Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Đơn Hàng Mới

Giá

563,972 tỷ USD
Biến động +/-
-19,328 tỷ USD
Biến động %
-3,37 %

Giá trị hiện tại của Đơn Hàng Mới ở Hoa Kỳ là 563,972 tỷ USD. Đơn Hàng Mới ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 563,972 tỷ USD vào ngày 1/6/2024, sau khi nó là 583,3 tỷ USD vào ngày 1/5/2024. Từ ngày 1/2/1992 đến ngày 1/7/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 403,07 tỷ USD. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/11/2023 với 597,70 tỷ USD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/2/1992 với 223,50 tỷ USD.

Nguồn: U.S. Census Bureau

Đơn Hàng Mới

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Đơn hàng mới

Đơn Hàng Mới Lịch sử

NgàyGiá trị
1/6/2024563,972 tỷ USD
1/5/2024583,3 tỷ USD
1/4/2024586,114 tỷ USD
1/3/2024583,953 tỷ USD
1/2/2024579,666 tỷ USD
1/1/2024571,657 tỷ USD
1/12/2023585,235 tỷ USD
1/11/2023597,695 tỷ USD
1/10/2023576,365 tỷ USD
1/9/2023593,919 tỷ USD
1
2
3
4
5
...
39

Số liệu vĩ mô tương tự của Đơn Hàng Mới

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
71,7 tỷ USD17,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
-1 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
23,2 points23,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất
58,1 points59,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
-1 points-18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
15,8 points15,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,4 points54,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,28 %-0,02 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
99,969 points99,991 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
46,1 points45,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0 %9,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
15,13 tr.đ. 15,82 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
5 %-3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
4,993 tỷ Bushels8,347 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,4 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
53,3 points54,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
20.316 Companies18.926 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,2 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
0,1 %-1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
7 tr.đ. Tonnes6,9 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
43,6 points41,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
50,3 points44,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Tại Hoa Kỳ, bởi vì đơn đặt hàng mới ảnh hưởng mạnh mẽ đến niềm tin kinh doanh nên chúng là chỉ số hàng đầu cho sự tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội.

Đơn Hàng Mới là gì?

Tổng đơn đặt hàng mới là một chỉ số quan trọng trong kinh tế vĩ mô, đóng vai trò như một tín hiệu sớm giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư đo lường tình trạng sức khỏe của nền kinh tế. Cụ thể hơn, chỉ số này phản ánh mức độ yêu cầu sản phẩm và dịch vụ mới từ phía các khách hàng, qua đó có thể dự báo được xu hướng tăng trưởng hay suy thoái của nhiều ngành công nghiệp. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc theo dõi các đơn đặt hàng mới trở nên cực kỳ quan trọng. Chỉ số này không chỉ giúp các doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch sản xuất, mà còn hỗ trợ các nhà đầu tư ra quyết định hợp lý dựa trên tình hình thực tế của thị trường. Ví dụ, nếu số lượng đơn đặt hàng mới trong một ngành công nghiệp cụ thể tăng, điều đó có nghĩa là ngành đó đang trên đà phát triển và có thể tạo ra lợi nhuận cao hơn trong tương lai. Một trong những điểm cần lưu ý khi phân tích số lượng đơn đặt hàng mới là cần xem xét các yếu tố ngoại vi có thể ảnh hưởng đến chỉ số này. Chẳng hạn, các yếu tố như lãi suất, tỷ giá hối đoái, và tình hình chính trị có thể có tác động lớn đến quyết định đặt hàng từ phía các khách hàng. Vì vậy, việc hiểu rõ bối cảnh toàn cầu là rất quan trọng để có thể đưa ra phân tích chính xác. Trên thực tế, nhiều quốc gia và tổ chức tài chính sử dụng chỉ số đơn đặt hàng mới như một phần của bộ chỉ số dẫn đường (leading indicators) để dự báo tình hình kinh tế. Chẳng hạn, tại Hoa Kỳ, chỉ số Đơn hàng mới của các nhà máy (New Orders for Manufactured Goods) được phát hành hàng tháng bởi Cục Điều tra Dân số, cung cấp một cái nhìn sâu sắc về tình hình sản xuất hàng hoá và dự báo tình hình kinh tế tăng trưởng trong ngắn hạn. Trong khi đó, tại một số quốc gia khác, chỉ số này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc lập kế hoạch kinh tế vĩ mô. Ở Trung Quốc, chỉ số Đơn hàng xuất khẩu mới (New Export Orders) trong PMI (Purchasing Managers Index) cũng được sử dụng rộng rãi để đo lường sức khỏe của lĩnh vực sản xuất và xuất khẩu, từ đó ảnh hưởng đến các quyết định chính sách kinh tế của chính phủ. Tại Việt Nam, sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp xuất khẩu đã làm cho chỉ số đơn đặt hàng mới trở nên cực kỳ quan trọng. Cụ thể, sự tăng trưởng của các ngành công nghiệp như dệt may, điện tử, và chế biến thực phẩm đều có mối liên hệ mật thiết với các đơn đặt hàng mới từ thị trường quốc tế. Cùng với đó, các doanh nghiệp trong nước cần phải đặc biệt chú ý đến số lượng và xu hướng của các đơn hàng mới để có thể lập kế hoạch sản xuất và chiến lược kinh doanh phù hợp. Về mặt lý thuyết, khi số lượng đơn đặt hàng mới tăng, các doanh nghiệp sẽ có nhiều việc làm mới, gia tăng nhu cầu nguyên vật liệu và qua đó kích thích toàn bộ chuỗi cung ứng. Điều này sẽ dẫn tới việc tăng trưởng GDP và tạo ra một nền kinh tế mạnh mẽ và ổn định hơn. Ngược lại, khi số lượng đơn đặt hàng mới giảm, điều đó có thể là dấu hiệu cảnh báo về sự suy thoái kinh tế, kéo theo đó là việc làm giảm và đầu tư hạn chế. Eulerpool, với vai trò là một trang web chuyên nghiệp cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, luôn cam kết cập nhật thường xuyên các thông tin liên quan đến chỉ số đơn đặt hàng mới. Chúng tôi hiểu rõ tầm quan trọng của việc theo dõi chỉ số này, không chỉ từ góc độ kinh doanh, mà còn từ khía cạnh đầu tư. Việc cung cấp số liệu chính xác và kịp thời giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư, và nhà hoạch định chính sách có cơ sở dữ liệu đầy đủ và đáng tin cậy để đưa ra những quyết định quan trọng. Thông qua việc theo dõi các đơn đặt hàng mới, Eulerpool mong muốn cung cấp một công cụ mạnh mẽ giúp người dùng nắm bắt được xu hướng thị trường, từ đó có thể lập kế hoạch kinh doanh và đầu tư một cách hiệu quả hơn. Đồng thời, việc cập nhật liên tục các chỉ số này cũng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và so sánh tốc độ phát triển của các ngành công nghiệp khác nhau, qua đó có cái nhìn tổng quan và cụ thể về sức khỏe của nền kinh tế. Kết luận, chỉ số đơn đặt hàng mới là một công cụ quan trọng trong việc đo lường và dự báo tình hình kinh tế. Việc theo dõi và phân tích chỉ số này không chỉ giúp các doanh nghiệp điều chỉnh kế hoạch sản xuất, mà còn hỗ trợ các nhà đầu tư và nhà hoạch định chính sách đưa ra những quyết định chính xác và hiệu quả hơn. Eulerpool cam kết sẽ luôn đồng hành cùng người dùng trong việc cung cấp các thông tin và dữ liệu kinh tế vĩ mô chất lượng cao, đáng tin cậy và kịp thời, giúp người dùng nắm bắt được mọi biến động của thị trường một cách nhanh chóng và chính xác nhất.