Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Ả Rập Xê Út Dự trữ Ngoại hối
Giá
Giá trị hiện tại của Dự trữ Ngoại hối ở Ả Rập Xê Út là 1,707 Bio. SAR. Dự trữ Ngoại hối ở Ả Rập Xê Út tăng lên 1,707 Bio. SAR vào ngày 1/3/2024, sau khi nó là 1,619 Bio. SAR vào ngày 1/2/2024. Từ 1/3/2010 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Ả Rập Xê Út là 2,01 Bio. SAR. Mức cao nhất mọi thời đại được đạt được vào ngày 1/8/2014 với 2,80 Bio. SAR, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/4/2010 với 1,57 Bio. SAR.
Dự trữ Ngoại hối ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Dự trữ ngoại hối | |
---|---|
1/3/2010 | 1,58 Bio. SAR |
1/4/2010 | 1,57 Bio. SAR |
1/5/2010 | 1,58 Bio. SAR |
1/6/2010 | 1,58 Bio. SAR |
1/7/2010 | 1,58 Bio. SAR |
1/8/2010 | 1,59 Bio. SAR |
1/9/2010 | 1,60 Bio. SAR |
1/10/2010 | 1,63 Bio. SAR |
1/11/2010 | 1,64 Bio. SAR |
1/12/2010 | 1,67 Bio. SAR |
1/1/2011 | 1,70 Bio. SAR |
1/2/2011 | 1,70 Bio. SAR |
1/3/2011 | 1,76 Bio. SAR |
1/4/2011 | 1,79 Bio. SAR |
1/5/2011 | 1,84 Bio. SAR |
1/6/2011 | 1,89 Bio. SAR |
1/7/2011 | 1,90 Bio. SAR |
1/8/2011 | 1,91 Bio. SAR |
1/9/2011 | 1,98 Bio. SAR |
1/10/2011 | 1,98 Bio. SAR |
1/11/2011 | 2,01 Bio. SAR |
1/12/2011 | 2,04 Bio. SAR |
1/1/2012 | 2,07 Bio. SAR |
1/2/2012 | 2,12 Bio. SAR |
1/3/2012 | 2,14 Bio. SAR |
1/4/2012 | 2,18 Bio. SAR |
1/5/2012 | 2,22 Bio. SAR |
1/6/2012 | 2,25 Bio. SAR |
1/7/2012 | 2,27 Bio. SAR |
1/8/2012 | 2,30 Bio. SAR |
1/9/2012 | 2,33 Bio. SAR |
1/10/2012 | 2,38 Bio. SAR |
1/11/2012 | 2,41 Bio. SAR |
1/12/2012 | 2,46 Bio. SAR |
1/1/2013 | 2,48 Bio. SAR |
1/2/2013 | 2,47 Bio. SAR |
1/3/2013 | 2,52 Bio. SAR |
1/4/2013 | 2,54 Bio. SAR |
1/5/2013 | 2,57 Bio. SAR |
1/6/2013 | 2,59 Bio. SAR |
1/7/2013 | 2,59 Bio. SAR |
1/8/2013 | 2,62 Bio. SAR |
1/9/2013 | 2,64 Bio. SAR |
1/10/2013 | 2,69 Bio. SAR |
1/11/2013 | 2,71 Bio. SAR |
1/12/2013 | 2,72 Bio. SAR |
1/1/2014 | 2,73 Bio. SAR |
1/2/2014 | 2,72 Bio. SAR |
1/3/2014 | 2,75 Bio. SAR |
1/4/2014 | 2,77 Bio. SAR |
1/5/2014 | 2,78 Bio. SAR |
1/6/2014 | 2,78 Bio. SAR |
1/7/2014 | 2,78 Bio. SAR |
1/8/2014 | 2,80 Bio. SAR |
1/9/2014 | 2,79 Bio. SAR |
1/10/2014 | 2,78 Bio. SAR |
1/11/2014 | 2,78 Bio. SAR |
1/12/2014 | 2,75 Bio. SAR |
1/1/2015 | 2,75 Bio. SAR |
1/2/2015 | 2,68 Bio. SAR |
1/3/2015 | 2,62 Bio. SAR |
1/4/2015 | 2,57 Bio. SAR |
1/5/2015 | 2,55 Bio. SAR |
1/6/2015 | 2,53 Bio. SAR |
1/7/2015 | 2,51 Bio. SAR |
1/8/2015 | 2,48 Bio. SAR |
1/9/2015 | 2,45 Bio. SAR |
1/10/2015 | 2,43 Bio. SAR |
1/11/2015 | 2,38 Bio. SAR |
1/12/2015 | 2,31 Bio. SAR |
1/1/2016 | 2,26 Bio. SAR |
1/2/2016 | 2,22 Bio. SAR |
1/3/2016 | 2,20 Bio. SAR |
1/4/2016 | 2,18 Bio. SAR |
1/5/2016 | 2,18 Bio. SAR |
1/6/2016 | 2,14 Bio. SAR |
1/7/2016 | 2,12 Bio. SAR |
1/8/2016 | 2,11 Bio. SAR |
1/9/2016 | 2,08 Bio. SAR |
1/10/2016 | 2,04 Bio. SAR |
1/11/2016 | 2,02 Bio. SAR |
1/12/2016 | 2,01 Bio. SAR |
1/1/2017 | 1,96 Bio. SAR |
1/2/2017 | 1,93 Bio. SAR |
1/3/2017 | 1,91 Bio. SAR |
1/4/2017 | 1,88 Bio. SAR |
1/5/2017 | 1,87 Bio. SAR |
1/6/2017 | 1,88 Bio. SAR |
1/7/2017 | 1,85 Bio. SAR |
1/8/2017 | 1,83 Bio. SAR |
1/9/2017 | 1,82 Bio. SAR |
1/10/2017 | 1,85 Bio. SAR |
1/11/2017 | 1,85 Bio. SAR |
1/12/2017 | 1,86 Bio. SAR |
1/1/2018 | 1,85 Bio. SAR |
1/2/2018 | 1,83 Bio. SAR |
1/3/2018 | 1,85 Bio. SAR |
1/4/2018 | 1,90 Bio. SAR |
1/5/2018 | 1,89 Bio. SAR |
1/6/2018 | 1,90 Bio. SAR |
1/7/2018 | 1,88 Bio. SAR |
1/8/2018 | 1,91 Bio. SAR |
1/9/2018 | 1,90 Bio. SAR |
1/10/2018 | 1,89 Bio. SAR |
1/11/2018 | 1,89 Bio. SAR |
1/12/2018 | 1,86 Bio. SAR |
1/1/2019 | 1,84 Bio. SAR |
1/2/2019 | 1,82 Bio. SAR |
1/3/2019 | 1,87 Bio. SAR |
1/4/2019 | 1,89 Bio. SAR |
1/5/2019 | 1,94 Bio. SAR |
1/6/2019 | 1,92 Bio. SAR |
1/7/2019 | 1,89 Bio. SAR |
1/8/2019 | 1,90 Bio. SAR |
1/9/2019 | 1,88 Bio. SAR |
1/10/2019 | 1,83 Bio. SAR |
1/11/2019 | 1,88 Bio. SAR |
1/12/2019 | 1,87 Bio. SAR |
1/1/2020 | 1,88 Bio. SAR |
1/2/2020 | 1,86 Bio. SAR |
1/3/2020 | 1,78 Bio. SAR |
1/4/2020 | 1,68 Bio. SAR |
1/5/2020 | 1,68 Bio. SAR |
1/6/2020 | 1,68 Bio. SAR |
1/7/2020 | 1,68 Bio. SAR |
1/8/2020 | 1,70 Bio. SAR |
1/9/2020 | 1,68 Bio. SAR |
1/10/2020 | 1,67 Bio. SAR |
1/11/2020 | 1,71 Bio. SAR |
1/12/2020 | 1,70 Bio. SAR |
1/1/2021 | 1,69 Bio. SAR |
1/2/2021 | 1,65 Bio. SAR |
1/3/2021 | 1,68 Bio. SAR |
1/4/2021 | 1,65 Bio. SAR |
1/5/2021 | 1,64 Bio. SAR |
1/6/2021 | 1,67 Bio. SAR |
1/7/2021 | 1,66 Bio. SAR |
1/8/2021 | 1,71 Bio. SAR |
1/9/2021 | 1,75 Bio. SAR |
1/10/2021 | 1,69 Bio. SAR |
1/11/2021 | 1,74 Bio. SAR |
1/12/2021 | 1,71 Bio. SAR |
1/1/2022 | 1,68 Bio. SAR |
1/2/2022 | 1,66 Bio. SAR |
1/3/2022 | 1,69 Bio. SAR |
1/4/2022 | 1,69 Bio. SAR |
1/5/2022 | 1,69 Bio. SAR |
1/6/2022 | 1,75 Bio. SAR |
1/7/2022 | 1,74 Bio. SAR |
1/8/2022 | 1,72 Bio. SAR |
1/9/2022 | 1,76 Bio. SAR |
1/10/2022 | 1,74 Bio. SAR |
1/11/2022 | 1,77 Bio. SAR |
1/12/2022 | 1,72 Bio. SAR |
1/1/2023 | 1,72 Bio. SAR |
1/2/2023 | 1,70 Bio. SAR |
1/3/2023 | 1,65 Bio. SAR |
1/4/2023 | 1,61 Bio. SAR |
1/5/2023 | 1,66 Bio. SAR |
1/6/2023 | 1,66 Bio. SAR |
1/7/2023 | 1,60 Bio. SAR |
1/8/2023 | 1,60 Bio. SAR |
1/9/2023 | 1,65 Bio. SAR |
1/10/2023 | 1,60 Bio. SAR |
1/11/2023 | 1,64 Bio. SAR |
1/12/2023 | 1,64 Bio. SAR |
1/1/2024 | 1,65 Bio. SAR |
1/2/2024 | 1,62 Bio. SAR |
1/3/2024 | 1,71 Bio. SAR |
Dự trữ Ngoại hối Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/3/2024 | 1,707 Bio. SAR |
1/2/2024 | 1,619 Bio. SAR |
1/1/2024 | 1,646 Bio. SAR |
1/12/2023 | 1,638 Bio. SAR |
1/11/2023 | 1,642 Bio. SAR |
1/10/2023 | 1,597 Bio. SAR |
1/9/2023 | 1,648 Bio. SAR |
1/8/2023 | 1,601 Bio. SAR |
1/7/2023 | 1,601 Bio. SAR |
1/6/2023 | 1,662 Bio. SAR |
Số liệu vĩ mô tương tự của Dự trữ Ngoại hối
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇸🇦 Bảng cân đối kế toán của Ngân hàng Trung ương | 1,82 Bio. SAR | 1,859 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Cân đối kế toán của các ngân hàng | 4,218 Bio. SAR | 4,169 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Cho vay các ngân hàng | 41,475 tỷ SAR | 39,582 tỷ SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Cho vay cho khu vực tư nhân | 2,775 Bio. SAR | 2,747 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Khối lượng tiền M0 | 401,175 tỷ SAR | 401,433 tỷ SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Khối lượng tiền M1 | 1,668 Bio. SAR | 1,664 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Khối lượng tiền tệ M3 | 2,944 Bio. SAR | 2,907 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Lãi suất | 5,5 % | 5,5 % | frequency_daily |
🇸🇦 Lãi suất liên ngân hàng | 6,106 % | 6,215 % | Hàng tháng |
🇸🇦 Lãi suất Reverse Repo | 5 % | 5 % | Hàng tháng |
🇸🇦 Lãi suất tiền gửi | 6,47 % | 6,485 % | Hàng tháng |
🇸🇦 Lượng tiền M2 | 2,614 Bio. SAR | 2,593 Bio. SAR | Hàng tháng |
🇸🇦 Tăng trưởng tín dụng | 12,1 % | 11,9 % | Hàng tháng |
Tại Ả Rập Xê Út, Dự trữ Ngoại hối là tài sản nước ngoài do ngân hàng trung ương của quốc gia nắm giữ hoặc kiểm soát. Dự trữ này bao gồm vàng hoặc một loại tiền tệ cụ thể. Chúng cũng có thể là quyền rút vốn đặc biệt và chứng khoán có thể giao dịch được định giá bằng ngoại tệ như tín phiếu kho bạc, trái phiếu chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp và cổ phiếu và các khoản vay bằng ngoại tệ.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇯🇵Nhật Bản
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Dự trữ Ngoại hối là gì?
Dự trữ Ngoại hối: Tầm quan trọng và Ảnh hưởng đến Nền kinh tế Quốc gia Dự trữ ngoại hối, hay còn gọi là dự trữ quốc gia, là những tài sản tài chính mà một ngân hàng trung ương của quốc gia sở hữu và quản lý. Những tài sản này thường bao gồm ngoại tệ, vàng, và các tài sản thanh khoản quốc tế khác. Dự trữ ngoại hối đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định kinh tế và tài chính của một quốc gia, cũng như hỗ trợ trong việc thực thi chính sách tiền tệ. Ngân hàng trung ương sử dụng dự trữ ngoại hối để duy trì tỷ giá hối đoái ổn định, đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế, và làm công cụ để chống đỡ cho nền kinh tế trong những tình huống khủng hoảng tài chính. Bằng cách điều chỉnh lượng dự trữ ngoại hối, ngân hàng trung ương có thể ảnh hưởng đến cung và cầu của ngoại tệ trên thị trường, từ đó ổn định tỷ giá hối đoái. Một trong những chức năng quan trọng nhất của dự trữ ngoại hối là để bảo vệ quốc gia khỏi những cú sốc ngoại sinh. Ví dụ, trong trường hợp khủng hoảng tài chính toàn cầu hoặc cơn bão tài chính, nước sở hữu dự trữ ngoại hối lớn có thể sử dụng nguồn lực này để ổn định thị trường nội địa, tránh suy giảm giá trị tiền tệ và bảo vệ nền kinh tế khỏi tình trạng suy thoái nghiêm trọng. Điều này đặc biệt quan trọng với những nước có nền kinh tế dựa nhiều vào xuất khẩu, bởi sự biến động mạnh của tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu. Ngoài ra, dự trữ ngoại hối còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tín nhiệm quốc tế của một quốc gia. Quốc gia sở hữu dự trữ lớn thường được xem là có tài chính lành mạnh, từ đó dễ dàng hơn trong việc vay vốn quốc tế với lãi suất thấp. Điều này giúp giảm chi phí tài chính và tăng khả năng đầu tư vào các dự án phát triển. Các nhà đầu tư quốc tế cũng cảm thấy yên tâm hơn khi đầu tư vào những nước có dự trữ ngoại hối mạnh, nhờ đó thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế. Việc quản lý dự trữ ngoại hối không hề đơn giản và đòi hỏi sự khéo léo, cân nhắc kỹ lưỡng của ngân hàng trung ương. Ngân hàng cần phải quyết định cơ cấu tài sản dự trữ như thế nào cho hợp lý - bao nhiêu phần trăm sẽ là ngoại tệ, bao nhiêu sẽ là vàng, và bao nhiêu sẽ là tài sản dạng khác. Việc này phụ thuộc vào mục tiêu chính sách tiền tệ, tình hình kinh tế toàn cầu, và các rủi ro tài chính mà quốc gia có thể gặp phải. Chẳng hạn, nhiều quốc gia chọn tăng tỷ trọng vàng trong dự trữ ngoại hối của mình nhằm bảo vệ trước tình trạng lạm phát và suy thoái kinh tế. Trong khi đó, tỷ trọng ngoại tệ - chủ yếu là USD, Euro, Yên Nhật, và Bảng Anh - được giữ cao để đảm bảo khả năng thanh toán quốc tế và hỗ trợ cho các giao dịch ngoại thương. Việt Nam, như một quốc gia đang phát triển với nền kinh tế mở cửa, càng cần chú trọng đến việc quản lý dự trữ ngoại hối một cách hiệu quả. Với mức độ tăng trưởng xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ trong những năm gần đây, dự trữ ngoại hối của Việt Nam cũng tăng trưởng tương ứng, góp phần tạo ra nền tảng tài chính ổn định và tin cậy. Tuy nhiên, việc duy trì một mức dự trữ ngoại hối hợp lý không phải là nhiệm vụ dễ dàng, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế thế giới biến động khó lường. Nhìn từ góc độ khác, dự trữ ngoại hối còn tác động trực tiếp đến lãi suất và lạm phát trong nền kinh tế. Khi ngân hàng trung ương can thiệp vào thị trường ngoại tệ bằng cách mua vào hoặc bán ra ngoại tệ, nó sẽ ảnh hưởng đến lượng tiền cung cấp trong nền kinh tế. Điều này có thể dẫn đến biến đổi lãi suất, từ đó ảnh hưởng đến mức độ đầu tư và tiêu dùng trong nước. Chính vì vậy, việc điều hành dự trữ ngoại hối cần phải được thực hiện một cách thận trọng và chiến lược, nhằm đạt được sự cân bằng giữa ổn định tỷ giá và phát triển kinh tế. Tóm lại, dự trữ ngoại hối là một công cụ tài chính quan trọng và phức tạp, đòi hỏi sự quản lý hiệu quả và thông minh từ phía ngân hàng trung ương. Nó không chỉ giúp bảo vệ nền kinh tế khỏi những rủi ro tài chính mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế bền vững. Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu ngày càng phức tạp, việc nắm vững và quản lý tốt dự trữ ngoại hối sẽ là yếu tố then chốt giúp một quốc gia vượt qua những thách thức kinh tế và đạt được mục tiêu phát triển dài hạn. Eulerpool luôn sẵn sàng cung cấp những thông tin cập nhật và chính xác nhất về dự trữ ngoại hối cũng như các chỉ số kinh tế vĩ mô khác, nhằm hỗ trợ cho công tác nghiên cứu và quyết định đầu tư của bạn.