Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Thổ Nhĩ Kỳ Số dư tiền mặt kho bạc
Giá
Giá trị hiện tại của Số dư tiền mặt kho bạc ở Thổ Nhĩ Kỳ là 95,28 tỷ TRY. Số dư tiền mặt kho bạc ở Thổ Nhĩ Kỳ đã tăng lên 95,28 tỷ TRY vào ngày 1/11/2023, sau khi nó là 61,909 tỷ TRY vào ngày 1/8/2023. Từ 1/1/2005 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Thổ Nhĩ Kỳ là -9,54 tỷ TRY. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt vào ngày 1/5/2024 với 234,74 tỷ TRY, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2024 với -236,98 tỷ TRY.
Số dư tiền mặt kho bạc ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Quỹ tiền mặt của Bộ Tài chính | |
---|---|
1/5/2005 | 1,69 tỷ TRY |
1/8/2005 | 1,07 tỷ TRY |
1/11/2005 | 490,40 tr.đ. TRY |
1/3/2006 | 444,94 tr.đ. TRY |
1/5/2006 | 4,22 tỷ TRY |
1/6/2006 | 2,35 tỷ TRY |
1/7/2006 | 726,01 tr.đ. TRY |
1/11/2006 | 1,50 tỷ TRY |
1/5/2007 | 3,00 tỷ TRY |
1/8/2007 | 4,83 tỷ TRY |
1/11/2007 | 3,98 tỷ TRY |
1/1/2008 | 1,23 tỷ TRY |
1/5/2008 | 9,96 tỷ TRY |
1/8/2008 | 7,68 tỷ TRY |
1/10/2008 | 2,06 tỷ TRY |
1/8/2009 | 2,51 tỷ TRY |
1/10/2009 | 1,14 tỷ TRY |
1/5/2010 | 6,26 tỷ TRY |
1/8/2010 | 7,03 tỷ TRY |
1/11/2010 | 5,79 tỷ TRY |
1/1/2011 | 392,60 tr.đ. TRY |
1/4/2011 | 1,43 tỷ TRY |
1/5/2011 | 3,10 tỷ TRY |
1/6/2011 | 198,67 tr.đ. TRY |
1/8/2011 | 92,55 tr.đ. TRY |
1/9/2011 | 2,09 tỷ TRY |
1/1/2012 | 346,72 tr.đ. TRY |
1/5/2012 | 10,76 tỷ TRY |
1/8/2012 | 12,55 tỷ TRY |
1/11/2012 | 13,46 tỷ TRY |
1/1/2013 | 804,86 tr.đ. TRY |
1/4/2013 | 1,88 tỷ TRY |
1/5/2013 | 3,91 tỷ TRY |
1/8/2013 | 13,38 tỷ TRY |
1/10/2013 | 3,81 tỷ TRY |
1/11/2013 | 5,89 tỷ TRY |
1/2/2014 | 1,90 tỷ TRY |
1/5/2014 | 10,89 tỷ TRY |
1/8/2014 | 21,83 tỷ TRY |
1/11/2014 | 3,23 tỷ TRY |
1/1/2015 | 3,31 tỷ TRY |
1/3/2015 | 113,42 tr.đ. TRY |
1/5/2015 | 5,37 tỷ TRY |
1/6/2015 | 526,26 tr.đ. TRY |
1/8/2015 | 25,74 tỷ TRY |
1/10/2015 | 19,85 tỷ TRY |
1/1/2016 | 3,45 tỷ TRY |
1/4/2016 | 8,00 tỷ TRY |
1/5/2016 | 4,01 tỷ TRY |
1/8/2016 | 5,46 tỷ TRY |
1/1/2017 | 9,50 tỷ TRY |
1/5/2017 | 5,55 tỷ TRY |
1/8/2017 | 2,92 tỷ TRY |
1/11/2017 | 5,65 tỷ TRY |
1/5/2018 | 21,12 tỷ TRY |
1/7/2018 | 753,61 tr.đ. TRY |
1/11/2018 | 4,30 tỷ TRY |
1/1/2019 | 3,00 tỷ TRY |
1/7/2019 | 4,07 tỷ TRY |
1/8/2019 | 5,69 tỷ TRY |
1/11/2019 | 7,89 tỷ TRY |
1/1/2020 | 22,75 tỷ TRY |
1/8/2020 | 30,29 tỷ TRY |
1/11/2020 | 12,54 tỷ TRY |
1/3/2021 | 40,98 tỷ TRY |
1/8/2021 | 64,26 tỷ TRY |
1/11/2021 | 30,28 tỷ TRY |
1/2/2022 | 55,51 tỷ TRY |
1/5/2022 | 149,23 tỷ TRY |
1/8/2022 | 28,57 tỷ TRY |
1/11/2022 | 99,46 tỷ TRY |
1/5/2023 | 169,78 tỷ TRY |
1/7/2023 | 19,16 tỷ TRY |
1/8/2023 | 61,91 tỷ TRY |
1/11/2023 | 95,28 tỷ TRY |
Số dư tiền mặt kho bạc Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/11/2023 | 95,28 tỷ TRY |
1/8/2023 | 61,909 tỷ TRY |
1/7/2023 | 19,162 tỷ TRY |
1/5/2023 | 169,779 tỷ TRY |
1/11/2022 | 99,463 tỷ TRY |
1/8/2022 | 28,57 tỷ TRY |
1/5/2022 | 149,23 tỷ TRY |
1/2/2022 | 55,513 tỷ TRY |
1/11/2021 | 30,282 tỷ TRY |
1/8/2021 | 64,259 tỷ TRY |
Số liệu vĩ mô tương tự của Số dư tiền mặt kho bạc
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇹🇷 Chỉ số Đánh giá Tham nhũng | 115 | 101 | Hàng năm |
🇹🇷 Chỉ số tham nhũng | 34 Points | 36 Points | Hàng năm |
🇹🇷 Chi tiêu của chính phủ | 787,728 tỷ TRY | 773,643 tỷ TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Chi tiêu của chính phủ | 67,299 tỷ TRY | 83,961 tỷ TRY | Quý |
🇹🇷 chi tiêu quân sự | 15,828 tỷ USD | 10,78 tỷ USD | Hàng năm |
🇹🇷 Giá trị của ngân sách nhà nước | 219,41 tỷ TRY | -177,83 tỷ TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Ngân sách nhà nước | -5,2 % of GDP | -1 % of GDP | Hàng năm |
🇹🇷 Nợ công | 8,649 Bio. TRY | 8,339 Bio. TRY | Hàng tháng |
🇹🇷 Nợ công so với GDP | 29,5 % of GDP | 30,8 % of GDP | Hàng năm |
🇹🇷 Thu nhập của nhà nước | 831,603 tỷ TRY | 690,72 tỷ TRY | Hàng tháng |
Ở Thổ Nhĩ Kỳ, các khoản thu chi ngân khố cho biết dòng tiền vào và ra khỏi các tài khoản ngân hàng của Ngân khố trong phạm vi các giao dịch của các cơ quan ngân sách chung. Số dư tiền mặt được tính bằng tổng các khoản thu từ thuế, thu nhập ngoài thuế và thu nhập từ cổ phần hóa và quỹ, trừ đi các khoản chi tiêu (bao gồm cả chi tiêu lãi suất và không lãi suất).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Số dư tiền mặt kho bạc là gì?
Tổng quan về "Số Dư Tiền Mặt Kho Bạc" "Số dư tiền mặt kho bạc" là một chỉ số quan trọng trong lĩnh vực kinh tế vĩ mô, đóng vai trò không thể thiếu trong việc đánh giá sức khỏe tài chính của chính phủ và tác động đến nền kinh tế toàn diện. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi tự hào cung cấp dữ liệu và phân tích chi tiết về chỉ số này, giúp người dùng nắm bắt sự thay đổi theo thời gian và hiểu rõ được những biến động trong nền kinh tế. Khi nói về "số dư tiền mặt kho bạc", chúng ta đang đề cập đến lượng tiền mặt và tài sản có tính thanh khoản cao mà kho bạc giữ lại vào bất kỳ thời điểm nào. Đây là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của quốc gia, đảm bảo rằng chính phủ có đủ nguồn lực để vận hành các hoạt động hàng ngày, đầu tư vào các dự án phát triển và ứng phó kịp thời với những tình huống khẩn cấp. Thông thường, kho bạc sẽ nắm giữ một số lượng nhất định tiền mặt để duy trì hoạt động ổn định, tuy nhiên, số lượng này có thể biến đổi tùy theo các yếu tố kinh tế và chính trị. Một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến số dư tiền mặt của kho bạc là chính sách tài khóa. Chính sách tài khóa bao gồm các quyết định về thuế và chi tiêu của chính phủ. Khi chính phủ tăng thuế hoặc giảm chi tiêu, số dư tiền mặt có thể tăng lên do nguồn thu từ thuế tăng hoặc chi tiêu giảm. Ngược lại, khi chính phủ giảm thuế hoặc tăng chi tiêu, số dư tiền mặt có thể giảm do thất thu từ nguồn thuế hoặc tăng chi phí chi tiêu. Các chính sách tiền tệ cũng gây ảnh hưởng tới số dư tiền mặt kho bạc. Khi ngân hàng trung ương điều chỉnh lãi suất hoặc thực hiện các biện pháp kích thích kinh tế, lượng tiền mà chính phủ nắm giữ có thể bị ảnh hưởng. Ví dụ, nếu lãi suất tăng, việc vay mượn của chính phủ sẽ trở nên đắt đỏ hơn, và do đó số dư tiền mặt có thể giảm. Ngược lại, khi lãi suất giảm, chi phí vay vốn rẻ hơn có thể khuyến khích chính phủ giữ lại nhiều tiền mặt hơn trong kho bạc. Nền kinh tế tổng thể cũng có tác động đáng kể đến số dư tiền mặt kho bạc. Trong thời kỳ kinh tế phát triển mạnh mẽ, nguồn thu từ thuế tăng và chi tiêu của chính phủ có thể được kiểm soát tốt hơn, dẫn đến việc số dư tiền mặt kho bạc tăng. Trái lại, trong những giai đoạn kinh tế khó khăn, như khủng hoảng tài chính hoặc suy thoái kinh tế, số dư tiền mặt của kho bạc có thể bị ảnh hưởng tiêu cực do giảm nguồn thu từ thuế và tăng chi tiêu cho các gói cứu trợ hoặc hỗ trợ kinh tế. Ngoài ra, yếu tố địa chính trị và bối cảnh quốc tế cũng không thể bỏ qua khi xem xét số dư tiền mặt kho bạc. Các sự kiện chính trị như bầu cử, thay đổi chính phủ, chiến tranh thương mại, hoặc các biện pháp trừng phạt kinh tế từ các quốc gia khác có thể dẫn đến biến động trong nguồn lực tài chính của chính phủ. Trong những tình huống như vậy, kho bạc cần có những chiến lược tài chính linh hoạt để đảm bảo số dư tiền mặt luôn ổn định và đủ để đối phó với các thách thức. Số dư tiền mặt kho bạc cũng đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng đến thị trường tài chính. Khi chính phủ có một số dư tiền mặt lớn, điều này có thể tác động tích cực đến lòng tin của nhà đầu tư, làm tăng giá trị đồng tiền và cải thiện môi trường đầu tư. Ngược lại, khi số dư tiền mặt nhỏ hoặc bị giảm đi đáng kể, lòng tin của nhà đầu tư có thể bị ảnh hưởng, dẫn đến sự mất giá của đồng tiền và các vấn đề liên quan đến tính thanh khoản của thị trường tài chính. Đối với nhà quản lý tài chính và các nhà hoạch định chính sách, việc theo dõi và kiểm soát số dư tiền mặt kho bạc là vô cùng quan trọng. Việc duy trì một số dư tiền mặt hợp lý không chỉ đảm bảo hoạt động bình thường của chính phủ, mà còn tạo ra một lớp bảo vệ tài chính trước những biến động không lường trước của nền kinh tế. Quản lý số dư tiền mặt hiệu quả còn giúp tối ưu hóa ngân sách, giảm thiểu lãi suất phải trả khi vay vốn và nâng cao khả năng đầu tư vào các dự án công cộng hoặc các công trình hạ tầng. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp các biểu đồ và báo cáo chi tiết về số dư tiền mặt kho bạc của các quốc gia khác nhau. Người dùng có thể dễ dàng truy cập và theo dõi dữ liệu này trong thời gian thực, cùng với những phân tích sâu sắc từ các chuyên gia kinh tế hàng đầu. Điều này không chỉ giúp người dùng hiểu rõ hơn về số dư tiền mặt kho bạc mà còn tạo ra cơ hội để đưa ra những quyết định kinh tế sáng suốt. Tóm lại, số dư tiền mặt kho bạc là một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng, phản ánh tình hình tài chính của chính phủ và ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Việc quản lý số dư tiền mặt hiệu quả là yếu tố then chốt để đảm bảo ổn định kinh tế và phát triển bền vững. Trên Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và phân tích chuyên sâu về số dư tiền mặt kho bạc, hỗ trợ người dùng trong việc nghiên cứu và ra quyết định kinh tế.