Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ấn Độ Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) ở Ấn Độ là 1,94 %. Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) ở Ấn Độ giảm xuống còn 1,94 % vào ngày 1/2/2023, sau khi là 2,99 % vào ngày 1/1/2023. Từ ngày 1/4/2005 đến 1/5/2024, GDP trung bình ở Ấn Độ là 3,63 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/10/2021 với 12,87 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/5/2023 với -2,97 %.
Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
WPI Sản xuất YoY | |
---|---|
1/4/2005 | 4,26 % |
1/5/2005 | 3,43 % |
1/6/2005 | 3,24 % |
1/7/2005 | 2,62 % |
1/8/2005 | 2,00 % |
1/9/2005 | 2,00 % |
1/10/2005 | 1,79 % |
1/11/2005 | 1,89 % |
1/12/2005 | 1,69 % |
1/1/2006 | 1,79 % |
1/2/2006 | 2,18 % |
1/3/2006 | 2,17 % |
1/4/2006 | 3,02 % |
1/5/2006 | 4,00 % |
1/6/2006 | 4,60 % |
1/7/2006 | 5,39 % |
1/8/2006 | 5,98 % |
1/9/2006 | 6,17 % |
1/10/2006 | 6,37 % |
1/11/2006 | 6,36 % |
1/12/2006 | 6,66 % |
1/1/2007 | 6,73 % |
1/2/2007 | 6,40 % |
1/3/2007 | 6,28 % |
1/4/2007 | 5,38 % |
1/5/2007 | 4,88 % |
1/6/2007 | 4,78 % |
1/7/2007 | 4,37 % |
1/8/2007 | 3,89 % |
1/9/2007 | 3,69 % |
1/10/2007 | 4,05 % |
1/11/2007 | 4,14 % |
1/12/2007 | 4,22 % |
1/1/2008 | 5,11 % |
1/2/2008 | 5,74 % |
1/3/2008 | 7,09 % |
1/4/2008 | 6,81 % |
1/5/2008 | 6,71 % |
1/6/2008 | 7,86 % |
1/7/2008 | 8,20 % |
1/8/2008 | 8,46 % |
1/9/2008 | 8,36 % |
1/10/2008 | 7,61 % |
1/11/2008 | 6,18 % |
1/12/2008 | 5,11 % |
1/1/2009 | 4,08 % |
1/2/2009 | 3,19 % |
1/3/2009 | 1,70 % |
1/4/2009 | 0,84 % |
1/5/2009 | 1,34 % |
1/6/2009 | 0,25 % |
1/8/2009 | 0,16 % |
1/9/2009 | 0,66 % |
1/10/2009 | 1,07 % |
1/11/2009 | 2,83 % |
1/12/2009 | 4,11 % |
1/1/2010 | 5,09 % |
1/2/2010 | 5,35 % |
1/3/2010 | 5,34 % |
1/4/2010 | 6,41 % |
1/5/2010 | 5,88 % |
1/6/2010 | 5,62 % |
1/7/2010 | 5,78 % |
1/8/2010 | 5,16 % |
1/9/2010 | 4,98 % |
1/10/2010 | 5,13 % |
1/11/2010 | 5,02 % |
1/12/2010 | 5,39 % |
1/1/2011 | 5,32 % |
1/2/2011 | 6,26 % |
1/3/2011 | 7,45 % |
1/4/2011 | 6,80 % |
1/5/2011 | 7,43 % |
1/6/2011 | 7,90 % |
1/7/2011 | 7,73 % |
1/8/2011 | 7,87 % |
1/9/2011 | 8,00 % |
1/10/2011 | 8,05 % |
1/11/2011 | 8,17 % |
1/12/2011 | 7,64 % |
1/1/2012 | 6,71 % |
1/2/2012 | 5,82 % |
1/3/2012 | 5,16 % |
1/4/2012 | 5,27 % |
1/5/2012 | 5,24 % |
1/6/2012 | 5,37 % |
1/7/2012 | 5,87 % |
1/8/2012 | 6,36 % |
1/9/2012 | 6,47 % |
1/10/2012 | 5,95 % |
1/11/2012 | 5,41 % |
1/12/2012 | 5,04 % |
1/1/2013 | 4,95 % |
1/2/2013 | 4,80 % |
1/3/2013 | 4,28 % |
1/4/2013 | 2,90 % |
1/5/2013 | 2,11 % |
1/6/2013 | 2,30 % |
1/7/2013 | 2,38 % |
1/8/2013 | 2,66 % |
1/9/2013 | 3,02 % |
1/10/2013 | 2,92 % |
1/11/2013 | 3,13 % |
1/12/2013 | 3,51 % |
1/1/2014 | 3,50 % |
1/2/2014 | 3,88 % |
1/3/2014 | 4,24 % |
1/4/2014 | 4,23 % |
1/5/2014 | 4,61 % |
1/6/2014 | 4,40 % |
1/7/2014 | 4,10 % |
1/8/2014 | 3,89 % |
1/9/2014 | 2,84 % |
1/10/2014 | 2,66 % |
1/11/2014 | 2,20 % |
1/12/2014 | 1,38 % |
1/1/2015 | 1,00 % |
1/2/2015 | 0,18 % |
1/7/2016 | 0,36 % |
1/8/2016 | 0,92 % |
1/9/2016 | 1,10 % |
1/10/2016 | 1,28 % |
1/11/2016 | 2,02 % |
1/12/2016 | 2,49 % |
1/1/2017 | 3,33 % |
1/2/2017 | 3,23 % |
1/3/2017 | 3,22 % |
1/4/2017 | 3,11 % |
1/5/2017 | 2,55 % |
1/6/2017 | 2,36 % |
1/7/2017 | 2,09 % |
1/8/2017 | 2,36 % |
1/9/2017 | 2,99 % |
1/10/2017 | 2,62 % |
1/11/2017 | 2,70 % |
1/12/2017 | 2,79 % |
1/1/2018 | 2,96 % |
1/2/2018 | 3,31 % |
1/3/2018 | 3,12 % |
1/4/2018 | 3,29 % |
1/5/2018 | 3,82 % |
1/6/2018 | 4,17 % |
1/7/2018 | 4,53 % |
1/8/2018 | 4,43 % |
1/9/2018 | 4,13 % |
1/10/2018 | 4,57 % |
1/11/2018 | 4,21 % |
1/12/2018 | 3,59 % |
1/1/2019 | 2,79 % |
1/2/2019 | 2,34 % |
1/3/2019 | 2,16 % |
1/4/2019 | 1,89 % |
1/5/2019 | 1,45 % |
1/6/2019 | 1,02 % |
1/7/2019 | 0,25 % |
1/1/2020 | 0,59 % |
1/2/2020 | 0,51 % |
1/3/2020 | 0,25 % |
1/4/2020 | 0,17 % |
1/6/2020 | 0,08 % |
1/7/2020 | 0,59 % |
1/8/2020 | 1,36 % |
1/9/2020 | 1,87 % |
1/10/2020 | 2,21 % |
1/11/2020 | 3,23 % |
1/12/2020 | 4,49 % |
1/1/2021 | 5,47 % |
1/2/2021 | 6,06 % |
1/3/2021 | 7,84 % |
1/4/2021 | 9,44 % |
1/5/2021 | 11,25 % |
1/6/2021 | 10,96 % |
1/7/2021 | 11,46 % |
1/8/2021 | 11,56 % |
1/9/2021 | 11,57 % |
1/10/2021 | 12,87 % |
1/11/2021 | 12,34 % |
1/12/2021 | 10,71 % |
1/1/2022 | 9,50 % |
1/2/2022 | 10,24 % |
1/3/2022 | 11,26 % |
1/4/2022 | 11,39 % |
1/5/2022 | 10,27 % |
1/6/2022 | 9,35 % |
1/7/2022 | 8,24 % |
1/8/2022 | 7,51 % |
1/9/2022 | 6,34 % |
1/10/2022 | 4,42 % |
1/11/2022 | 3,59 % |
1/12/2022 | 3,37 % |
1/1/2023 | 2,99 % |
1/2/2023 | 1,94 % |
Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/2/2023 | 1,94 % |
1/1/2023 | 2,99 % |
1/12/2022 | 3,37 % |
1/11/2022 | 3,59 % |
1/10/2022 | 4,42 % |
1/9/2022 | 6,34 % |
1/8/2022 | 7,51 % |
1/7/2022 | 8,24 % |
1/6/2022 | 9,35 % |
1/5/2022 | 10,27 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇮🇳 Biến động giá nhà sản xuất | 1,31 % | 2,04 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Chỉ số giá BIP | 172,6 points | 170,2 points | Hàng năm |
🇮🇳 Chỉ số Giá Thực phẩm WPI YoY | 3,26 % | 3,55 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | 193 points | 193 points | Hàng tháng |
🇮🇳 Chỉ số giá tiêu dùng cho nhà ở và chi phí phụ. | 181,1 points | 180 points | Hàng tháng |
🇮🇳 CPI Transport | 170,6 points | 170,4 points | Hàng tháng |
🇮🇳 Giá nhập khẩu | 157,3 points | 133,7 points | Hàng năm |
🇮🇳 Giá sản xuất | 155,2 points | 153,9 points | Hàng tháng |
🇮🇳 Giá xuất khẩu | 159,6 points | 143,8 points | Hàng năm |
🇮🇳 Kỳ vọng lạm phát | 10 % | 10,1 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Lạm phát giá sản xuất hàng tháng | -0,451 % | 0,779 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Lạm phát lương thực | 9,24 % | 5,66 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Tỷ lệ lạm phát | 4,75 % | 4,83 % | Hàng tháng |
🇮🇳 Tỷ lệ lạm phát hàng tháng | 1,4 % | 1,33 % | Hàng tháng |
🇮🇳 WPI Nhiên liệu YoY | 1,35 % | 1,38 % | Hàng tháng |
Tại Ấn Độ, chỉ số giá bán buôn (WPI) là thước đo chính về lạm phát. Chỉ số WPI đo lường giá của một rổ hàng hóa đại diện bán buôn. Ở Ấn Độ, chỉ số giá bán buôn được chia thành ba nhóm: Hàng hóa sơ cấp (22,6 phần trăm tổng trọng lượng); Nhiên liệu và Năng lượng (13,2 phần trăm); và Các sản phẩm sản xuất (64,2 phần trăm). Chỉ số Thực phẩm từ nhóm Hàng hóa sơ cấp và sản phẩm sản xuất chiếm 24,4 phần trăm tổng trọng lượng. Các thành phần quan trọng nhất của nhóm Sản phẩm sản xuất là Kim loại cơ bản (9,7 phần trăm tổng trọng lượng); Sản phẩm thực phẩm (9,1 phần trăm); Hóa chất và sản phẩm hóa chất (6,5 phần trăm) và Dệt may (4,9 phần trăm). Trong nhóm Hàng hóa sơ cấp, thành phần quan trọng nhất là Hàng hóa thực phẩm (15,3 phần trăm), trong khi trong nhóm Nhiên liệu và Năng lượng, danh mục quan trọng nhất là HSD (3,1 phần trăm).
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Chỉ số giá bán buôn (WPI) ngành sản xuất so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) là gì?
Chỉ số "WPI Sản Xuất So Với Cùng Kỳ Năm Trước" (WPI Manufacturing YoY) là một chỉ số kinh tế quan trọng, đặc biệt quan trọng đối với các nhà phân tích kinh tế, nhà đầu tư và các chuyên gia tài chính tại Việt Nam. Trang web Eulerpool cam kết cung cấp thông tin kinh tế vĩ mô chất lượng cao, và việc hiểu rõ về chỉ số này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho các bên liên quan. WPI, viết tắt của "Wholesale Price Index" (Chỉ số giá bán buôn), là một chỉ số phản ánh sự biến động của giá cả hàng hóa, từ nguyên liệu thô cho đến sản phẩm hoàn thiện, tại cấp độ bán buôn. Trong lĩnh vực sản xuất, chỉ số này càng trở nên quan trọng vì nó giúp xác định mức độ biến động của giá nguyên liệu và sản phẩm giữa các thời điểm khác nhau. Điều này có ảnh hưởng lớn đến chi phí sản xuất và giá bán cuối cùng, là hai yếu tố quyết định việc doanh nghiệp có thể duy trì lợi nhuận hay không. Sự tăng trưởng hoặc suy giảm của WPI Manufacturing YoY có thể chỉ ra nhiều điều. Khi chỉ số này tăng, điều đó cho thấy giá thành sản xuất tăng, có thể do các yếu tố như giá nguyên liệu tăng, chi phí lao động cao hơn, hoặc chi phí năng lượng tăng. Ngược lại, khi chỉ số giảm, điều này có thể cho thấy sự giảm xuống của các yếu tố chi phí, nhờ đó doanh nghiệp có thể giảm giá thành sản phẩm và tăng lợi nhuận. Để phân tích WPI Manufacturing YoY, cần lưu ý đến nhiều yếu tố cùng nhau tác động, điển hình như các biến động về ngoại hối, sự thay đổi trong việc cung cấp nguyên liệu thô và các biến đổi chiến lược trong ngành. Ví dụ, giá dầu mỏ có thể có tác động mạnh đến chỉ số này, bởi vì dầu là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành sản xuất. Khi giá dầu tăng, chi phí sản xuất cũng tăng, dẫn đến sự gia tăng của WPI Manufacturing YoY. Ngoài ra, các yếu tố như thuế và các quy định của chính phủ cũng có thể tác động đáng kể đến chỉ số này. Ví dụ, nếu chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, điều này sẽ kéo theo sự tăng giá của nguyên liệu, qua đó làm tăng chỉ số WPI Manufacturing YoY. Ngược lại, các gói hỗ trợ từ chính phủ như trợ giá và giảm thuế có thể giúp kìm hãm sự gia tăng của chỉ số này. WPI Manufacturing YoY còn cung cấp những chỉ dấu quan trọng cho việc hoạch định chính sách và quyết định đầu tư. Các nhà hoạch định chính sách có thể sử dụng thông tin từ chỉ số này để điều chỉnh các chính sách tiền tệ và tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Ví dụ, nếu WPI Manufacturing YoY tăng quá nhanh, điều này có thể làm gia tăng lạm phát, và chính phủ có thể can thiệp bằng cách thắt chặt chính sách tiền tệ. Đồng thời, các nhà đầu tư cũng dựa vào sự thay đổi của WPI Manufacturing YoY để quyết định chiến lược đầu tư. Khi chỉ số này tăng, các nhà đầu tư có thể dự đoán rằng lợi nhuận của các công ty trong ngành sản xuất sẽ chịu áp lực, vì chi phí sản xuất tăng, dẫn đến giảm lợi nhuận. Ngược lại, nếu chỉ số giảm, điều này có thể khuyến khích đầu tư vào các công ty sản xuất do dự kiến lợi nhuận tăng. Với bối cảnh hiện tại của kinh tế toàn cầu, nơi nhiều yếu tố phức tạp và thay đổi nhanh chóng, việc theo dõi WPI Manufacturing YoY là một công cụ quan trọng để đánh giá sức khỏe và động lực của ngành sản xuất. Điều này đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam, một quốc gia đang phát triển mạnh mẽ với nền kinh tế dựa nhiều vào sản xuất. Tại Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu về WPI Manufacturing YoY được cập nhật liên tục, chính xác và dễ hiểu. Chúng tôi hiểu rằng dữ liệu là nền tảng quan trọng giúp các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra quyết định thông minh và hiệu quả. Vì vậy, chúng tôi luôn cam kết duy trì chất lượng cao nhất cho thông tin mà chúng tôi cung cấp. Ngoài việc cung cấp dữ liệu, chúng tôi còn cung cấp các phân tích chuyên sâu và các báo cáo nghiên cứu về WPI Manufacturing YoY. Thông qua các báo cáo này, người dùng của Eulerpool có cơ hội tiếp cận với những thông tin được tổng hợp và diễn giải từ các chuyên gia kinh tế hàng đầu, giúp họ hiểu rõ hơn về xu hướng và dự báo tương lai của chỉ số này. Điều này không chỉ giúp họ trong việc ra quyết định mà còn nâng cao kiến thức và kỹ năng phân tích kinh tế vĩ mô của họ. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang thay đổi mạnh mẽ như hiện nay, việc nắm bắt thông tin kinh tế vĩ mô, đặc biệt là thông qua chỉ số WPI Manufacturing YoY, không chỉ giúp ích cho các quyết định ngắn hạn, mà còn giúp xây dựng chiến lược phát triển dài hạn và bền vững cho doanh nghiệp và cả nền kinh tế. Eulerpool tự hào là một nguồn thông tin tin cậy, đảm bảo rằng mọi dữ liệu và phân tích đều dựa trên các tiêu chuẩn cao nhất về chất lượng và chính xác. Tóm lại, chỉ số WPI Manufacturing YoY không chỉ là một chỉ số kinh tế bình thường mà nó còn là một công cụ đánh giá sự biến động của chi phí sản xuất và ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế khác nhau đến ngành sản xuất. Tại Eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp thông tin chất lượng cao và phân tích chuyên sâu về chỉ số này, giúp người dùng đưa ra các quyết định thông minh và chính xác.