Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thổ Nhĩ Kỳ Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc
Giá
Giá trị hiện tại của Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc ở Thổ Nhĩ Kỳ là 25 %. Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc ở Thổ Nhĩ Kỳ đã giảm xuống còn 25 % vào ngày 1/8/2024, sau khi là 25 % vào ngày 1/7/2024. Từ 1/5/2002 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Thổ Nhĩ Kỳ là 13,82 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/10/2021 với 25,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/11/2008 với 9,00 %.
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Tỷ lệ dự trữ tiền mặt | |
---|---|
1/5/2002 | 11,00 % |
1/6/2002 | 11,00 % |
1/7/2002 | 11,00 % |
1/8/2002 | 11,00 % |
1/9/2002 | 11,00 % |
1/10/2002 | 11,00 % |
1/11/2002 | 11,00 % |
1/12/2002 | 11,00 % |
1/1/2003 | 11,00 % |
1/2/2003 | 11,00 % |
1/3/2003 | 11,00 % |
1/4/2003 | 11,00 % |
1/5/2003 | 11,00 % |
1/6/2003 | 11,00 % |
1/7/2003 | 11,00 % |
1/8/2003 | 11,00 % |
1/9/2003 | 11,00 % |
1/10/2003 | 11,00 % |
1/11/2003 | 11,00 % |
1/12/2003 | 11,00 % |
1/1/2004 | 11,00 % |
1/2/2004 | 11,00 % |
1/3/2004 | 11,00 % |
1/4/2004 | 11,00 % |
1/5/2004 | 11,00 % |
1/6/2004 | 11,00 % |
1/7/2004 | 11,00 % |
1/8/2004 | 11,00 % |
1/9/2004 | 11,00 % |
1/10/2004 | 11,00 % |
1/11/2004 | 11,00 % |
1/12/2004 | 11,00 % |
1/1/2005 | 11,00 % |
1/2/2005 | 11,00 % |
1/3/2005 | 11,00 % |
1/4/2005 | 11,00 % |
1/5/2005 | 11,00 % |
1/6/2005 | 11,00 % |
1/7/2005 | 11,00 % |
1/8/2005 | 11,00 % |
1/9/2005 | 11,00 % |
1/10/2005 | 11,00 % |
1/11/2005 | 11,00 % |
1/12/2005 | 11,00 % |
1/1/2006 | 11,00 % |
1/2/2006 | 11,00 % |
1/3/2006 | 11,00 % |
1/4/2006 | 11,00 % |
1/5/2006 | 11,00 % |
1/6/2006 | 11,00 % |
1/7/2006 | 11,00 % |
1/8/2006 | 11,00 % |
1/9/2006 | 11,00 % |
1/10/2006 | 11,00 % |
1/11/2006 | 11,00 % |
1/12/2006 | 11,00 % |
1/1/2007 | 11,00 % |
1/2/2007 | 11,00 % |
1/3/2007 | 11,00 % |
1/4/2007 | 11,00 % |
1/5/2007 | 11,00 % |
1/6/2007 | 11,00 % |
1/7/2007 | 11,00 % |
1/8/2007 | 11,00 % |
1/9/2007 | 11,00 % |
1/10/2007 | 11,00 % |
1/11/2007 | 11,00 % |
1/12/2007 | 11,00 % |
1/1/2008 | 11,00 % |
1/2/2008 | 11,00 % |
1/3/2008 | 11,00 % |
1/4/2008 | 11,00 % |
1/5/2008 | 11,00 % |
1/6/2008 | 11,00 % |
1/7/2008 | 11,00 % |
1/8/2008 | 11,00 % |
1/9/2008 | 11,00 % |
1/10/2008 | 11,00 % |
1/11/2008 | 9,00 % |
1/12/2008 | 9,00 % |
1/1/2009 | 9,00 % |
1/2/2009 | 9,00 % |
1/3/2009 | 9,00 % |
1/4/2009 | 9,00 % |
1/5/2009 | 9,00 % |
1/6/2009 | 9,00 % |
1/7/2009 | 9,00 % |
1/8/2009 | 9,00 % |
1/9/2009 | 9,00 % |
1/10/2009 | 9,00 % |
1/11/2009 | 9,00 % |
1/12/2009 | 9,00 % |
1/1/2010 | 9,00 % |
1/2/2010 | 9,00 % |
1/3/2010 | 9,00 % |
1/4/2010 | 9,50 % |
1/5/2010 | 9,50 % |
1/6/2010 | 9,50 % |
1/7/2010 | 9,50 % |
1/8/2010 | 10,00 % |
1/9/2010 | 10,00 % |
1/10/2010 | 11,00 % |
1/11/2010 | 11,00 % |
1/12/2010 | 11,00 % |
1/1/2011 | 11,00 % |
1/2/2011 | 11,00 % |
1/3/2011 | 11,00 % |
1/4/2011 | 12,00 % |
1/5/2011 | 12,00 % |
1/6/2011 | 12,00 % |
1/7/2011 | 12,00 % |
1/8/2011 | 11,50 % |
1/9/2011 | 11,00 % |
1/10/2011 | 11,00 % |
1/11/2011 | 11,00 % |
1/12/2011 | 11,00 % |
1/1/2012 | 11,00 % |
1/2/2012 | 11,00 % |
1/3/2012 | 11,00 % |
1/4/2012 | 11,00 % |
1/5/2012 | 11,00 % |
1/6/2012 | 11,00 % |
1/7/2012 | 11,00 % |
1/8/2012 | 11,00 % |
1/9/2012 | 11,00 % |
1/10/2012 | 11,00 % |
1/11/2012 | 11,00 % |
1/12/2012 | 11,50 % |
1/1/2013 | 11,50 % |
1/2/2013 | 12,00 % |
1/3/2013 | 12,50 % |
1/4/2013 | 12,50 % |
1/5/2013 | 13,00 % |
1/6/2013 | 13,00 % |
1/7/2013 | 13,00 % |
1/8/2013 | 13,00 % |
1/9/2013 | 13,00 % |
1/10/2013 | 13,00 % |
1/11/2013 | 13,00 % |
1/12/2013 | 13,00 % |
1/1/2014 | 13,00 % |
1/2/2014 | 13,00 % |
1/3/2014 | 13,00 % |
1/4/2014 | 13,00 % |
1/5/2014 | 13,00 % |
1/6/2014 | 13,00 % |
1/7/2014 | 13,00 % |
1/8/2014 | 13,00 % |
1/9/2014 | 13,00 % |
1/10/2014 | 13,00 % |
1/11/2014 | 13,00 % |
1/12/2014 | 13,00 % |
1/1/2015 | 13,00 % |
1/2/2015 | 13,00 % |
1/3/2015 | 13,00 % |
1/4/2015 | 13,00 % |
1/5/2015 | 13,00 % |
1/6/2015 | 13,00 % |
1/7/2015 | 13,00 % |
1/8/2015 | 13,00 % |
1/9/2015 | 13,00 % |
1/10/2015 | 13,00 % |
1/11/2015 | 13,00 % |
1/12/2015 | 13,00 % |
1/1/2016 | 13,00 % |
1/2/2016 | 13,00 % |
1/3/2016 | 13,00 % |
1/4/2016 | 13,00 % |
1/5/2016 | 13,00 % |
1/6/2016 | 13,00 % |
1/7/2016 | 13,00 % |
1/8/2016 | 13,00 % |
1/9/2016 | 13,00 % |
1/10/2016 | 13,00 % |
1/11/2016 | 12,50 % |
1/12/2016 | 12,50 % |
1/1/2017 | 12,00 % |
1/2/2017 | 12,00 % |
1/3/2017 | 12,00 % |
1/4/2017 | 12,00 % |
1/5/2017 | 12,00 % |
1/6/2017 | 12,00 % |
1/7/2017 | 12,00 % |
1/8/2017 | 12,00 % |
1/9/2017 | 12,00 % |
1/10/2017 | 12,00 % |
1/11/2017 | 12,00 % |
1/12/2017 | 12,00 % |
1/1/2018 | 12,00 % |
1/2/2018 | 12,00 % |
1/3/2018 | 12,00 % |
1/4/2018 | 12,00 % |
1/5/2018 | 12,00 % |
1/6/2018 | 12,00 % |
1/7/2018 | 12,00 % |
1/8/2018 | 12,00 % |
1/9/2018 | 12,00 % |
1/10/2018 | 12,00 % |
1/11/2018 | 12,00 % |
1/12/2018 | 12,00 % |
1/1/2019 | 12,00 % |
1/2/2019 | 12,00 % |
1/3/2019 | 12,00 % |
1/4/2019 | 12,00 % |
1/5/2019 | 13,00 % |
1/6/2019 | 15,00 % |
1/7/2019 | 16,00 % |
1/8/2019 | 16,00 % |
1/9/2019 | 17,00 % |
1/10/2019 | 17,00 % |
1/11/2019 | 17,00 % |
1/12/2019 | 17,00 % |
1/1/2020 | 17,00 % |
1/2/2020 | 17,00 % |
1/3/2020 | 12,00 % |
1/4/2020 | 12,00 % |
1/5/2020 | 12,00 % |
1/6/2020 | 12,00 % |
1/7/2020 | 15,00 % |
1/8/2020 | 17,00 % |
1/9/2020 | 17,00 % |
1/10/2020 | 17,00 % |
1/11/2020 | 17,00 % |
1/12/2020 | 19,00 % |
1/1/2021 | 19,00 % |
1/2/2021 | 19,00 % |
1/3/2021 | 19,00 % |
1/4/2021 | 19,00 % |
1/5/2021 | 19,00 % |
1/6/2021 | 19,00 % |
1/7/2021 | 21,00 % |
1/8/2021 | 21,00 % |
1/9/2021 | 23,00 % |
1/10/2021 | 25,00 % |
1/11/2021 | 25,00 % |
1/12/2021 | 25,00 % |
1/1/2022 | 25,00 % |
1/2/2022 | 25,00 % |
1/3/2022 | 25,00 % |
1/4/2022 | 25,00 % |
1/5/2022 | 25,00 % |
1/6/2022 | 25,00 % |
1/7/2022 | 25,00 % |
1/8/2022 | 25,00 % |
1/9/2022 | 25,00 % |
1/10/2022 | 25,00 % |
1/11/2022 | 25,00 % |
1/12/2022 | 25,00 % |
1/1/2023 | 25,00 % |
1/2/2023 | 25,00 % |
1/3/2023 | 25,00 % |
1/4/2023 | 25,00 % |
1/5/2023 | 25,00 % |
1/6/2023 | 25,00 % |
1/7/2023 | 25,00 % |
1/8/2023 | 25,00 % |
1/9/2023 | 25,00 % |
1/10/2023 | 25,00 % |
1/11/2023 | 25,00 % |
1/12/2023 | 25,00 % |
1/1/2024 | 25,00 % |
1/2/2024 | 25,00 % |
1/3/2024 | 25,00 % |
1/4/2024 | 25,00 % |
1/5/2024 | 25,00 % |
1/6/2024 | 25,00 % |
1/7/2024 | 25,00 % |
1/8/2024 | 25,00 % |
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/8/2024 | 25 % |
1/7/2024 | 25 % |
1/6/2024 | 25 % |
1/5/2024 | 25 % |
1/4/2024 | 25 % |
1/3/2024 | 25 % |
1/2/2024 | 25 % |
1/1/2024 | 25 % |
1/12/2023 | 25 % |
1/11/2023 | 25 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇹🇷 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 6,965 Bio. TRY | 7,211 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 29,457 Bio. TRY | 28,32 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Cho vay cho khu vực tư nhân | 6,453 Bio. TRY | 6,324 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Dự trữ ngoại hối | 93,791 tỷ USD | 93,643 tỷ USD | frequency_weekly |
🇹🇷 Khối lượng tiền M0 | 614,723 tỷ TRY | 605,011 tỷ TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Khối lượng tiền M1 | 6,106 Bio. TRY | 5,981 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Khối lượng tiền tệ M3 | 18,146 Bio. TRY | 17,454 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Lãi suất | 50 % | 50 % | frequency_daily |
🇹🇷 Lãi suất cho vay | 53 % | 53 % | Hàng tháng |
🇹🇷 Lãi suất tiền gửi | 47 % | 47 % | Hàng tháng |
🇹🇷 Lượng tiền M2 | 15,679 Bio. TRY | 15,302 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Nợ tư nhân so với GDP | 147,8 % | 184 % | Hàng năm |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc là gì?
Tỷ lệ Dự trữ Bắt buộc (Cash Reserve Ratio - CRR) là một quy định quan trọng trong chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương sử dụng để kiểm soát thanh khoản và ổn định hệ thống ngân hàng. Đối với thị trường tài chính Việt Nam, tỷ lệ dự trữ bắt buộc luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư và doanh nghiệp. Trên trang web eulerpool của chúng tôi, nơi chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp, việc hiểu rõ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích và dự báo thị trường. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm tối thiểu của tổng số tiền gửi của khách hàng mà các ngân hàng thương mại phải gửi vào Ngân hàng Trung ương. Mục tiêu chính của CRR là duy trì sự ổn định của hệ thống ngân hàng và kiểm soát tình hình lạm phát. Với một tỷ lệ dự trữ bắt buộc nhất định, Ngân hàng Trung ương có thể điều chỉnh lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế, qua đó ảnh hưởng đến giá trị tiền tệ và các chỉ số kinh tế quan trọng khác. Cách hoạt động của tỷ lệ dự trữ bắt buộc khá phức tạp nhưng có thể được hiểu đơn giản như sau: khi Ngân hàng Trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các ngân hàng thương mại sẽ phải giữ lại nhiều tiền hơn và sẽ giảm bớt khả năng cho vay. Điều này dẫn đến giảm lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế, giúp kiểm soát lạm phát. Ngược lại, khi giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các ngân hàng có thể cho vay nhiều hơn, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. CRR có tác động trực tiếp đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế. Trước hết, nó ảnh hưởng đến chi phí vay vốn của doanh nghiệp và người tiêu dùng. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao, lãi suất vay vốn thường tăng lên, làm giảm động lực của các doanh nghiệp và cá nhân trong việc mở rộng sản xuất và tiêu dùng. Điều này có thể dẫn đến sự suy giảm tăng trưởng kinh tế. Trong khi đó, khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc thấp, chi phí vay vốn giảm, khuyến khích đầu tư và tiêu dùng, đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế. Ngoài ra, tỷ lệ dự trữ bắt buộc còn ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của hệ thống ngân hàng. Một tỷ lệ dự trữ bắt buộc hợp lý sẽ giúp đảm bảo rằng các ngân hàng luôn có đủ số tiền để đối phó với các yêu cầu rút tiền đột ngột từ phía khách hàng. Điều này giúp duy trì lòng tin của công chúng vào hệ thống ngân hàng và ngăn ngừa khủng hoảng tài chính. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự biến động không ngừng của thị trường tài chính thế giới, chính sách tỷ lệ dự trữ bắt buộc của mỗi quốc gia cần phải được điều chỉnh linh hoạt để thích ứng với tình hình kinh tế hiện tại. Ở Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước thường xuyên theo dõi và điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc để phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước. Ví dụ, trong giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008, Ngân hàng Nhà nước đã giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc để tạo điều kiện cho hệ thống ngân hàng hỗ trợ nền kinh tế trong giai đoạn khó khăn. Thêm vào đó, tỷ lệ dự trữ bắt buộc còn được sử dụng như một công cụ để ứng phó với các tình huống kinh tế khẩn cấp. Trong điều kiện kinh tế bình thường, CRR giúp duy trì ổn định nhưng khi gặp các biến cố kinh tế lớn như suy thoái kinh tế hay sự mất cân đối trong cung cầu tiền tệ, Ngân hàng Trung ương có thể thực hiện các điều chỉnh một cách nhanh chóng để ứng phó. Các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác cần phải theo dõi sát sao các thông báo về tỷ lệ dự trữ bắt buộc từ Ngân hàng Trung ương để có thể điều chỉnh chính sách kinh doanh của mình kịp thời. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cung cấp các báo cáo và phân tích chi tiết về tỷ lệ dự trữ bắt buộc cùng các chỉ số kinh tế liên quan, nhằm giúp các tổ chức tài chính và nhà đầu tư có cái nhìn toàn diện và chính xác hơn về thị trường. Cuối cùng, việc hiểu và theo dõi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là cực kỳ quan trọng đối với các chiến lược đầu tư và quản lý tài chính. Điều này không chỉ giúp các nhà đầu tư đưa ra các quyết định chính xác mà còn góp phần vào sự ổn định và phát triển bền vững của nền kinh tế. Eulerpool, với tầm nhìn cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên sâu, cam kết sẽ liên tục cập nhật và cung cấp những thông tin chính xác nhất về tỷ lệ dự trữ bắt buộc và các yếu tố kinh tế liên quan, giúp quý khách hàng luôn nắm bắt được tình hình và xu hướng thị trường, từ đó xây dựng các chiến lược đầu tư hiệu quả và tối ưu hóa lãi suất.