Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Chỉ số Chi phí Lao động
Giá
Giá trị hiện tại của Chỉ số Chi phí Lao động ở Hoa Kỳ là 0,9 %. Chỉ số Chi phí Lao động ở Hoa Kỳ đã giảm xuống còn 0,9 % vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 1,1 % vào ngày 1/9/2023. Từ 1/6/1982 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 0,85 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/9/1982 với 2,00 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/6/2015 với 0,20 %.
Chỉ số Chi phí Lao động ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chỉ số chi phí lao động | |
---|---|
1/6/1982 | 1,50 % |
1/9/1982 | 2,00 % |
1/12/1982 | 1,50 % |
1/3/1983 | 1,20 % |
1/6/1983 | 1,70 % |
1/9/1983 | 1,20 % |
1/12/1983 | 1,40 % |
1/3/1984 | 1,60 % |
1/6/1984 | 1,10 % |
1/9/1984 | 0,90 % |
1/12/1984 | 1,30 % |
1/3/1985 | 1,30 % |
1/6/1985 | 1,10 % |
1/9/1985 | 1,10 % |
1/12/1985 | 0,80 % |
1/3/1986 | 1,00 % |
1/6/1986 | 0,60 % |
1/9/1986 | 0,60 % |
1/12/1986 | 1,00 % |
1/3/1987 | 0,80 % |
1/6/1987 | 0,80 % |
1/9/1987 | 1,00 % |
1/12/1987 | 1,00 % |
1/3/1988 | 1,40 % |
1/6/1988 | 1,10 % |
1/9/1988 | 1,10 % |
1/12/1988 | 1,10 % |
1/3/1989 | 1,10 % |
1/6/1989 | 1,30 % |
1/9/1989 | 1,40 % |
1/12/1989 | 1,20 % |
1/3/1990 | 1,20 % |
1/6/1990 | 1,40 % |
1/9/1990 | 1,20 % |
1/12/1990 | 1,00 % |
1/3/1991 | 1,00 % |
1/6/1991 | 1,30 % |
1/9/1991 | 0,80 % |
1/12/1991 | 1,00 % |
1/3/1992 | 1,00 % |
1/6/1992 | 0,60 % |
1/9/1992 | 0,80 % |
1/12/1992 | 0,90 % |
1/3/1993 | 0,90 % |
1/6/1993 | 0,90 % |
1/9/1993 | 0,80 % |
1/12/1993 | 0,80 % |
1/3/1994 | 1,10 % |
1/6/1994 | 0,90 % |
1/9/1994 | 0,70 % |
1/12/1994 | 0,60 % |
1/3/1995 | 0,70 % |
1/6/1995 | 0,70 % |
1/9/1995 | 0,60 % |
1/12/1995 | 0,60 % |
1/3/1996 | 0,80 % |
1/6/1996 | 0,70 % |
1/9/1996 | 0,70 % |
1/12/1996 | 0,70 % |
1/3/1997 | 0,70 % |
1/6/1997 | 0,80 % |
1/9/1997 | 0,70 % |
1/12/1997 | 0,90 % |
1/3/1998 | 0,80 % |
1/6/1998 | 0,80 % |
1/9/1998 | 1,00 % |
1/12/1998 | 0,60 % |
1/3/1999 | 0,40 % |
1/6/1999 | 1,00 % |
1/9/1999 | 1,00 % |
1/12/1999 | 1,00 % |
1/3/2000 | 1,20 % |
1/6/2000 | 1,10 % |
1/9/2000 | 1,00 % |
1/12/2000 | 0,80 % |
1/3/2001 | 1,10 % |
1/6/2001 | 1,00 % |
1/9/2001 | 1,10 % |
1/12/2001 | 0,90 % |
1/3/2002 | 0,80 % |
1/6/2002 | 1,00 % |
1/9/2002 | 0,80 % |
1/12/2002 | 0,70 % |
1/3/2003 | 1,20 % |
1/6/2003 | 0,90 % |
1/9/2003 | 1,00 % |
1/12/2003 | 0,80 % |
1/3/2004 | 1,10 % |
1/6/2004 | 1,00 % |
1/9/2004 | 0,90 % |
1/12/2004 | 0,70 % |
1/3/2005 | 0,90 % |
1/6/2005 | 0,60 % |
1/9/2005 | 0,70 % |
1/12/2005 | 0,80 % |
1/3/2006 | 0,60 % |
1/6/2006 | 0,90 % |
1/9/2006 | 1,00 % |
1/12/2006 | 0,80 % |
1/3/2007 | 0,80 % |
1/6/2007 | 0,90 % |
1/9/2007 | 0,80 % |
1/12/2007 | 0,80 % |
1/3/2008 | 0,70 % |
1/6/2008 | 0,70 % |
1/9/2008 | 0,70 % |
1/12/2008 | 0,50 % |
1/3/2009 | 0,30 % |
1/6/2009 | 0,30 % |
1/9/2009 | 0,50 % |
1/12/2009 | 0,40 % |
1/3/2010 | 0,60 % |
1/6/2010 | 0,40 % |
1/9/2010 | 0,40 % |
1/12/2010 | 0,50 % |
1/3/2011 | 0,50 % |
1/6/2011 | 0,60 % |
1/9/2011 | 0,30 % |
1/12/2011 | 0,50 % |
1/3/2012 | 0,40 % |
1/6/2012 | 0,50 % |
1/9/2012 | 0,40 % |
1/12/2012 | 0,40 % |
1/3/2013 | 0,50 % |
1/6/2013 | 0,40 % |
1/9/2013 | 0,50 % |
1/12/2013 | 0,50 % |
1/3/2014 | 0,30 % |
1/6/2014 | 0,70 % |
1/9/2014 | 0,70 % |
1/12/2014 | 0,50 % |
1/3/2015 | 0,70 % |
1/6/2015 | 0,20 % |
1/9/2015 | 0,60 % |
1/12/2015 | 0,60 % |
1/3/2016 | 0,60 % |
1/6/2016 | 0,60 % |
1/9/2016 | 0,60 % |
1/12/2016 | 0,50 % |
1/3/2017 | 0,60 % |
1/6/2017 | 0,60 % |
1/9/2017 | 0,70 % |
1/12/2017 | 0,60 % |
1/3/2018 | 0,80 % |
1/6/2018 | 0,70 % |
1/9/2018 | 0,80 % |
1/12/2018 | 0,70 % |
1/3/2019 | 0,60 % |
1/6/2019 | 0,70 % |
1/9/2019 | 0,70 % |
1/12/2019 | 0,70 % |
1/3/2020 | 0,80 % |
1/6/2020 | 0,40 % |
1/9/2020 | 0,60 % |
1/12/2020 | 0,70 % |
1/3/2021 | 0,90 % |
1/6/2021 | 0,70 % |
1/9/2021 | 1,20 % |
1/12/2021 | 1,10 % |
1/3/2022 | 1,40 % |
1/6/2022 | 1,30 % |
1/9/2022 | 1,20 % |
1/12/2022 | 1,10 % |
1/3/2023 | 1,20 % |
1/6/2023 | 1,00 % |
1/9/2023 | 1,10 % |
1/12/2023 | 0,90 % |
Chỉ số Chi phí Lao động Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 0,9 % |
1/9/2023 | 1,1 % |
1/6/2023 | 1 % |
1/3/2023 | 1,2 % |
1/12/2022 | 1,1 % |
1/9/2022 | 1,2 % |
1/6/2022 | 1,3 % |
1/3/2022 | 1,4 % |
1/12/2021 | 1,1 % |
1/9/2021 | 1,2 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chỉ số Chi phí Lao động
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán thời gian | 28,004 tr.đ. | 27,718 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Bảng lương phi nông nghiệp | 272 | 165 | Hàng tháng |
🇺🇸 Biểu đồ lương và tiền công của nhà nước | 43 | 7 | Hàng tháng |
🇺🇸 Bình quân 4 tuần của yêm cầu trợ cấp thất nghiệp | 240.75 | 238.25 | frequency_weekly |
🇺🇸 Cắt giảm việc làm Challenger | 57.727 Persons | 55.597 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí lao động | 121,983 points | 121,397 points | Quý |
🇺🇸 Chi phí lao động theo sản phẩm QoQ | 0,8 % | -1,1 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số chi phí lao động Lợi ích | 1,1 % | 0,7 % | Quý |
🇺🇸 Chỉ số Chi phí Lao động Tiền lương | 1,1 % | 1,1 % | Quý |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,14 tr.đ. | 7,919 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Cơ hội nghề nghiệp | 8,167 tr.đ. | 7,239 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Dân số | 335,89 tr.đ. | 334,13 tr.đ. | Hàng năm |
🇺🇸 Đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu | 242 | 224 | frequency_weekly |
🇺🇸 Giờ làm việc trung bình hàng tuần | 34,3 Hours | 34,3 Hours | Hàng tháng |
🇺🇸 Lương | 29,99 USD/Hour | 29,85 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Năng suất | 111,909 points | 111,827 points | Quý |
🇺🇸 Năng suất lao động ngoại trừ nông nghiệp QoQ | 2,2 % | 2,1 % | Quý |
🇺🇸 Nghỉ việc | 3,459 tr.đ. | 3,452 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người lao động | 161,141 tr.đ. | 161,496 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Người thất nghiệp | 7,145 tr.đ. | 6,984 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Sa thải và chấm dứt hợp đồng | 1,498 tr.đ. | 1,678 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Tăng trưởng lương | 5,6 % | 5,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thay đổi việc làm ADP | 152 | 188 | Hàng tháng |
🇺🇸 Thông báo về Kế hoạch Tuyển dụng | 4.236 Persons | 9.802 Persons | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ | 0,4 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập trung bình hàng giờ YoY | 4,1 % | 4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương sản xuất | 22 | -48 | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiền lương tối thiểu | 7,25 USD/Hour | 7,25 USD/Hour | Hàng năm |
🇺🇸 Tiền lương trong sản xuất | 28,3 USD/Hour | 28,18 USD/Hour | Hàng tháng |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 66,67 Years | 66,5 Years | Hàng năm |
🇺🇸 Tỷ lệ chấm dứt hợp đồng | 2,2 % | 2,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 62,5 % | 62,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp | 4,2 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp lâu dài | 0,8 % | 0,74 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 9,4 % | 9,5 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ thất nghiệp U6 | 7,4 % | 7,4 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tỷ lệ việc làm | 60,1 % | 60,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm ngoài ngành nông nghiệp trong khu vực tư nhân | 229 | 158 | Hàng tháng |
🇺🇸 Việc làm toàn thời gian | 133,385 tr.đ. | 133,496 tr.đ. | Hàng tháng |
🇺🇸 Yêu cầu Bảo hiểm thất nghiệp liên tục | 1,875 tr.đ. | 1,869 tr.đ. | frequency_weekly |
Chỉ số Chi phí Lao động (ECI) là một thước đo sự thay đổi trong chi phí lao động, không chịu ảnh hưởng của những biến động về công việc trong các ngành nghề và loại hình công nghiệp. Chuỗi tổng số bồi thường bao gồm sự thay đổi trong tiền lương và tiền công, cũng như chi phí của nhà tuyển dụng cho các phúc lợi của nhân viên. ECI tính toán riêng biệt các chỉ số về tổng số bồi thường, tiền lương và tiền công, và phúc lợi cho tất cả các công nhân dân sự tại Hoa Kỳ, cho công nhân trong ngành công nghiệp tư nhân, và cho công nhân trong chính quyền tiểu bang và địa phương.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Chỉ số Chi phí Lao động là gì?
Chỉ số Chi phí Lao động (Employment Cost Index - ECI) là một chỉ số kinh tế quan trọng được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực kinh tế học vĩ mô. Đây là một công cụ hữu ích để theo dõi và đánh giá xu hướng chi phí lao động trong nền kinh tế, giúp các doanh nghiệp, nhà hoạch định chính sách, và các nhà kinh tế nắm bắt được tình hình biến động của thị trường lao động. Trên trang web Eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu chi tiết và chính xác về ECI, giúp người dùng có cái nhìn toàn diện về các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí lao động. Chỉ số Chi phí Lao động đo lường mức độ thay đổi trong chi phí nhân công mà các doanh nghiệp phải trả cho người lao động. Chỉ số này bao gồm tiền lương, tiền công, và lợi ích khác như bảo hiểm y tế, tiền thưởng, và các hình thức phúc lợi khác. ECI thường được công bố hàng quý bởi Cục Thống kê Lao động Hoa Kỳ (BLS), phản ánh mức độ tăng trưởng hoặc giảm sút trong chi phí lao động theo từng thời kỳ. Một trong những lý do chính khiến ECI trở thành chỉ số quan trọng là vì nó giúp phân tích áp lực lạm phát trong nền kinh tế. Khi chi phí lao động tăng cao, các doanh nghiệp thường phải trả thêm chi phí để duy trì hoặc tuyển dụng lao động, gây áp lực lên giá cả hàng hóa và dịch vụ. Điều này có thể dẫn đến lạm phát nếu không được kiểm soát. Ngược lại, khi chi phí lao động giảm, sức mua của người lao động có thể giảm đi, ảnh hưởng đến tổng cầu trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, ECI còn được sử dụng để so sánh mức độ cạnh tranh của thị trường lao động giữa các quốc gia và khu vực. Ví dụ, các doanh nghiệp đa quốc gia thường xem xét chỉ số này để quyết định đầu tư vào các khu vực có chi phí lao động thấp hơn nhưng vẫn đảm bảo chất lượng nhân công. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nền kinh tế. Trang web Eulerpool cung cấp một giao diện trực quan và dễ sử dụng cho người dùng tra cứu và phân tích dữ liệu ECI. Chúng tôi cung cấp các đồ thị và biểu đồ chi tiết, giúp người dùng dễ dàng nhận thấy các xu hướng và biến động trong chi phí lao động. Ngoài ra, chúng tôi cũng cập nhật thường xuyên các bản tin và báo cáo phân tích, giúp người dùng có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về tình hình kinh tế. Một yếu tố quan trọng khác mà ECI phản ánh là sự thay đổi trong cấu trúc lao động và xu hướng tuyển dụng của các ngành nghề khác nhau. Ví dụ, trong những năm gần đây, chi phí lao động trong các ngành công nghệ thông tin và dịch vụ tài chính có xu hướng tăng cao do nhu cầu về lao động có kỹ năng cao ngày càng tăng. Ngược lại, các ngành công nghiệp truyền thống như sản xuất và xây dựng có thể có mức tăng trưởng chi phí lao động chậm hơn. Việc nắm bắt và hiểu đúng các chỉ số ECI cũng giúp các doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính và chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Khi biết được xu hướng chi phí lao động, các doanh nghiệp có thể dự báo và điều chỉnh ngân sách lương thưởng, đồng thời xây dựng các chính sách phúc lợi hợp lý để thu hút và giữ chân nhân tài. Điều này không chỉ giúp cải thiện hiệu suất làm việc mà còn tăng tính cạnh tranh trên thị trường. Trong bối cảnh kinh tế hiện đại, việc theo dõi và phân tích các chỉ số như ECI trở nên ngày càng quan trọng. Với sự phát triển không ngừng của công nghệ và nền kinh tế tri thức, chi phí lao động dự kiến sẽ tiếp tục biến động mạnh mẽ. Do đó, việc sử dụng các công cụ và nguồn dữ liệu đáng tin cậy như Eulerpool sẽ giúp các doanh nghiệp và nhà hoạch định chính sách đưa ra các quyết định sáng suốt và kịp thời. Ngoài ra, ECI cũng còn mang lại những thông tin quý báu cho việc nghiên cứu học thuật và các bài phân tích chuyên sâu về kinh tế học vĩ mô. Các trường đại học, viện nghiên cứu, và các tổ chức tư vấn kinh tế thường sử dụng ECI như một trong những chỉ số cơ bản để tiến hành các nghiên cứu về thị trường lao động, lạm phát, và các xu hướng kinh tế dài hạn. Với dữ liệu ECI từ Eulerpool, các nhà nghiên cứu có thể tiếp cận thông tin chính xác và cập nhật nhất, phục vụ cho các công trình nghiên cứu và phân tích của mình. Trên hết, chỉ số Chi phí Lao động không chỉ đơn thuần là một công cụ đo lường kinh tế mà còn là một thước đo phản ánh sức khoẻ của nền kinh tế. Khi chi phí lao động tăng một cách hợp lý và ổn định, đó là dấu hiệu cho thấy nền kinh tế đang phát triển và doanh nghiệp đang tăng trưởng. Ngược lại, sự biến động thất thường trong ECI có thể là dấu hiệu của những bất ổn kinh tế và những thách thức cần được giải quyết. Tóm lại, việc sử dụng và hiểu rõ chỉ số Chi phí Lao động (ECI) là cực kỳ quan trọng đối với các doanh nghiệp, nhà hoạch định chính sách và các nhà kinh tế. Với nền tảng dữ liệu vững chắc và giao diện người dùng thân thiện, Eulerpool tự hào là một trong những nguồn cung cấp thông tin ECI đáng tin cậy và hữu ích nhất. Hãy cùng chúng tôi, Eulerpool, khám phá và tận dụng tối đa các dữ liệu kinh tế để đưa ra những quyết định thông minh và kịp thời, nắm bắt cơ hội và đối phó với thách thức trong môi trường kinh tế đầy biến động ngày nay.