Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất
Giá
Giá trị hiện tại của Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất ở Nhật Bản là 27 Điểm. Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất ở Nhật Bản đã giảm xuống còn 27 Điểm vào 1/6/2024, sau khi nó là 27 Điểm vào 1/3/2024. Từ 1/9/1983 đến 1/9/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là 6,18 Điểm. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/12/1990 với 51,00 Điểm, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/3/1999 với -36,00 Điểm.
Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Triển vọng Tankan cho ngành Dịch vụ phi sản xuất | |
---|---|
1/3/1984 | 4,00 points |
1/6/1984 | 8,00 points |
1/9/1984 | 12,00 points |
1/12/1984 | 12,00 points |
1/3/1985 | 12,00 points |
1/6/1985 | 10,00 points |
1/9/1985 | 9,00 points |
1/12/1985 | 11,00 points |
1/3/1986 | 9,00 points |
1/6/1986 | 6,00 points |
1/9/1986 | 8,00 points |
1/12/1986 | 5,00 points |
1/3/1987 | 6,00 points |
1/6/1987 | 6,00 points |
1/9/1987 | 10,00 points |
1/12/1987 | 18,00 points |
1/3/1988 | 22,00 points |
1/6/1988 | 31,00 points |
1/9/1988 | 42,00 points |
1/12/1988 | 45,00 points |
1/3/1989 | 49,00 points |
1/6/1989 | 47,00 points |
1/9/1989 | 50,00 points |
1/12/1989 | 50,00 points |
1/3/1990 | 47,00 points |
1/6/1990 | 48,00 points |
1/9/1990 | 47,00 points |
1/12/1990 | 51,00 points |
1/3/1991 | 40,00 points |
1/6/1991 | 37,00 points |
1/9/1991 | 38,00 points |
1/12/1991 | 35,00 points |
1/3/1992 | 22,00 points |
1/6/1992 | 7,00 points |
1/9/1992 | 3,00 points |
1/9/1996 | 3,00 points |
1/12/1996 | 4,00 points |
1/3/1997 | 2,00 points |
1/3/2004 | 4,00 points |
1/6/2004 | 7,00 points |
1/9/2004 | 11,00 points |
1/12/2004 | 10,00 points |
1/3/2005 | 10,00 points |
1/6/2005 | 10,00 points |
1/9/2005 | 14,00 points |
1/12/2005 | 16,00 points |
1/3/2006 | 17,00 points |
1/6/2006 | 19,00 points |
1/9/2006 | 21,00 points |
1/12/2006 | 21,00 points |
1/3/2007 | 20,00 points |
1/6/2007 | 23,00 points |
1/9/2007 | 23,00 points |
1/12/2007 | 21,00 points |
1/3/2008 | 15,00 points |
1/6/2008 | 13,00 points |
1/9/2008 | 8,00 points |
1/12/2011 | 1,00 points |
1/6/2012 | 5,00 points |
1/9/2012 | 6,00 points |
1/12/2012 | 5,00 points |
1/3/2013 | 3,00 points |
1/6/2013 | 9,00 points |
1/9/2013 | 12,00 points |
1/12/2013 | 14,00 points |
1/3/2014 | 17,00 points |
1/6/2014 | 13,00 points |
1/9/2014 | 19,00 points |
1/12/2014 | 14,00 points |
1/3/2015 | 15,00 points |
1/6/2015 | 17,00 points |
1/9/2015 | 21,00 points |
1/12/2015 | 19,00 points |
1/3/2016 | 18,00 points |
1/6/2016 | 17,00 points |
1/9/2016 | 17,00 points |
1/12/2016 | 16,00 points |
1/3/2017 | 16,00 points |
1/6/2017 | 16,00 points |
1/9/2017 | 18,00 points |
1/12/2017 | 19,00 points |
1/3/2018 | 20,00 points |
1/6/2018 | 20,00 points |
1/9/2018 | 21,00 points |
1/12/2018 | 22,00 points |
1/3/2019 | 20,00 points |
1/6/2019 | 20,00 points |
1/9/2019 | 17,00 points |
1/12/2019 | 15,00 points |
1/3/2020 | 18,00 points |
1/9/2021 | 3,00 points |
1/12/2021 | 3,00 points |
1/3/2022 | 8,00 points |
1/6/2022 | 13,00 points |
1/9/2022 | 13,00 points |
1/12/2022 | 11,00 points |
1/3/2023 | 15,00 points |
1/6/2023 | 20,00 points |
1/9/2023 | 21,00 points |
1/12/2023 | 24,00 points |
1/3/2024 | 27,00 points |
1/6/2024 | 27,00 points |
Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/6/2024 | 27 Điểm |
1/3/2024 | 27 Điểm |
1/12/2023 | 24 Điểm |
1/9/2023 | 21 Điểm |
1/6/2023 | 20 Điểm |
1/3/2023 | 15 Điểm |
1/12/2022 | 11 Điểm |
1/9/2022 | 13 Điểm |
1/6/2022 | 13 Điểm |
1/3/2022 | 8 Điểm |
Số liệu vĩ mô tương tự của Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Biến động của lượng hàng tồn kho | 1,877 Bio. JPY | 502,5 tỷ JPY | Quý |
🇯🇵 Chỉ số đồng thuận | 115,2 points | 114,2 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số khảo sát kinh doanh cho các công ty sản xuất lớn | -1 % | -6,7 % | Quý |
🇯🇵 Chỉ số ngành công nghiệp dịch vụ | 101,9 points | 100 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Dịch vụ | 49,4 points | 53,8 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI sản xuất | 50 points | 50,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số PMI Tổng hợp | 49,7 points | 52,6 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số Reuters Tankan | 6 points | 9 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tiên đoán | 110,9 points | 111,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,958 points | 99,932 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Đăng ký xe | 229.683 Units | 211.131 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Đầu tư tư nhân | 6,8 % | 16,4 % | Quý |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy công cụ | 125,297 tỷ JPY | 110,771 tỷ JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn đặt hàng máy móc | -3,2 % | -2,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Đơn hàng mới | 1,097 Bio. JPY | 1,019 Bio. JPY | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Nhà quan sát Kinh tế | 45,7 points | 47,4 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khảo sát Triển Vọng của Các Nhà Quan Sát Kinh Tế | 46,3 points | 48,5 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Khí hậu kinh doanh | 13 points | 11 points | Quý |
🇯🇵 Lợi nhuận doanh nghiệp | 25,275 Bio. JPY | 23,797 Bio. JPY | Quý |
🇯🇵 Phá sản | 909 Companies | 807 Companies | Hàng tháng |
🇯🇵 PMI Dịch vụ Phi sản xuất | 33 points | 34 points | Quý |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | -6,22 % | -3,96 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp | 0,3 % | -1,8 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | 2,8 % | -0,9 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất khai khoáng | -4,7 % | -3 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất ô tô | 462.349 Units | 691.652 Units | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất thép | 6,6 tr.đ. Tonnes | 6,9 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Sản xuất xi măng | 3,835 tr.đ. Tonnes | 3,6 tr.đ. Tonnes | Hàng tháng |
🇯🇵 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -1 points | -1 points | Quý |
🇯🇵 Tankan Capex của tất cả các ngành | 10,6 % | 11,1 % | Quý |
🇯🇵 Triển vọng Tankan cho các công ty sản xuất lớn | 14 points | 10 points | Quý |
🇯🇵 Tỷ lệ sử dụng công suất | 99,7 points | 99,4 points | Hàng tháng |
Tankan (Khảo sát Kinh tế Ngắn hạn của các Doanh nghiệp tại Nhật Bản) là một cuộc khảo sát thống kê được thực hiện bởi Ngân hàng Nhật Bản. Mục tiêu của cuộc khảo sát là cung cấp một bức tranh chính xác về xu hướng kinh doanh của các doanh nghiệp tại Nhật Bản, từ đó đóng góp vào việc thực hiện chính sách tiền tệ một cách thích hợp.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Triển vọng Tankan ngoài lĩnh vực sản xuất là gì?
Tankan Non-Manufacturing Outlook là một trong những chỉ số quan trọng mà Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sử dụng để đo lường sức khỏe kinh tế của ngành dịch vụ và phi sản xuất tại Nhật Bản. Eulerpool, với sứ mệnh cung cấp dữ liệu kinh tế chất lượng cao và chính xác, xin trình bày một phân tích chi tiết về chỉ số này, nhằm cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện và sâu sắc. Tankan Non-Manufacturing Outlook là một phần của cuộc khảo sát Tankan, một trong những khảo sát kinh tế uy tín và được chờ đợi nhất tại Nhật Bản. Khảo sát này được tiến hành hàng quý và bao gồm cả lĩnh vực sản xuất và phi sản xuất. Trong đó, chỉ số Tankan Non-Manufacturing Outlook chỉ tập trung vào phân tích các doanh nghiệp trong ngành dịch vụ và các ngành khác không liên quan đến sản xuất. Một trong những đặc điểm nổi bật của chỉ số này là phản ánh kỳ vọng của các doanh nghiệp về tình hình kinh tế trong tương lai. Điều này cực kỳ quan trọng vì phân khúc phi sản xuất thường chiếm tỷ trọng lớn trong GDP của một quốc gia phát triển như Nhật Bản. Việc hiểu rõ xu hướng và dự báo trong lĩnh vực này sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách, các nhà đầu tư và các chuyên gia kinh tế có những quyết định thông minh và kịp thời. Đầu tiên, để hiểu rõ hơn về Tankan Non-Manufacturing Outlook, chúng ta cần nắm bắt cách thức khảo sát được thực hiện. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản thực hiện cuộc khảo sát này bằng cách gửi bảng câu hỏi tới hàng nghìn doanh nghiệp lớn và nhỏ trên toàn quốc. Các câu hỏi thường liên quan đến sản lượng, doanh thu, chi phí, định mức lợi nhuận, và đặc biệt là kỳ vọng về tình hình kinh tế trong các quý tới. Các kết quả được tập hợp và phân tích để tạo ra một bức tranh toàn cảnh về tình trạng và xu hướng của nền kinh tế Nhật Bản. Các kết quả của khảo sát này thường được biểu thị dưới dạng chỉ số, với giá trị trên 0 cho thấy tình trạng kinh tế tích cực, trong khi giá trị dưới 0 phản ánh tình trạng tiêu cực. Điều này giúp các nhà quan sát dễ dàng nhận biết xu hướng và thay đổi trong kỳ vọng kinh tế. Ví dụ, nếu Tankan Non-Manufacturing Outlook có giá trị là 10, điều này có nghĩa là có nhiều doanh nghiệp kỳ vọng tình hình kinh tế sẽ cải thiện hơn là suy giảm trong tương lai gần. Điều đáng chú ý là ngoài các yếu tố kinh tế nội tại, Tankan Non-Manufacturing Outlook còn phản ánh các tác động từ quốc tế. Ví dụ, sự biến động của thị trường toàn cầu, chính sách thương mại, và các sự kiện chính trị có thể ảnh hưởng đáng kể đến kết quả của khảo sát này. Đặc biệt, ngành dịch vụ và phi sản xuất thường nhạy cảm với các biến động này, vì vậy chỉ số Tankan Non-Manufacturing Outlook có thể cung cấp một cái nhìn sát thực và cập nhật về tình hình kinh tế thế giới. Một điểm mạnh của Tankan Non-Manufacturing Outlook so với các chỉ số tương tự khác là sự đa dạng trong phạm vi bao phủ của nó. Chỉ số này không chỉ giới hạn trong các lĩnh vực truyền thống như bán lẻ, nhà hàng, khách sạn mà còn bao gồm cả các lĩnh vực như dịch vụ tài chính, công nghệ thông tin, y tế, và giáo dục. Điều này làm tăng độ chính xác và tính đại diện của chỉ số, qua đó giúp người sử dụng có cái nhìn toàn diện hơn về tình hình kinh tế. Trong bối cảnh hiện tại, khi thế giới đang chuyển mình với các xu hướng công nghệ 4.0, chỉ số này còn cung cấp thông tin quý giá về sự phát triển của các ngành dịch vụ mới nổi. Các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường kỹ thuật số, dịch vụ kết nối và các ngành sáng tạo khác đều được đưa vào phạm vi khảo sát, giúp tạo ra một cái nhìn cân đối và hiện đại về nền kinh tế phi sản xuất. Đối với các nhà đầu tư, chỉ số Tankan Non-Manufacturing Outlook là một công cụ không thể thiếu để đánh giá rủi ro và tối ưu hóa chiến lược đầu tư. Việc theo dõi sát sao các thay đổi trong chỉ số này có thể giúp nhà đầu tư dễ dàng nhận ra các cơ hội và thách thức tiềm ẩn, từ đó đưa ra các quyết định sáng suốt. Ngoài ra, nhiều nhà quản lý quỹ cũng sử dụng chỉ số này như một phần của chiến lược phòng ngừa rủi ro, bảo vệ tài sản và tối ưu hóa lợi nhuận. Tóm lại, Tankan Non-Manufacturing Outlook là một chỉ số cực kỳ quan trọng và hữu ích trong việc phân tích và dự báo tình hình kinh tế Nhật Bản cũng như tầm ảnh hưởng toàn cầu. Với sự chi tiết và đa dạng trong phương pháp khảo sát, chỉ số này cung cấp một cái nhìn toàn diện và xác thực về tình hình kinh tế phi sản xuất, giúp người dùng có thể đưa ra các quyết định sáng suốt và hiệu quả. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết luôn cập nhật và cung cấp những thông tin mới nhất về chỉ số này, hỗ trợ bạn trong việc nắm bắt và tiên đoán xu hướng kinh tế trong tương lai.