Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng
Giá
Giá trị hiện tại của Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng ở Nhật Bản là 1,1 %. Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng ở Nhật Bản đã tăng lên 1,1 % vào 1/6/2024, sau khi nó là 0,6 % vào 1/3/2022. Từ 31/1/1998 đến 30/6/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là -0,57 %. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào 31/5/2021 với 3,10 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 30/6/2009 với -5,20 %.
Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Thu nhập thực tế không tính thưởng | |
---|---|
1/5/1999 | 0,40 % |
1/9/1999 | 0,90 % |
1/10/1999 | 0,80 % |
1/11/1999 | 1,50 % |
1/1/2000 | 2,50 % |
1/2/2000 | 2,00 % |
1/3/2000 | 0,10 % |
1/4/2000 | 1,50 % |
1/5/2000 | 1,60 % |
1/6/2000 | 2,60 % |
1/7/2000 | 0,20 % |
1/8/2000 | 2,00 % |
1/9/2000 | 1,90 % |
1/10/2000 | 2,00 % |
1/11/2000 | 1,50 % |
1/1/2001 | 1,30 % |
1/4/2001 | 0,60 % |
1/5/2001 | 0,50 % |
1/7/2001 | 0,30 % |
1/2/2002 | 0,70 % |
1/3/2002 | 0,80 % |
1/10/2002 | 0,50 % |
1/2/2003 | 0,20 % |
1/5/2003 | 0,90 % |
1/6/2003 | 3,00 % |
1/9/2003 | 0,10 % |
1/11/2003 | 0,10 % |
1/4/2004 | 0,70 % |
1/8/2004 | 0,20 % |
1/11/2004 | 1,00 % |
1/1/2005 | 0,20 % |
1/2/2005 | 0,50 % |
1/4/2005 | 0,50 % |
1/5/2005 | 0,50 % |
1/6/2005 | 2,20 % |
1/7/2005 | 1,60 % |
1/9/2005 | 1,30 % |
1/10/2005 | 1,50 % |
1/11/2005 | 1,20 % |
1/12/2005 | 2,10 % |
1/3/2006 | 0,20 % |
1/8/2007 | 0,80 % |
1/1/2008 | 0,60 % |
1/2/2008 | 0,40 % |
1/3/2008 | 0,20 % |
1/9/2009 | 0,60 % |
1/10/2009 | 1,00 % |
1/1/2010 | 1,20 % |
1/2/2010 | 0,60 % |
1/3/2010 | 2,20 % |
1/4/2010 | 3,00 % |
1/5/2010 | 1,10 % |
1/6/2010 | 2,70 % |
1/7/2010 | 2,40 % |
1/8/2010 | 1,20 % |
1/9/2010 | 1,50 % |
1/10/2010 | 0,20 % |
1/1/2011 | 0,80 % |
1/2/2011 | 0,60 % |
1/3/2011 | 0,30 % |
1/5/2011 | 1,30 % |
1/10/2011 | 0,10 % |
1/11/2011 | 0,30 % |
1/12/2011 | 0,20 % |
1/3/2012 | 0,30 % |
1/8/2012 | 0,50 % |
1/1/2013 | 0,40 % |
1/4/2013 | 0,70 % |
1/5/2013 | 0,20 % |
1/6/2013 | 0,30 % |
1/7/2015 | 0,50 % |
1/8/2015 | 0,10 % |
1/9/2015 | 0,30 % |
1/10/2015 | 0,40 % |
1/2/2016 | 0,30 % |
1/3/2016 | 1,60 % |
1/4/2016 | 0,40 % |
1/5/2016 | 0,40 % |
1/6/2016 | 2,00 % |
1/7/2016 | 1,80 % |
1/8/2016 | 0,60 % |
1/9/2016 | 0,80 % |
1/12/2016 | 0,10 % |
1/11/2017 | 0,20 % |
1/3/2018 | 0,50 % |
1/5/2018 | 0,60 % |
1/6/2018 | 2,00 % |
1/7/2018 | 0,30 % |
1/11/2018 | 0,80 % |
1/12/2018 | 1,10 % |
1/9/2019 | 0,20 % |
1/1/2020 | 0,40 % |
1/2/2020 | 0,20 % |
1/2/2021 | 0,40 % |
1/3/2021 | 1,00 % |
1/4/2021 | 2,90 % |
1/5/2021 | 3,10 % |
1/6/2021 | 0,50 % |
1/7/2021 | 1,00 % |
1/8/2021 | 1,10 % |
1/10/2021 | 0,10 % |
1/11/2021 | 0,10 % |
1/1/2022 | 0,50 % |
1/3/2022 | 0,60 % |
1/6/2024 | 1,10 % |
Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 1,1 % |
1/3/2022 | 0,6 % |
1/1/2022 | 0,5 % |
1/11/2021 | 0,1 % |
1/10/2021 | 0,1 % |
1/8/2021 | 1,1 % |
1/7/2021 | 1 % |
1/6/2021 | 0,5 % |
1/5/2021 | 3,1 % |
1/4/2021 | 2,9 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Bán thời gian | 7,564 tr.đ. | 7,749 tr.đ. | Hàng tháng |
🇯🇵 Cơ hội nghề nghiệp | 832.062 | 816.63 | Hàng tháng |
🇯🇵 Dân số | 124,3 tr.đ. | 124,95 tr.đ. | Hàng năm |
🇯🇵 Lương | 332.301 JPY/Month | 339.957 JPY/Month | Hàng tháng |
🇯🇵 Năng suất | 97,1 points | 103,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Người lao động | 67,61 tr.đ. | 67,51 tr.đ. | Hàng tháng |
🇯🇵 Người thất nghiệp | 1,68 tr.đ. | 1,72 tr.đ. | Hàng tháng |
🇯🇵 Phụ cấp làm thêm giờ YoY | -0,6 % | -0,5 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tăng trưởng lương | 2,1 % | 1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Thu nhập thực tế bao gồm cả thưởng | -0,6 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tiền lương tối thiểu | 1.002 JPY/Hour | 961 JPY/Hour | Hàng năm |
🇯🇵 Tiền lương trong sản xuất | 352.836 JPY/Month | 630.206 JPY/Month | Hàng tháng |
🇯🇵 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 64 Years | 64 Years | Hàng năm |
🇯🇵 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 64 Years | 64 Years | Hàng năm |
🇯🇵 Tỷ lệ giữa việc làm và lượng ứng viên | 1,24 | 1,26 | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 63,3 % | 63,1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ thất nghiệp | 2,4 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 4 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ việc làm | 61,4 % | 61,2 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Việc làm toàn thời gian | 23,77 tr.đ. | 23,009 tr.đ. | Hàng tháng |
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng là gì?
Real Earnings Excluding Bonuses, hay "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng", là một khía cạnh quan trọng của kinh tế vĩ mô. Nó đo lường mức thu nhập của người lao động sau khi điều chỉnh theo lạm phát, loại trừ các khoản tiền thưởng. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết về chỉ số này để giúp các nhà phân tích, doanh nghiệp và nhà nghiện cứu có cái nhìn sâu sắc hơn về nền kinh tế. Các chỉ số kinh tế truyền thống như GDP thường không phản ánh đầy đủ điều kiện sống thực tế của người dân. Trong khi đó, "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" lại mang lại một góc nhìn rõ ràng hơn về chi tiêu khả dụng và sức mua của người lao động. Nó cho phép ta hiểu rõ hơn về mức sống và những thay đổi trong phe tạichính sách công. Một yếu tố quan trọng của "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" là khả năng đánh giá sức khoẻ kinh tế một cách toàn diện hơn. Bằng cách loại bỏ các biến động do tiền thưởng tạo ra, ta có thể nhận diện rõ ràng hơn xu hướng dài hạn trong thu nhập của người lao động, từ đó đưa ra các dự báo chính xác hơn. Thực tế, tiền thưởng trong nhiều trường hợp có thể thay đổi bất thường và không có tính ổn định. Điều này làm cho các chỉ số thu nhập khác có thể bị lệch lạc hoặc không phản ánh đúng thực trạng kinh tế. "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" giảm thiểu tác động của các yếu tố ngoài lề, đảm bảo rằng phân tích kinh tế dựa trên dữ liệu chính xác và đáng tin cậy hơn. Việc hiểu rõ "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" cũng cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp. Họ cần nắm rõ mức thu nhập này để đưa ra các quyết định về mức lương và chế độ đãi ngộ hợp lý, đảm bảo cân bằng giữa hiệu quả kinh doanh và phúc lợi nhân viên. Một mức "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" tăng dần sẽ tạo động lực làm việc tốt hơn cho người lao động, đồng thời giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân nhân tài. Chính phủ và các tổ chức phi lợi nhuận cũng cần đặc biệt lưu ý đến chỉ số này khi hoạch định chính sách. Thông qua việc phân tích "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng", họ có thể đánh giá hiệu quả của các chương trình trợ cấp, cải thiện điều kiện sống và giảm nghèo bền vững. Chính sách công có thể được điều chỉnh để đạt tối đa hiệu quả khi dựa trên các dữ liệu thu nhập thực tế, thay vì các chỉ số quá tổng quát hoặc dễ bị lệch lạc. Một khía cạnh nữa rất quan trọng là tầm ảnh hưởng của "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" lên thị trường tiêu dùng. Khi mức thu nhập thực tế tăng lên, người tiêu dùng có xu hướng chi tiêu nhiều hơn vào các hàng hoá và dịch vụ. Điều này kích thích tăng trưởng kinh tế và tạo vòng quay phát triển bền vững. Ngược lại, nếu "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" giảm, tiêu dùng của người dân có thể giảm, ảnh hưởng đến doanh thu của các doanh nghiệp và làm chậm lại đà tăng trưởng kinh tế. Trong môi trường toàn cầu hóa hiện nay, việc so sánh "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" giữa các quốc gia cũng trở nên quan trọng. Đầu tư quốc tế, di chuyển nhân lực và nhiều yếu tố khác đều bị ảnh hưởng bởi mức thu nhập thực tế tại mỗi quốc gia. Việc theo dõi và cập nhật dữ liệu này trên nền tảng Eulerpool cũng giúp các nhà đầu tư toàn cầu có cái nhìn tổng quan, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư thông minh hơn. Không kém phần quan trọng là việc nghiên cứu và phân tích "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" cũng mang lại lợi ích lớn đối với lĩnh vực giáo dục và y tế. Các học giả, nhà nghiên cứu có thể dùng dữ liệu chính xác để tìm hiểu sâu hơn về mối quan hệ giữa thu nhập và các yếu tố xã hội khác. Điều này giúp ra chiến lược giáo dục, chương trình y tế và các dịch vụ xã hội hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. Cuối cùng, tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chất lượng cao và kịp thời về "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng". Với đội ngũ chuyên gia kinh tế uy tín và các công nghệ tiên tiến, chúng tôi đảm bảo rằng dữ liệu được cập nhật liên tục và phản ánh đúng tình hình kinh tế hiện tại. Điều này giúp các nhà đầu tư, nhà khoa học và các tổ chức dễ dàng truy cập vào thông tin quan trọng một cách nhanh chóng và chính xác. Trên đây là cái nhìn tổng quan về "Thu nhập thực tế không bao gồm tiền thưởng" và tầm quan trọng của nó trong phân tích kinh tế vĩ mô. Tại Eulerpool, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ quý vị với các thông tin và dữ liệu cần thiết để đưa ra các quyết định chiến lược cũng như nghiên cứu sâu rộng hơn về nền kinh tế.