Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn

Từ 2 € đảm bảo
Analyse
Hồ sơ
🇺🇸

Hoa Kỳ Bảng lương chính phủ

Giá

7
Biến động +/-
-71
Biến động %
-167,06 %

Giá trị hiện tại của Bảng lương chính phủ ở Hoa Kỳ là 7 . Bảng lương chính phủ ở Hoa Kỳ đã giảm xuống 7 vào ngày 1/4/2024 sau khi ở mức 78 vào ngày 1/3/2024. Từ 1/2/1939 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 18.877,93 . Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/8/2020 với 450.000,00 , trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2020 với -917.000,00 .

Nguồn: U.S. Bureau of Labor Statistics

Bảng lương chính phủ

  • 3 năm

  • 5 năm

  • 10 năm

  • 25 năm

  • Max

Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước

Bảng lương chính phủ Lịch sử

NgàyGiá trị
1/4/20247
1/3/202478
1/2/202455
1/1/202460
1/12/202376
1/11/202330
1/10/202367
1/9/202350
1/8/202360
1/7/202336
1
2
3
4
5
...
78

Số liệu vĩ mô tương tự của Bảng lương chính phủ

TênHiện tạiTrước đóTần suất
🇺🇸
Bán thời gian
28,004 tr.đ. 27,718 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Bảng lương phi nông nghiệp
272 165 Hàng tháng
🇺🇸
Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp
240.75 238.25 frequency_weekly
🇺🇸
Cắt giảm việc làm Challenger
55.597 Persons72.821 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Chi phí lao động
121,983 points121,397 pointsQuý
🇺🇸
Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ
1,9 %2,4 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động
1,2 %0,9 %Quý
🇺🇸
Chỉ số chi phí lao động Lợi ích
1,1 %0,7 %Quý
🇺🇸
Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương
1,1 %1,1 %Quý
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
8,14 tr.đ. 7,919 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Cơ hội nghề nghiệp
7,418 tr.đ. 7,939 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Dân số
335,89 tr.đ. 334,13 tr.đ. Hàng năm
🇺🇸
Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu
217 221 frequency_weekly
🇺🇸
Giờ làm việc trung bình hàng tuần
34,3 Hours34,3 HoursHàng tháng
🇺🇸
Lương
29,99 USD/Hour29,85 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Năng suất
111,909 points111,827 pointsQuý
🇺🇸
Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ
2,2 %2,1 %Quý
🇺🇸
Nghỉ việc
3,459 tr.đ. 3,452 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người lao động
161,496 tr.đ. 161,864 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Người thất nghiệp
6,984 tr.đ. 6,834 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Sa thải và chấm dứt hợp đồng
1,498 tr.đ. 1,678 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Tăng trưởng lương
6,4 %6,5 %Hàng tháng
🇺🇸
Thay đổi việc làm ADP
152 188 Hàng tháng
🇺🇸
Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng
4.236 Persons9.802 PersonsHàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ
0,4 %0,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Thu nhập trung bình hàng giờ YoY
4,1 %4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương sản xuất
-46 -6 Hàng tháng
🇺🇸
Tiền lương tối thiểu
7,25 USD/Hour7,25 USD/HourHàng năm
🇺🇸
Tiền lương trong sản xuất
28,19 USD/Hour28,12 USD/HourHàng tháng
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tuổi nghỉ hưu nam giới
66,67 Years66,5 YearsHàng năm
🇺🇸
Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng
2,2 %2,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ tham gia thị trường lao động
62,6 %62,7 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp
4,1 %4,1 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài
0,8 %0,74 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên
9,5 %9,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ thất nghiệp U6
7,4 %7,4 %Hàng tháng
🇺🇸
Tỷ lệ việc làm
60,1 %60,2 %Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân
229 158 Hàng tháng
🇺🇸
Việc làm toàn thời gian
133,496 tr.đ. 133,66 tr.đ. Hàng tháng
🇺🇸
Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục
1,875 tr.đ. 1,869 tr.đ. frequency_weekly

Báo cáo Bảng lương Chính phủ cho biết sự thay đổi tuyệt đối trong số lượng nhân viên làm việc trong khu vực Chính phủ tại Hoa Kỳ. Nó bao gồm các chính phủ Liên bang, Tiểu bang và Địa phương.

Bảng lương chính phủ là gì?

Chính sách lương bổng của chính phủ là một phần quan trọng của kinh tế vĩ mô và nắm vai trò then chốt trong việc duy trì và phát triển nền kinh tế quốc gia. Ở website Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chất lượng, chính xác, và kịp thời, bao gồm cả danh mục 'Lương bổng chính phủ'. Bài viết sau sẽ bàn luận chi tiết về danh mục này và tầm quan trọng của nó đối với các hoạt động kinh tế và chính sách quốc gia. Lương bổng chính phủ phản ánh khoản tài chính mà chính phủ chi trả cho các nhân viên công chức, công viên chức và các thành phần khác nằm trong khu vực nhà nước. Đây là một phần quan trọng của ngân sách quốc gia và ảnh hưởng trực tiếp tới nhiều khía cạnh của nền kinh tế quốc dân. Trước hết, lương bổng của chính phủ là một yếu tố cơ bản trong việc duy trì hoạt động hành chính công và cung cấp các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, an ninh và phòng chống thiên tai. Chính sách lương bổng hợp lý sẽ giúp duy trì hiệu suất làm việc cao, tạo động lực cho nhân viên công chức và thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nước. Thứ hai, lương bổng của chính phủ còn đóng vai trò như một công cụ điều chỉnh kinh tế của nhà nước. Trong những thời kỳ khủng hoảng kinh tế hoặc suy thoái, chính phủ có thể tăng chi tiêu công qua việc tăng lương bổng cho công chức để thúc đẩy tiêu dùng nội địa và kích thích kinh tế hồi phục. Ngược lại, trong những thời kỳ lạm phát cao, chính phủ có thể giảm hoặc ổn định lương bổng để kiểm soát lạm phát và đảm bảo ổn định kinh tế. Thứ ba, chính sách lương bổng của chính phủ còn phản ánh sự bất bình đẳng kinh tế xã hội và sự phân phối thu nhập trong nền kinh tế. Nếu lương bổng của công chức được thiết lập một cách hợp lý, công bằng và minh bạch, nó sẽ góp phần giảm bớt sự chênh lệch thu nhập và tăng cường sự công bằng xã hội. Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng sống của người dân mà còn góp phần xây dựng một xã hội dân chủ và ổn định. Chính phủ cũng sử dụng lương bổng như một công cụ để thu hút và giữ chân nhân tài. Một chính sách lương bổng hấp dẫn sẽ thu hút nhiều nhân viên có năng lực, trình độ cao, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp, tận tâm. Các quốc gia thường ấn định lương bổng cho công chức dựa trên các yếu tố như trình độ học vấn, kinh nghiệm, vị trí công tác và trách nhiệm công việc. Điều này giúp tạo ra một hệ thống lương bổng thuật lợi, công bằng và minh bạch. Bên cạnh đó, lương bổng của chính phủ còn gắn liền với các chế độ phúc lợi xã hội khác như bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, và các hình thức trợ cấp khác. Các chế độ này không chỉ đảm bảo sự ổn định và an toàn cho công chức mà còn giúp họ yên tâm công tác và cống hiến cho sự phát triển của đất nước. Một hệ thống phúc lợi xã hội tốt sẽ góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường sự hài lòng của công chức đối với công việc của họ. Để quản lý lương bổng của chính phủ một cách hiệu quả, cần phải có hệ thống giám sát và đánh giá minh bạch. Các quốc gia thường sử dụng các tiêu chí như chỉ số giá tiêu dùng (CPI), chỉ số kinh tế vĩ mô và các tiêu chí đánh giá hiệu quả công việc để điều chỉnh lương bổng. Điều này giúp đảm bảo rằng lương bổng của công chức không chỉ phù hợp với điều kiện kinh tế mà còn phản ánh đúng công sức và đóng góp của họ. Ngoài ra, chính sách lương bổng của chính phủ còn phải được điều chỉnh linh hoạt để kịp thời ứng phó với các biến động của nền kinh tế toàn cầu và các yếu tố kinh tế trong nước. Chính phủ cần phải thường xuyên cập nhật và điều chỉnh chính sách lương bổng để đảm bảo rằng lương bổng của công chức luôn phù hợp và cạnh tranh, đồng thời tránh tạo ra áp lực tài chính không cần thiết cho ngân sách nhà nước. Trên tổng thể, lương bổng chính phủ là một phần không thể thiếu của bất kỳ nền kinh tế nào. Nó không chỉ thúc đẩy hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước mà còn đóng góp quan trọng vào sự phát triển bền vững của quốc gia. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu lương bổng chính phủ chính xác và kịp thời, giúp các nhà nghiên cứu kinh tế, các nhà hoạch định chính sách và người dùng có cơ sở để phân tích, đánh giá và đưa ra các quyết định phù hợp. Chúng tôi hiểu rằng trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ngày càng phức tạp và biến động, việc có thông tin kịp thời và chính xác về lương bổng chính phủ là vô cùng quan trọng. Do đó, chúng tôi không ngừng nỗ lực để cải thiện và tối ưu hóa các dịch vụ dữ liệu của mình, nhằm đem lại giá trị cao nhất cho người dùng. Với Eulerpool, bạn có thể tin tưởng rằng bạn đang có trong tay những công cụ và thông tin mạnh mẽ nhất để hỗ trợ cho các hoạt động nghiên cứu và hoạch định kinh tế của mình. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của lương bổng chính phủ và cách mà danh mục này ảnh hưởng tới các khía cạnh khác nhau của nền kinh tế. Hãy truy cập Eulerpool để khám phá nhiều hơn về các dữ liệu kinh tế vĩ mô và tận dụng chúng một cách hiệu quả trong công việc của bạn.