Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hongkong Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải
Giá
Giá trị hiện tại của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải ở Hongkong là 75,013 tỷ HKD. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải ở Hongkong đã tăng lên 75,013 tỷ HKD vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 69,483 tỷ HKD vào ngày 1/9/2023. Từ ngày 1/3/2000 đến ngày 1/3/2024, GDP trung bình ở Hongkong là 56,28 tỷ HKD. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/12/2018 với 78,78 tỷ HKD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2003 với 34,70 tỷ HKD.
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
GDP từ ngành vận tải | |
---|---|
1/3/2000 | 35,57 tỷ HKD |
1/6/2000 | 37,32 tỷ HKD |
1/9/2000 | 41,23 tỷ HKD |
1/12/2000 | 40,74 tỷ HKD |
1/3/2001 | 37,81 tỷ HKD |
1/6/2001 | 37,15 tỷ HKD |
1/9/2001 | 40,52 tỷ HKD |
1/12/2001 | 39,85 tỷ HKD |
1/3/2002 | 37,21 tỷ HKD |
1/6/2002 | 38,51 tỷ HKD |
1/9/2002 | 43,38 tỷ HKD |
1/12/2002 | 43,29 tỷ HKD |
1/3/2003 | 39,09 tỷ HKD |
1/6/2003 | 34,70 tỷ HKD |
1/9/2003 | 43,02 tỷ HKD |
1/12/2003 | 44,02 tỷ HKD |
1/3/2004 | 42,92 tỷ HKD |
1/6/2004 | 43,55 tỷ HKD |
1/9/2004 | 48,23 tỷ HKD |
1/12/2004 | 48,57 tỷ HKD |
1/3/2005 | 47,20 tỷ HKD |
1/6/2005 | 46,83 tỷ HKD |
1/9/2005 | 51,22 tỷ HKD |
1/12/2005 | 50,30 tỷ HKD |
1/3/2006 | 51,56 tỷ HKD |
1/6/2006 | 48,80 tỷ HKD |
1/9/2006 | 54,20 tỷ HKD |
1/12/2006 | 54,17 tỷ HKD |
1/3/2007 | 53,06 tỷ HKD |
1/6/2007 | 50,78 tỷ HKD |
1/9/2007 | 57,51 tỷ HKD |
1/12/2007 | 58,00 tỷ HKD |
1/3/2008 | 57,76 tỷ HKD |
1/6/2008 | 53,13 tỷ HKD |
1/9/2008 | 58,93 tỷ HKD |
1/12/2008 | 55,52 tỷ HKD |
1/3/2009 | 52,62 tỷ HKD |
1/6/2009 | 49,30 tỷ HKD |
1/9/2009 | 55,64 tỷ HKD |
1/12/2009 | 56,30 tỷ HKD |
1/3/2010 | 54,69 tỷ HKD |
1/6/2010 | 53,65 tỷ HKD |
1/9/2010 | 58,88 tỷ HKD |
1/12/2010 | 58,22 tỷ HKD |
1/3/2011 | 60,58 tỷ HKD |
1/6/2011 | 56,43 tỷ HKD |
1/9/2011 | 63,19 tỷ HKD |
1/12/2011 | 61,72 tỷ HKD |
1/3/2012 | 62,07 tỷ HKD |
1/6/2012 | 55,21 tỷ HKD |
1/9/2012 | 63,38 tỷ HKD |
1/12/2012 | 62,87 tỷ HKD |
1/3/2013 | 63,16 tỷ HKD |
1/6/2013 | 58,05 tỷ HKD |
1/9/2013 | 65,53 tỷ HKD |
1/12/2013 | 66,78 tỷ HKD |
1/3/2014 | 65,46 tỷ HKD |
1/6/2014 | 60,64 tỷ HKD |
1/9/2014 | 67,05 tỷ HKD |
1/12/2014 | 67,87 tỷ HKD |
1/3/2015 | 68,20 tỷ HKD |
1/6/2015 | 62,56 tỷ HKD |
1/9/2015 | 69,21 tỷ HKD |
1/12/2015 | 71,40 tỷ HKD |
1/3/2016 | 69,89 tỷ HKD |
1/6/2016 | 64,46 tỷ HKD |
1/9/2016 | 71,34 tỷ HKD |
1/12/2016 | 73,95 tỷ HKD |
1/3/2017 | 73,34 tỷ HKD |
1/6/2017 | 67,53 tỷ HKD |
1/9/2017 | 74,79 tỷ HKD |
1/12/2017 | 77,01 tỷ HKD |
1/3/2018 | 76,39 tỷ HKD |
1/6/2018 | 69,79 tỷ HKD |
1/9/2018 | 75,28 tỷ HKD |
1/12/2018 | 78,78 tỷ HKD |
1/3/2019 | 77,87 tỷ HKD |
1/6/2019 | 70,79 tỷ HKD |
1/9/2019 | 73,60 tỷ HKD |
1/12/2019 | 73,33 tỷ HKD |
1/3/2020 | 53,32 tỷ HKD |
1/6/2020 | 34,89 tỷ HKD |
1/9/2020 | 42,69 tỷ HKD |
1/12/2020 | 46,97 tỷ HKD |
1/3/2021 | 49,20 tỷ HKD |
1/6/2021 | 40,37 tỷ HKD |
1/9/2021 | 50,13 tỷ HKD |
1/12/2021 | 49,47 tỷ HKD |
1/3/2022 | 49,81 tỷ HKD |
1/6/2022 | 44,49 tỷ HKD |
1/9/2022 | 52,89 tỷ HKD |
1/12/2022 | 56,92 tỷ HKD |
1/3/2023 | 64,89 tỷ HKD |
1/6/2023 | 56,44 tỷ HKD |
1/9/2023 | 69,48 tỷ HKD |
1/12/2023 | 75,01 tỷ HKD |
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 75,013 tỷ HKD |
1/9/2023 | 69,483 tỷ HKD |
1/6/2023 | 56,436 tỷ HKD |
1/3/2023 | 64,889 tỷ HKD |
1/12/2022 | 56,923 tỷ HKD |
1/9/2022 | 52,89 tỷ HKD |
1/6/2022 | 44,493 tỷ HKD |
1/3/2022 | 49,812 tỷ HKD |
1/12/2021 | 49,468 tỷ HKD |
1/9/2021 | 50,133 tỷ HKD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇭🇰 BIP | 382,05 tỷ USD | 358,7 tỷ USD | Hàng năm |
🇭🇰 Đầu tư cố định bruto | 117,875 tỷ HKD | 131,719 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 GDP bình quân đầu người theo sức mua tương đương | 64.431,09 USD | 64.038,66 USD | Hàng năm |
🇭🇰 GDP đầu người | 43.548,25 USD | 43.283,02 USD | Hàng năm |
🇭🇰 GDP theo giá cố định | 728,625 tỷ HKD | 762,957 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 GDP từ công ty dịch vụ cung cấp | 8,292 tỷ HKD | 10,781 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 GDP từ dịch vụ | 691,286 tỷ HKD | 652,799 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 GDP từ ngành xây dựng | 31,47 tỷ HKD | 30,541 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 GDP từ nông nghiệp | 386 tr.đ. HKD | 427 tr.đ. HKD | Quý |
🇭🇰 GDP từ quản lý công cộng | 146,914 tỷ HKD | 154,819 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 GDP từ sản xuất | 6,87 tỷ HKD | 7,137 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 Tăng trưởng BIP hàng năm | 3,2 % | -3,7 % | Hàng năm |
🇭🇰 Tổng thu nhập quốc gia | 795,046 tỷ HKD | 806,793 tỷ HKD | Quý |
🇭🇰 Tỷ lệ tăng trưởng GDP | 2,3 % | 0,2 % | Quý |
🇭🇰 Tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm | 2,7 % | 4,3 % | Quý |
GDP từ Vận tải ở Hong Kong bao gồm Vận tải và Lưu trữ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải là gì?
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) từ vận tải đóng một vai trò quan trọng trong việc phản ánh mức độ phát triển kinh tế và hiệu suất hoạt động của ngành giao thông vận tải. Tại Eulerpool, chúng tôi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và chính xác, với mục tiêu hỗ trợ các tổ chức và cá nhân trong việc phân tích và đưa ra quyết định kinh tế. Trong phần này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về GDP từ vận tải, bao gồm định nghĩa, cách tính toán, tầm quan trọng và các yếu tố ảnh hưởng đến chỉ số này tại thị trường Việt Nam. GDP từ vận tải là giá trị tổng sản phẩm quốc nội được tạo ra từ các hoạt động kinh tế trong ngành vận tải, bao gồm vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không và hàng hải. Việc tính toán GDP từ vận tải giúp nắm bắt được đóng góp của ngành vận tải vào nền kinh tế quốc gia và theo dõi sự phát triển của ngành theo thời gian. GDP từ vận tải thường được tính bằng cách xác định đầu ra của các dịch vụ vận tải và trừ đi giá trị đầu vào để có được giá trị gia tăng ròng của ngành. Quan trọng nhất, GDP từ vận tải cung cấp một bức tranh rõ ràng về hiệu suất của ngành giao thông vận tải, từ đó giúp các nhà quản lý và chính phủ xác định được những chính sách hợp lý nhằm cải thiện và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Nếu ngành vận tải phát triển mạnh mẽ, GDP từ vận tải sẽ tăng tỷ lệ thuận, góp phần làm tăng GDP tổng thể của cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc cải thiện chất lượng sống của người dân và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. Đối với Việt Nam, ngành vận tải đóng vai trò cốt lõi trong việc kết nối các khu vực, hỗ trợ trao đổi hàng hóa và dịch vụ, cũng như thúc đẩy du lịch và giao thương quốc tế. Với sự gia tăng dân số và tốc độ đô thị hóa nhanh chóng, nhu cầu về các dịch vụ vận tải cũng ngày càng tăng cáo, đòi hỏi sự đầu tư mạnh mẽ và liên tục vào cơ sở hạ tầng giao thông. Các yếu tố ảnh hưởng đến GDP từ vận tải tại Việt Nam bao gồm: 1. **Đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông:** Việc xây dựng và nâng cấp đường bộ, đường sắt, cảng biển và sân bay là những yếu tố quan trọng giúp nâng cao năng suất của ngành vận tải. Đầu tư hiệu quả vào cơ sở hạ tầng không chỉ giúp giảm thời gian và chi phí vận chuyển mà còn cải thiện an toàn giao thông và môi trường. 2. **Chính sách vận tải:** Các chính sách hỗ trợ của chính phủ như giảm thuế, cung cấp gói hỗ trợ tài chính và khuyến khích đầu tư tư nhân vào ngành vận tải có thể tạo động lực cho sự phát triển của ngành. Bên cạnh đó, cần có những quy định rõ ràng và nghiêm ngặt về an toàn giao thông và bảo vệ môi trường. 3. **Công nghệ và đổi mới sáng tạo:** Việc ứng dụng công nghệ mới như Internet of Things (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI) và blockchain vào quản lý và vận hành các hoạt động vận tải giúp cải thiện hiệu suất, giảm thiểu sai sót và tăng cường tính minh bạch. Điều này không chỉ giúp tối ưu hóa chi phí mà còn nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó nâng cao GDP từ vận tải. 4. **Biến động kinh tế toàn cầu:** GDP từ vận tải không chỉ phụ thuộc vào điều kiện kinh tế trong nước mà còn chịu ảnh hưởng từ các biến động kinh tế quốc tế, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa và kinh tế số hiện nay. Các yếu tố như giá dầu, biến động tỷ giá và xung đột kinh tế giữa các quốc gia có thể ảnh hưởng đến chi phí và nhu cầu vận tải. 5. **Nguồn nhân lực và tay nghề:** Chất lượng nguồn nhân lực trong ngành vận tải đóng vai trò quyết định đến hiệu suất và hiệu quả hoạt động. Việc đào tạo chuyên sâu và nâng cao tay nghề cho người lao động không chỉ giúp cải thiện chất lượng dịch vụ mà còn tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu và phân tích chi tiết về GDP từ vận tải, giúp các nhà đầu tư, doanh nghiệp và chính phủ có cái nhìn tổng quan và toàn diện về ngành vận tải tại Việt Nam. Chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác và cập nhật nhất, giúp người dùng đưa ra các quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Dữ liệu của chúng tôi được thu thập từ các nguồn tin cậy và được xử lý bằng các phương pháp phân tích tiên tiến, đảm bảo tính khách quan và chính xác. Trong bối cảnh Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, việc nắm bắt và hiểu rõ GDP từ vận tải có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của đất nước. Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ của các dữ liệu kinh tế vĩ mô chi tiết và phong phú từ Eulerpool, các nhà hoạch định chính sách và doanh nghiệp sẽ có công cụ hữu ích để định hướng và đưa ra các quyết định chiến lược, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành vận tải và nền kinh tế Việt Nam. Hãy truy cập Eulerpool để khám phá thêm nhiều dữ liệu và phân tích chuyên sâu về GDP từ vận tải cũng như các chỉ số kinh tế vĩ mô khác, từ đó trang bị cho mình những kiến thức và thông tin cần thiết để thành công trong môi trường kinh tế đầy biến động và thách thức hiện nay.