thể đưa ra các phản ứng thích hợp. Bên cạnh đó, chỉ số WPI Fuel YoY cũng có mối liên hệ mật thiết với các yếu tố kinh tế vĩ mô khác như GDP, tỷ lệ thất nghiệp và chỉ số niềm tin tiêu dùng. Khi giá nhiên liệu biến động đột ngột, nó có thể làm chao đảo cả nền kinh tế. Ví dụ, giá nhiên liệu tăng có thể làm tăng chi phí vận chuyển và sản xuất, khiến nhiều doanh nghiệp phải giảm quy mô hoạt động và có thể dẫn đến tăng tỷ lệ thất nghiệp. Ngược lại, giá nhiên liệu giảm có thể kích thích tiêu dùng và đầu tư, góp phần tăng trưởng GDP. Trên nền tảng Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu WPI Fuel YoY chi tiết, cập nhật liên tục và dễ dàng truy cập để người dùng có thể theo dõi và phân tích. Chúng tôi cam kết cung cấp các thông tin chính xác, đáng tin cậy và kịp thời nhất để hỗ trợ bạn trong việc ra quyết định kinh doanh và đầu tư. Tóm lại, chỉ số WPI Fuel YoY là một chỉ số vĩ mô cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế từ lạm phát, chi phí sản xuất và vận chuyển, đến các quyết định đầu tư và chính sách công. Tại Eulerpool, chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc cung cấp dữ liệu chất lượng cao để bạn có thể đưa ra những quyết định thông minh và chiến lược trong mọi tình huống kinh tế. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn với các công cụ phân tích tiên tiến nhất và dữ liệu đáng tin cậy nhất.