Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
fair value · 20 million securities worldwide · 50 year history · 10 year estimates · leading business news

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất

Giá

59,2 Điểm
Biến động +/-
+5,8 Điểm
Biến động %
+10,30 %

Giá trị hiện tại của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất ở Hoa Kỳ là 59,2 Điểm. Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất ở Hoa Kỳ đã tăng lên 59,2 Điểm vào ngày 1/4/2024, sau khi ở mức 53,4 Điểm vào ngày 1/3/2024. Từ 1/7/1997 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 59,89 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/12/2021 với 84,50 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/12/2008 với 36,10 Điểm.

Nguồn: Institute for Supply Management

Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Chỉ số Giá ISM Dịch vụ Phi sản xuất

Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất Lịch sử

NgàyGiá trị
1/4/202459,2 Điểm
1/3/202453,4 Điểm
1/2/202458,6 Điểm
1/1/202464 Điểm
1/12/202356,7 Điểm
1/11/202357,6 Điểm
1/10/202358,6 Điểm
1/9/202358,9 Điểm
1/8/202358,9 Điểm
1/7/202356,8 Điểm
1
2
3
4
5
...
33

Số liệu vĩ mô tương tự của Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Biến động của lượng hàng tồn kho
71,7 tỷ USD17,7 tỷ USDQuý
🇺🇸
Chỉ số Bán hàng, Đặt hàng và Hàng tồn kho CFNAI
-0,02 %-0,01 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số CFNAI cho tiêu dùng cá nhân và nhà ở
-0,02 points-0,02 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Dallas
-1,3 points-2,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới của Fed Kansas
-13 points-6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đặt Hàng Mới NY Empire State
-1 points-16,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ của Dallas Fed
-4,1 points-12,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Dịch vụ Richmond Fed
-1 points-11 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Doanh thu Dịch vụ Dallas Fed
7,7 points1,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Đơn đặt hàng mới của Philly Fed
-2,2 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số đồng thuận
143,15 points142,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã thanh toán của Fed Kansas
19 points18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giá đã trả của Philly Fed
22,5 points18,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá đã trả NY Empire State
23,2 points23,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất Đã Thanh Toán của Dallas Fed
21,5 points20,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giá Sản xuất ISM
52,1 points57 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng của Fed Kansas
-1 points-18 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số giao hàng của NY Empire State
3,3 points-1,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Giao hàng Sản xuất của Fed Dallas
2,8 points-3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số hoạt động quốc gia của Chicago Fed
0,18 points-0,26 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Hợp nhất Kansas Fed
-8 points-2 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số kinh doanh Philly Fed
15,8 points15,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số lạc quan kinh doanh NFIB
90,5 points89,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Philly Fed CAPEX
12,1 points20,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Dịch vụ
55,1 points54,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI sản xuất
51,6 points51,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số PMI Tổng hợp
54,4 points54,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số quản lý logistic LMI
56,5 points55,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất CFNAI
-0,28 %-0,02 %Hàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Dallas
0,7 points-2,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Dallas
-15,1 points-19,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Kansas
-11 points-1 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Sản xuất của Fed Philadelphia
1,3 points4,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất của Fed Richmond
-10 points0 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số sản xuất NY Empire State
-6 points-15,6 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tiên đoán
101,2 points101,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số tổng hợp tiên đoán
99,969 points99,991 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm CFNAI
0 points-0,05 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Fed Kansas
-7 points-12 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm của Philly Fed
-2,5 points-7,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số việc làm NY Empire State
-8,7 points-6,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chỉ số Việc làm Sản xuất của Dallas Fed
-2,9 points-5,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Chicago PMI
46,1 points45,3 pointsHàng tháng
🇺🇸
Cung Ứng Sản Xuất ISM
52,6 points49,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đăng ký xe
279.8 261.3 Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền không bao gồm quốc phòng
-0,2 %-0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Đặt hàng hàng hóa bền lâu
0 %9,8 %Hàng tháng
🇺🇸
Doanh số bán xe tổng cộng
15,13 tr.đ. 15,82 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng của hàng hóa đầu tư không bao gồm quốc phòng và máy bay
1 %-0,9 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy
5 %-3,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng nhà máy không bao gồm phương tiện vận chuyển
0,7 %0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn đặt hàng sản xuất mới ISM
49,3 points45,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng hàng hóa bền vững dài hạn không bao gồm vận chuyển
0,5 %-0,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Đơn hàng mới
592,14 tỷ USD563,972 tỷ USDHàng tháng
🇺🇸
Dự trữ lúa mì
702 tr.đ. Bushels1,087 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngô
4,993 tỷ Bushels8,347 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Dự trữ ngũ cốc đậu nành
969 tr.đ. Bushels1,845 tỷ BushelsQuý
🇺🇸
Giá cả kho bãi LMI
64,5 points64,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giá cước vận tải LMI
61 points57,8 pointsHàng tháng
🇺🇸
Giao hàng sản xuất của Richmond Fed
-9 points13 pointsHàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho bán lẻ không bao gồm ô tô
0,4 %0,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Hàng tồn kho kinh doanh
0,5 %0,3 %Hàng tháng
🇺🇸
Hoạt động Kinh doanh ISM trong Ngành Dịch vụ
53,3 points54,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Đơn Đặt Hàng Mới của Ngành Dịch vụ
54,1 points52,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Sản xuất Việc làm
49,3 points51,1 pointsHàng tháng
🇺🇸
ISM Việc làm trong Ngành Dịch vụ
47,1 points45,9 pointsHàng tháng
🇺🇸
Khí hậu kinh doanh
48,5 points48,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
LMI-Logistikmanager-Index Zukunft
66,1 points65,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Lợi nhuận doanh nghiệp
2,727 Bio. USD2,803 Bio. USDQuý
🇺🇸
Phá sản
20.316 Companies18.926 CompaniesQuý
🇺🇸
Phí lưu kho LMI
63,6 points65,2 pointsHàng tháng
🇺🇸
PMI Dịch vụ Phi sản xuất
53,8 points49,4 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,4 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp
0,2 %-0,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp hàng tháng
0,9 %0 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất công nghiệp MoM
0,9 %-0,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ISM
45,9 points48,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất khai khoáng
0,1 %-1,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Sản xuất ô tô
11,18 tr.đ. Units11,73 tr.đ. UnitsHàng tháng
🇺🇸
Sản xuất thép
7 tr.đ. Tonnes6,9 tr.đ. TonnesHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho bán sỉ
0,6 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tồn kho đơn hàng ISM Sản xuất
43,6 points41,7 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tồn kho sản xuất ISM
50,3 points44,5 pointsHàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ sử dụng công suất
78,7 %78,2 %Hàng tháng

Báo cáo ISM Phi Sản Xuất Về Kinh Doanh dựa trên dữ liệu thu thập từ các giám đốc mua hàng và cung ứng trên toàn quốc. Các phản hồi khảo sát phản ánh sự thay đổi, nếu có, trong tháng hiện tại so với tháng trước. Đối với mỗi chỉ số đo lường (Hoạt động Kinh doanh, Đơn hàng Mới, Đơn hàng Tồn đọng, Đơn hàng Xuất khẩu Mới, Thay đổi Tồn kho, Tâm lý Tồn kho, Nhập khẩu, Giá cả, Việc làm và Giao hàng từ Nhà cung cấp), báo cáo này thể hiện tỷ lệ phần trăm báo cáo mỗi phản hồi và chỉ số khuếch tán. Chỉ số đọc trên 50 phần trăm cho thấy nền kinh tế phi sản xuất trong chỉ số đó nói chung đang mở rộng; dưới 50 phần trăm cho thấy nó nói chung đang suy giảm. Đơn đặt hàng cho các nhà sản xuất dịch vụ chiếm khoảng 90 phần trăm nền kinh tế Hoa Kỳ.

Viện Quản lý Cung ứng (ISM) Giá phi sản xuất là gì?

ISM Non Manufacturing Prices: Biểu Đồ Tình Hình Giá Cả của Lĩnh Vực Không Sản Xuất Hoa Kỳ Trên trang web Eulerpool chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô, chúng tôi mang đến cho bạn các thông tin chi tiết về ISM Non Manufacturing Prices, hay còn được biết là Chỉ số giá cả của lĩnh vực không sản xuất tại Hoa Kỳ. Đây là một trong những chỉ số quan trọng để đo lường sự biến động giá cả trong lĩnh vực dịch vụ, và là một công cụ quan trọng để đánh giá sức khỏe kinh tế của nền kinh tế dịch vụ Mỹ. Với độ dài tối thiểu 1.000 từ, bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc và chi tiết về ISM Non Manufacturing Prices. ISM Non Manufacturing Prices là gì? ISM Non Manufacturing Prices là một chỉ số giá được công bố hàng tháng bởi Viện Quản lý Cung ứng (Institute for Supply Management - ISM). Đây là một phần của báo cáo tổng hợp ISM Non Manufacturing Index, đưa ra thông tin về sự biến động giá cả trong lĩnh vực dịch vụ không sản xuất tại Hoa Kỳ, bao gồm các ngành như bán lẻ, tài chính, bảo hiểm, y tế, và dịch vụ thông tin. Chỉ số này phản ánh mức độ tăng hoặc giảm của giá cả hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp trong lĩnh vực không sản xuất đang phải trả. Tại sao ISM Non Manufacturing Prices lại quan trọng? Chỉ số ISM Non Manufacturing Prices rất quan trọng vì nó giúp đo lường sự biến động giá trong nền kinh tế dịch vụ. Trong khi GDP của Hoa Kỳ chủ yếu được tạo ra bởi lĩnh vực dịch vụ, biến động trong chi phí sản xuất dịch vụ có thể có ảnh hưởng lớn đến lạm phát và chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang (Fed). Nếu giá dịch vụ tăng, điều này có thể dẫn đến tăng lạm phát và Fed có thể phải tăng lãi suất để kiểm soát lạm phát. Các yếu tố ảnh hưởng đến ISM Non Manufacturing Prices Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến ISM Non Manufacturing Prices, bao gồm sự biến động của giá nguyên liệu thô, biến động tiền lương, chi phí năng lượng và nhu cầu toàn cầu về dịch vụ. Những yếu tố này không chỉ ảnh hưởng riêng lẻ mà thường tác động lẫn nhau, tạo ra sự phức tạp trong việc dự đoán biến động giá cả. 1. Giá nguyên liệu thô: Chi phí nguyên liệu đầu vào trực tiếp ảnh hưởng đến giá cả dịch vụ. Ví dụ, giá dầu tăng có thể làm tăng chi phí vận chuyển và vận tải. 2. Biến động tiền lương: Tình trạng thất nghiệp thấp thường dẫn đến việc tăng tiền lương, và các doanh nghiệp dịch vụ có thể phải trả lương cao hơn để giữ chân nhân viên. 3. Chi phí năng lượng: Năng lượng là một yếu tố quan trọng trong nhiều ngành dịch vụ. Việc tăng giá điện hoặc khí đốt tự nhiên có thể ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí hoạt động. 4. Nhu cầu toàn cầu: Sự biến động trong nhu cầu toàn cầu về dịch vụ có thể ảnh hưởng đến giá cả. Ví dụ, một cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu có thể dẫn đến giảm nhu cầu và giá cả dịch vụ. Báo cáo ISM Non Manufacturing Prices cung cấp thông tin gì? Báo cáo ISM Non Manufacturing Prices cung cấp các số liệu chi tiết về tình hình giá cả trong ngành dịch vụ. Nó bao gồm các chỉ số phản ánh mức độ biến động giá trong các lĩnh vực dịch vụ khác nhau như y tế, tài chính, bảo hiểm, bán lẻ và vận tải. Báo cáo này giúp các nhà kinh tế, nhà đầu tư và các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn rõ ràng hơn về tình hình kinh tế dịch vụ, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư và chính sách phù hợp. Tác động của ISM Non Manufacturing Prices đến thị trường tài chính ISM Non Manufacturing Prices có thể có tác động đáng kể đến thị trường tài chính. Khi chỉ số này báo cáo về việc giá cả dịch vụ tăng cao, thị trường có thể phản ứng tiêu cực do lo ngại về lạm phát. Ngược lại, nếu chỉ số này cho thấy giá cả dịch vụ giảm, điều này có thể tạo ra sự lạc quan về việc kiểm soát lạm phát và cải thiện nền kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu ISM Non Manufacturing Prices chi tiết và sinh động, giúp bạn có cái nhìn toàn diện về tình hình kinh tế dịch vụ. Với các công cụ phân tích mạnh mẽ và dễ sử dụng, bạn có thể dễ dàng theo dõi biến động của chỉ số này theo thời gian và so sánh với các chỉ số kinh tế khác. Điều này không chỉ giúp bạn nắm bắt được tình hình hiện tại, mà còn giúp bạn dự đoán được các xu hướng kinh tế trong tương lai. Kết luận ISM Non Manufacturing Prices là một chỉ số quan trọng giúp đo lường biến động giá cả trong lĩnh vực dịch vụ không sản xuất tại Hoa Kỳ. Với chỉ số này, các doanh nghiệp, nhà đầu tư, và nhà hoạch định chính sách có thể đánh giá được tình hình kinh tế và đưa ra các quyết định phù hợp. Trên Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và cập nhật thường xuyên, giúp bạn luôn nắm bắt được thông tin mới nhất về ISM Non Manufacturing Prices. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về ISM Non Manufacturing Prices và tầm quan trọng của nó trong việc đánh giá tình hình kinh tế dịch vụ Hoa Kỳ. Hãy tiếp tục theo dõi Eulerpool để cập nhật những thông tin kinh tế vĩ mô quan trọng khác.