Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Trung Quốc Nợ đầu tư trực tiếp
Giá
Giá trị hiện tại của Nợ đầu tư trực tiếp ở Trung Quốc là 6,745 tỷ USD. Nợ đầu tư trực tiếp ở Trung Quốc đã giảm xuống còn 6,745 tỷ USD vào 1/6/2023, sau khi đạt 20,508 tỷ USD vào 1/3/2023. Từ 1/3/1998 đến 1/12/2023, GDP trung bình ở Trung Quốc là 39,94 tỷ USD. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/12/2013 với 105,24 tỷ USD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/2023 với -11,75 tỷ USD.
Nợ đầu tư trực tiếp ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Nợ tiền đầu tư trực tiếp | |
---|---|
1/3/1998 | 8,94 tỷ USD |
1/6/1998 | 11,02 tỷ USD |
1/9/1998 | 10,51 tỷ USD |
1/12/1998 | 13,28 tỷ USD |
1/3/1999 | 7,08 tỷ USD |
1/6/1999 | 10,92 tỷ USD |
1/9/1999 | 10,00 tỷ USD |
1/12/1999 | 10,75 tỷ USD |
1/3/2000 | 6,64 tỷ USD |
1/6/2000 | 9,73 tỷ USD |
1/9/2000 | 8,87 tỷ USD |
1/12/2000 | 13,16 tỷ USD |
1/3/2001 | 7,45 tỷ USD |
1/6/2001 | 12,08 tỷ USD |
1/9/2001 | 10,73 tỷ USD |
1/12/2001 | 13,98 tỷ USD |
1/3/2002 | 9,44 tỷ USD |
1/6/2002 | 13,67 tỷ USD |
1/9/2002 | 13,93 tỷ USD |
1/12/2002 | 12,28 tỷ USD |
1/3/2003 | 11,98 tỷ USD |
1/6/2003 | 15,78 tỷ USD |
1/9/2003 | 8,33 tỷ USD |
1/12/2003 | 13,36 tỷ USD |
1/3/2004 | 12,98 tỷ USD |
1/6/2004 | 18,52 tỷ USD |
1/9/2004 | 13,01 tỷ USD |
1/12/2004 | 17,60 tỷ USD |
1/3/2005 | 18,87 tỷ USD |
1/6/2005 | 27,57 tỷ USD |
1/9/2005 | 25,12 tỷ USD |
1/12/2005 | 32,54 tỷ USD |
1/3/2006 | 25,57 tỷ USD |
1/6/2006 | 22,01 tỷ USD |
1/9/2006 | 20,38 tỷ USD |
1/12/2006 | 56,12 tỷ USD |
1/3/2007 | 29,63 tỷ USD |
1/6/2007 | 37,62 tỷ USD |
1/9/2007 | 37,15 tỷ USD |
1/12/2007 | 51,85 tỷ USD |
1/3/2008 | 53,82 tỷ USD |
1/6/2008 | 32,15 tỷ USD |
1/9/2008 | 41,08 tỷ USD |
1/12/2008 | 44,49 tỷ USD |
1/3/2009 | 28,18 tỷ USD |
1/6/2009 | 19,77 tỷ USD |
1/9/2009 | 35,96 tỷ USD |
1/12/2009 | 47,15 tỷ USD |
1/3/2010 | 50,30 tỷ USD |
1/6/2010 | 59,19 tỷ USD |
1/9/2010 | 59,26 tỷ USD |
1/12/2010 | 74,95 tỷ USD |
1/3/2011 | 73,81 tỷ USD |
1/6/2011 | 73,11 tỷ USD |
1/9/2011 | 57,61 tỷ USD |
1/12/2011 | 75,54 tỷ USD |
1/3/2012 | 61,11 tỷ USD |
1/6/2012 | 51,62 tỷ USD |
1/9/2012 | 49,25 tỷ USD |
1/12/2012 | 79,23 tỷ USD |
1/3/2013 | 59,36 tỷ USD |
1/6/2013 | 69,02 tỷ USD |
1/9/2013 | 57,31 tỷ USD |
1/12/2013 | 105,24 tỷ USD |
1/3/2014 | 61,32 tỷ USD |
1/6/2014 | 53,80 tỷ USD |
1/9/2014 | 64,11 tỷ USD |
1/12/2014 | 88,87 tỷ USD |
1/3/2015 | 66,83 tỷ USD |
1/6/2015 | 61,74 tỷ USD |
1/9/2015 | 42,31 tỷ USD |
1/12/2015 | 71,61 tỷ USD |
1/3/2016 | 41,31 tỷ USD |
1/6/2016 | 37,72 tỷ USD |
1/9/2016 | 25,75 tỷ USD |
1/12/2016 | 69,97 tỷ USD |
1/3/2017 | 33,05 tỷ USD |
1/6/2017 | 21,10 tỷ USD |
1/9/2017 | 32,65 tỷ USD |
1/12/2017 | 79,28 tỷ USD |
1/3/2018 | 81,98 tỷ USD |
1/6/2018 | 61,67 tỷ USD |
1/9/2018 | 34,23 tỷ USD |
1/12/2018 | 57,48 tỷ USD |
1/3/2019 | 53,95 tỷ USD |
1/6/2019 | 42,22 tỷ USD |
1/9/2019 | 25,67 tỷ USD |
1/12/2019 | 65,34 tỷ USD |
1/3/2020 | 44,69 tỷ USD |
1/6/2020 | 47,05 tỷ USD |
1/9/2020 | 64,30 tỷ USD |
1/12/2020 | 97,04 tỷ USD |
1/3/2021 | 95,28 tỷ USD |
1/6/2021 | 78,74 tỷ USD |
1/9/2021 | 77,07 tỷ USD |
1/12/2021 | 92,99 tỷ USD |
1/3/2022 | 101,27 tỷ USD |
1/6/2022 | 38,06 tỷ USD |
1/9/2022 | 13,11 tỷ USD |
1/12/2022 | 27,74 tỷ USD |
1/3/2023 | 20,51 tỷ USD |
1/6/2023 | 6,75 tỷ USD |
Nợ đầu tư trực tiếp Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2023 | 6,745 tỷ USD |
1/3/2023 | 20,508 tỷ USD |
1/12/2022 | 27,738 tỷ USD |
1/9/2022 | 13,107 tỷ USD |
1/6/2022 | 38,056 tỷ USD |
1/3/2022 | 101,265 tỷ USD |
1/12/2021 | 92,988 tỷ USD |
1/9/2021 | 77,065 tỷ USD |
1/6/2021 | 78,738 tỷ USD |
1/3/2021 | 95,284 tỷ USD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Nợ đầu tư trực tiếp
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇨🇳 Cán cân dịch vụ | -61,744 tỷ USD | -61,226 tỷ USD | Quý |
🇨🇳 Cán cân dịch vụ với GDP | 1,5 % of GDP | 2,2 % of GDP | Hàng năm |
🇨🇳 Cán cân thanh toán текущий | 39,2 tỷ USD | 56,192 tỷ USD | Quý |
🇨🇳 Cán cân thương mại | 82,62 tỷ USD | 72,35 tỷ USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Cán cân thương mại hàng hóa | 167,108 tỷ USD | 121,309 tỷ USD | Quý |
🇨🇳 Chỉ số Khủng bố | 0,582 Points | 0 Points | Hàng năm |
🇨🇳 Đầu tư trực tiếp nước ngoài | 49,73 tỷ USD | 49,7 tỷ USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Đầu tư trực tiếp nước ngoài hàng năm | -28,2 % | -27,9 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Điều kiện giao dịch | 92,4 points | 89,78 points | Hàng tháng |
🇨🇳 Doanh số bán vũ khí | 2,432 tỷ SIPRI TIV | 2,083 tỷ SIPRI TIV | Hàng năm |
🇨🇳 Dòng tiền vốn | -48,373 tỷ USD | -74,429 tỷ USD | Quý |
🇨🇳 Dự trữ vàng | 2.264,32 Tonnes | 2.262,45 Tonnes | Quý |
🇨🇳 Hàng hóa vận chuyển hàng không dân dụng | 800 Ton | 760 Ton | Hàng tháng |
🇨🇳 Lượng khách du lịch đến | 13,78 tr.đ. | 0 | Hàng năm |
🇨🇳 Nhập khẩu | 219,73 tỷ USD | 220,15 tỷ USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Nhập khẩu YoY | 0,3 % | 0,5 % | Hàng tháng |
🇨🇳 Nợ nước ngoài | 2,448 Bio. USD | 2,453 Bio. USD | Hàng năm |
🇨🇳 Sản xuất dầu thô | 4.25 BBL/D/1K | 4.274 BBL/D/1K | Hàng tháng |
🇨🇳 Vận tải hàng hóa | 4,958 tỷ Ton | 4,881 tỷ Ton | Hàng tháng |
🇨🇳 Vận tải hàng hóa đường sắt | 427,01 tr.đ. Ton | 432,85 tr.đ. Ton | Hàng tháng |
🇨🇳 Vận tải hàng hóa đường thủy | 831,45 tr.đ. Ton | 838,59 tr.đ. Ton | Hàng tháng |
🇨🇳 Vận tải hàng hóa trên đường cao tốc | 3,699 tỷ Ton | 3,608 tỷ Ton | Hàng tháng |
🇨🇳 Xuất khẩu | 302,35 tỷ USD | 292,45 tỷ USD | Hàng tháng |
🇨🇳 Xuất khẩu ô tô | 512.235 | 74.89 | Hàng tháng |
🇨🇳 Xuất khẩu ô tô điện | 153.66 | 144.639 | Hàng tháng |
🇨🇳 Xuất khẩu YoY | 2,4 % | 8,7 % | Hàng tháng |
Ở Trung Quốc, các khoản Nợ Đầu Tư Trực Tiếp đóng vai trò là thước đo về đầu tư nước ngoài mới vào quốc gia này, ghi nhận các dòng tiền liên quan đến các thực thể sở hữu bởi nước ngoài tại Trung Quốc. Khác với các con số do Bộ Thương mại cung cấp, chỉ số này, được biên soạn bởi Cục Quản lý Ngoại hối Quốc gia, bao gồm cả thu nhập tái đầu tư của các công ty nước ngoài hiện tại. Do đó, nó có thể cung cấp những thông tin chi tiết về xu hướng lợi nhuận của các công ty nước ngoài và sự thay đổi quy mô hoạt động của họ trong nước.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Nợ đầu tư trực tiếp là gì?
Tiền gốc đầu tư trực tiếp là một khía cạnh quan trọng trong kinh tế vĩ mô, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay. Khi các quốc gia ngày càng mở rộng cửa kinh tế, việc hiểu rõ về tiền gốc đầu tư trực tiếp và các tác động của nó trở nên vô cùng cần thiết cho các nhà phân tích kinh tế, nhà đầu tư và các chính phủ. Eulerpool tự hào là một nền tảng chuyên nghiệp giúp hiển thị và phân tích dữ liệu kinh tế vĩ mô, phục vụ cho những tổ chức và cá nhân đòi hỏi độ chính xác cao và thông tin cập nhật thường xuyên. Buôn bán quốc tế và đầu tư nước ngoài là những thành phần quan trọng trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đặc biệt nổi bật bởi vì nó không chỉ mang lại vốn mà còn cung cấp công nghệ tiên tiến, kiến thức quản lý và mở rộng thị trường. Tuy nhiên, kèm theo những lợi ích đáng kể đó là những khoản nợ phải trả từ đầu tư trực tiếp, hay còn gọi là "Direct Investment Liabilities". Doanh nghiệp nước ngoài khi đầu tư vào một quốc gia khác thường mang theo một lượng lớn vốn. Những khoản vốn này có thể dưới dạng đầu tư vào cơ sở hạ tầng, mở chi nhánh mới hoặc mua lại doanh nghiệp địa phương. Tuy nhiên, không phải tất cả các khoản đầu tư đều được thể hiện như vốn chủ sở hữu; một phần lớn trong số đó được ưu tiên dưới dạng nợ phải trả. Đây chính là tiền gốc đầu tư trực tiếp, và việc quản lý cũng như hiểu biết về chúng là rất quan trọng để có cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính và sức khỏe kinh tế của quốc gia. Tiền gốc đầu tư trực tiếp thường được tính dưới nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia và phương pháp kế toán. Các loại phổ biến bao gồm trái phiếu, khoản vay và tín dụng thương mại. Sự xuất hiện của các loại nợ này có thể ảnh hưởng đến nhiều chỉ số kinh tế vĩ mô và tác động đến chất lượng quản trị kinh tế của quốc gia. Một khoản nợ phải trả lớn có thể làm gia tăng nguy cơ tài chính và làm giảm khả năng chịu đựng của nền kinh tế trước những biến động toàn cầu. Sự hiện diện của các khoản nợ từ đầu tư trực tiếp còn có thể làm phức tạp thêm tình hình tài khóa của một quốc gia. Khi lãi suất quốc tế tăng, chi phí vốn vay tăng lên, và điều này có thể ảnh hưởng trực tiếp đến cục diện tài chính của doanh nghiệp và quốc gia. Đặc biệt, những quốc gia có nguồn vốn nước ngoài lớn sẽ đối mặt với ngưỡng rủi ro cao hơn nếu không quản lý nợ hiệu quả. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng các khoản nợ phải trả từ đầu tư trực tiếp cũng mang lại những lợi ích đáng kể. Đầu tiên, nó có thể thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế thông qua việc cung cấp vốn đầu tư dài hạn cho các ngành công nghiệp chiến lược. Thứ hai, việc có sự hiện diện của các doanh nghiệp nước ngoài với công nghệ và kinh nghiệm quản lý tiên tiến có thể nâng cao hiệu suất và năng suất lao động của lao động địa phương. Cuối cùng, việc có một cơ cấu vốn đa dạng cũng có thể giúp các doanh nghiệp địa phương tiếp cận với nguồn tài chính nước ngoài, giảm bớt sự phụ thuộc vào dòng vốn trong nước. Ở cấp độ quốc gia, các cơ quan quản lý và chính phủ cần có cái nhìn thấu đáo và chi tiết về các khoản tiền gốc đầu tư trực tiếp. Điều này giúp họ có thể định hướng chính sách tài chính và kinh tế phù hợp để tối ưu hóa lợi ích từ nguồn vốn nước ngoài và giảm thiểu những nguy cơ tiềm ẩn. Chẳng hạn, một chính sách tài khóa chặt chẽ và minh bạch sẽ giúp giữ vững niềm tin của nhà đầu tư và tạo ra môi trường đầu tư lý tưởng hơn. Eulerpool hiểu rõ tầm quan trọng của việc theo dõi và phân tích dữ liệu về tiền gốc đầu tư trực tiếp. Với dữ liệu chi tiết và công cụ phân tích kinh tế tiên tiến, Eulerpool cung cấp cho người dùng những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư và quản lý tài chính một cách thông minh và hiệu quả. Qua đó, chúng tôi hy vọng rằng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế ổn định và bền vững cho các quốc gia. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa và sự cạnh tranh ngày càng gia tăng, việc hiểu rõ và quản lý tốt các khoản tiền gốc đầu tư trực tiếp là chìa khóa giúp các nhà lãnh đạo và các nhà đầu tư đạt được mục tiêu kinh tế của mình. Các loại nợ phải trả từ đầu tư trực tiếp không chỉ là một phần của bức tranh tài chính tổng thể mà còn là yếu tố quyết định trong việc xây dựng một nền kinh tế mạnh mẽ và bền vững. Chúng tôi, tại Eulerpool, không ngừng nỗ lực để cung cấp cho quý khách hàng những công cụ và dữ liệu chất lượng nhất, giúp họ có cái nhìn sâu sắc, đa chiều về tình hình kinh tế và tài chính. Chỉ có thông qua việc nắm vững những khái niệm phức tạp như tiền gốc đầu tư trực tiếp, chúng ta mới có thể đưa ra những quyết định chiến lược và góp phần vào sự phát triển phồn vinh của nền kinh tế. Như vậy, tiền gốc đầu tư trực tiếp là một chủ đề phức tạp nhưng vô cùng quan trọng, đòi hỏi sự chú ý đặc biệt từ các nhà quản lý kinh tế và tài chính. Sự phát triển bền vững của một quốc gia không chỉ phụ thuộc vào năng lực tự thân mà còn ở khả năng thu hút và quản lý hiệu quả nguồn vốn nước ngoài. Với Eulerpool, chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn trên con đường khám phá và thấu hiểu những biến động đằng sau các con số, để từ đó tạo ra những giá trị kinh tế vượt trội.