Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Hoa Kỳ Số dư nợ vay sinh viên
Giá
Giá trị hiện tại của Số dư nợ vay sinh viên ở Hoa Kỳ là 1,601 Trillion USD. Số dư nợ vay sinh viên ở Hoa Kỳ đã tăng lên 1,601 Trillion USD vào ngày 1/12/2023, sau khi nó là 1,599 Trillion USD vào ngày 1/9/2023. Từ 1/3/2003 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Hoa Kỳ là 1,01 Trillion USD. Mức cao nhất mọi thời đại đã đạt được vào ngày 1/3/2023 với 1,60 Trillion USD, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/3/2003 với 0,24 Trillion USD.
Số dư nợ vay sinh viên ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Dư nợ vay học phí | |
---|---|
1/3/2003 | 0,24 Trillion USD |
1/6/2003 | 0,24 Trillion USD |
1/9/2003 | 0,25 Trillion USD |
1/12/2003 | 0,25 Trillion USD |
1/3/2004 | 0,26 Trillion USD |
1/6/2004 | 0,26 Trillion USD |
1/9/2004 | 0,33 Trillion USD |
1/12/2004 | 0,35 Trillion USD |
1/3/2005 | 0,36 Trillion USD |
1/6/2005 | 0,37 Trillion USD |
1/9/2005 | 0,38 Trillion USD |
1/12/2005 | 0,39 Trillion USD |
1/3/2006 | 0,44 Trillion USD |
1/6/2006 | 0,44 Trillion USD |
1/9/2006 | 0,45 Trillion USD |
1/12/2006 | 0,48 Trillion USD |
1/3/2007 | 0,51 Trillion USD |
1/6/2007 | 0,51 Trillion USD |
1/9/2007 | 0,53 Trillion USD |
1/12/2007 | 0,55 Trillion USD |
1/3/2008 | 0,58 Trillion USD |
1/6/2008 | 0,59 Trillion USD |
1/9/2008 | 0,61 Trillion USD |
1/12/2008 | 0,64 Trillion USD |
1/3/2009 | 0,66 Trillion USD |
1/6/2009 | 0,68 Trillion USD |
1/9/2009 | 0,70 Trillion USD |
1/12/2009 | 0,72 Trillion USD |
1/3/2010 | 0,76 Trillion USD |
1/6/2010 | 0,76 Trillion USD |
1/9/2010 | 0,78 Trillion USD |
1/12/2010 | 0,81 Trillion USD |
1/3/2011 | 0,84 Trillion USD |
1/6/2011 | 0,85 Trillion USD |
1/9/2011 | 0,87 Trillion USD |
1/12/2011 | 0,87 Trillion USD |
1/3/2012 | 0,90 Trillion USD |
1/6/2012 | 0,91 Trillion USD |
1/9/2012 | 0,96 Trillion USD |
1/12/2012 | 0,97 Trillion USD |
1/3/2013 | 0,99 Trillion USD |
1/6/2013 | 0,99 Trillion USD |
1/9/2013 | 1,03 Trillion USD |
1/12/2013 | 1,08 Trillion USD |
1/3/2014 | 1,11 Trillion USD |
1/6/2014 | 1,12 Trillion USD |
1/9/2014 | 1,13 Trillion USD |
1/12/2014 | 1,16 Trillion USD |
1/3/2015 | 1,19 Trillion USD |
1/6/2015 | 1,19 Trillion USD |
1/9/2015 | 1,20 Trillion USD |
1/12/2015 | 1,23 Trillion USD |
1/3/2016 | 1,26 Trillion USD |
1/6/2016 | 1,26 Trillion USD |
1/9/2016 | 1,28 Trillion USD |
1/12/2016 | 1,31 Trillion USD |
1/3/2017 | 1,34 Trillion USD |
1/6/2017 | 1,34 Trillion USD |
1/9/2017 | 1,36 Trillion USD |
1/12/2017 | 1,38 Trillion USD |
1/3/2018 | 1,41 Trillion USD |
1/6/2018 | 1,41 Trillion USD |
1/9/2018 | 1,44 Trillion USD |
1/12/2018 | 1,46 Trillion USD |
1/3/2019 | 1,49 Trillion USD |
1/6/2019 | 1,48 Trillion USD |
1/9/2019 | 1,50 Trillion USD |
1/12/2019 | 1,51 Trillion USD |
1/3/2020 | 1,54 Trillion USD |
1/6/2020 | 1,54 Trillion USD |
1/9/2020 | 1,55 Trillion USD |
1/12/2020 | 1,56 Trillion USD |
1/3/2021 | 1,58 Trillion USD |
1/6/2021 | 1,57 Trillion USD |
1/9/2021 | 1,58 Trillion USD |
1/12/2021 | 1,58 Trillion USD |
1/3/2022 | 1,59 Trillion USD |
1/6/2022 | 1,59 Trillion USD |
1/9/2022 | 1,57 Trillion USD |
1/12/2022 | 1,60 Trillion USD |
1/3/2023 | 1,60 Trillion USD |
1/6/2023 | 1,57 Trillion USD |
1/9/2023 | 1,60 Trillion USD |
1/12/2023 | 1,60 Trillion USD |
Số dư nợ vay sinh viên Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 1,601 Trillion USD |
1/9/2023 | 1,599 Trillion USD |
1/6/2023 | 1,569 Trillion USD |
1/3/2023 | 1,604 Trillion USD |
1/12/2022 | 1,595 Trillion USD |
1/9/2022 | 1,574 Trillion USD |
1/6/2022 | 1,589 Trillion USD |
1/3/2022 | 1,59 Trillion USD |
1/12/2021 | 1,576 Trillion USD |
1/9/2021 | 1,584 Trillion USD |
Số liệu vĩ mô tương tự của Số dư nợ vay sinh viên
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇺🇸 Bán hàng từ các cửa hàng chi nhánh | 2,332 tỷ USD | 2,317 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Chi phí cá nhân | 0,2 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số lạc quan kinh tế | 44,2 points | 40,5 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Chỉ số Redbook | 5,8 % | 5,3 % | frequency_weekly |
🇺🇸 Chi tiêu tiêu dùng | 16,106 Bio. USD | 15,967 Bio. USD | Quý |
🇺🇸 Điều kiện kinh tế hiện tại ở Michigan | 65,9 points | 69,6 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ hàng năm | 3,8 % | 2,9 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ hàng tháng MoM | 0,1 % | -0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ không bao gồm ô tô | 0,4 % | 0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Doanh số bán lẻ không bao gồm xăng và ô tô hàng tháng | 0,2 % | 0,2 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Dư nợ các khoản vay mua ô tô | 1,616 Trillion USD | 1,607 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Giá xăng | 0,81 USD/Liter | 0,83 USD/Liter | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá xe hơi đã qua sử dụng YoY | -12,1 % | -14 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Giá xe ô tô đã qua sử dụng MoM | 1,3 % | -0,1 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Kỳ vọng của người tiêu dùng Michigan | 69,6 points | 68,8 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Lãi suất cho vay ngân hàng | 7,75 % | 8 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Niềm tin của người tiêu dùng | 68,2 points | 69,1 points | Hàng tháng |
🇺🇸 Nợ của hộ gia đình so với GDP | 72,9 % of GDP | 73,4 % of GDP | Quý |
🇺🇸 Nợ thế chấp | 12,59 Trillion USD | 12,52 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Số dư thẻ tín dụng | 1,115 Trillion USD | 1,129 Trillion USD | Quý |
🇺🇸 Tài khoản thẻ tín dụng | 596,58 tr.đ. | 594,75 tr.đ. | Quý |
🇺🇸 Thu nhập cá nhân | 0,6 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Thu nhập cá nhân khả dụng | 21,856 Bio. USD | 21,798 Bio. USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tiết kiệm cá nhân | 3,6 % | 3,6 % | Hàng tháng |
🇺🇸 Tín dụng của khu vực tư nhân | 12,548 Bio. USD | 12,52 Bio. USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tín dụng tiêu dùng | 6,4 tỷ USD | 6,27 tỷ USD | Hàng tháng |
🇺🇸 Tổng số dư nợ | 17,7 USD Trillion | 17,503 USD Trillion | Quý |
Ngân hàng Dự trữ Liên bang New York đã thiết kế và thiết lập Bảng điều tra Tín dụng Tiêu dùng, một bộ dữ liệu về các khoản nợ của hộ gia đình dựa trên dữ liệu tín dụng tiêu dùng. Bảng điều tra Tín dụng Tiêu dùng cung cấp dữ liệu chi tiết hàng quý về một nhóm người tiêu dùng Mỹ từ năm 1999 đến nay. Thiết kế mẫu độc đáo này cung cấp một mẫu ngẫu nhiên, đại diện toàn quốc chiếm 5% người tiêu dùng Mỹ cũng như các thành viên trong hộ gia đình của họ có báo cáo tín dụng.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Amerika
- 🇦🇷Argentina
- 🇦🇼Aruba
- 🇧🇸Bahamas
- 🇧🇧Barbados
- 🇧🇿Belize
- 🇧🇲Bermuda
- 🇧🇴Bolivia
- 🇧🇷Brazil
- 🇨🇦Canada
- 🇰🇾Quần đảo Cayman
- 🇨🇱Chile
- 🇨🇴Colombia
- 🇨🇷Costa Rica
- 🇨🇺Kuba
- 🇩🇴Cộng hòa Dominica
- 🇪🇨Ecuador
- 🇸🇻El Salvador
- 🇬🇹Guatemala
- 🇬🇾Guyana
- 🇭🇹Haiti
- 🇭🇳Honduras
- 🇯🇲Jamaika
- 🇲🇽Mexico
- 🇳🇮Nicaragua
- 🇵🇦Panama
- 🇵🇾Paraguay
- 🇵🇪Peru
- 🇵🇷Puerto Rico
- 🇸🇷Suriname
- 🇹🇹Trinidad và Tobago
- 🇺🇾Uruguay
- 🇻🇪Venezuela
- 🇦🇬Antigua và Barbuda
- 🇩🇲Dominica
- 🇬🇩Grenada
Số dư nợ vay sinh viên là gì?
Trang web Eulerpool chuyên cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô chuyên nghiệp và toàn diện cho người dùng. Trong chuyên mục "Cân Bằng Nợ Tài Chính Sinh Viên", chúng tôi phân tích sâu về tình hình nợ sinh viên, một vấn đề đang và sẽ tác động sâu rộng tới nền kinh tế Việt Nam cũng như toàn cầu. Nợ tài chính sinh viên, hay còn gọi là "debt balance student loans", là khoản nợ mà các sinh viên vay mượn để chi trả học phí và các chi phí học tập khác. Nợ sinh viên là một phần quan trọng trong việc đầu tư vào giáo dục, nhưng nó cũng mang lại nhiều thách thức và rủi ro về tài chính. Theo dữ liệu từ Eulerpool, nợ sinh viên không chỉ là gánh nặng cho bản thân sinh viên, mà còn ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế toàn cầu. Ở nhiều quốc gia phát triển, nợ sinh viên vượt qua con số hàng tỷ đô la, và tình hình này không ngoại lệ với Việt Nam. Thực tế, nợ sinh viên ngày càng gia tăng do chi phí giáo dục tăng cao. Các khoản vay để chi trả học phí và sinh hoạt phí đang trở thành lựa chọn phổ biến cho nhiều gia đình có thu nhập trung bình và thấp. Điều này dẫn đến một vòng tròn luẩn quẩn về nợ nần mà không dễ dàng giải quyết trong một sớm một chiều. Một trong những hệ quả lớn nhất của nợ sinh viên là sự ảnh hưởng đến quyết định tài chính cá nhân sau khi tốt nghiệp. Nhiều sinh viên phải đối mặt với gánh nặng trả nợ ngay từ khi ra trường, làm giảm khả năng tiếp tục đầu tư vào giáo dục sau đại học hoặc các cơ hội nghề nghiệp khác. Ngoài ra, nợ sinh viên còn làm chậm lại quá trình mua nhà, lập gia đình và tiết kiệm hưu trí, gây ra những ảnh hưởng lâu dài đối với kinh tế cá nhân và gia đình. Một yếu tố khác cần được phân tích là việc nợ sinh viên ảnh hưởng đến năng suất lao động và thị trường lao động rộng lớn hơn. Khi sinh viên ra trường với một khoản nợ lớn, họ phải chịu áp lực tài chính nặng nề, dẫn đến việc chọn những công việc có mức lương cao ngay từ đầu thay vì theo đuổi đam mê hoặc những vị trí có tiềm năng phát triển lâu dài. Điều này có thể làm giảm sự đa dạng và linh hoạt của thị trường lao động, gây ra tác động tiêu cực đến sự sáng tạo và đổi mới trong nền kinh tế. Trên bình diện toàn cầu, nợ sinh viên đang được coi là một trong những tình trạng khủng hoảng nợ. Các chính sách công nhằm giảm bớt gánh nặng này đang được xem xét và áp dụng nhiều nơi, từ việc miễn hoặc giảm lãi suất vay, cho đến việc xóa nợ một phần hoặc toàn bộ trong những trường hợp đặc biệt. Ở Việt Nam, động thái này cũng đang được các nhà làm luật và kinh tế đình đám quan tâm, nhằm tìm ra giải pháp bền vững cho vấn đề nợ tài chính sinh viên. Với sự phức tạp của vấn đề này, Eulerpool cung cấp một cái nhìn tổng quan và chi tiết về tình hình nợ sinh viên thông qua các dữ liệu chính xác và phân tích chuyên sâu. Chúng tôi giúp người dùng hiểu rõ hơn về các yếu tố tác động đến nợ sinh viên, bao gồm cả xu hướng tiền tệ, chính sách tín dụng và thị trường lao động. Thông qua việc cung cấp thông tin này, Eulerpool mong muốn đóng góp vào việc tăng cường nhận thức và tìm kiếm giải pháp hiệu quả cho vấn đề nợ sinh viên trên toàn cầu. Một phần quan trọng trong việc giải quyết vấn đề nợ sinh viên là tăng cường nhận thức về quản lý tài chính cá nhân và cung cấp sự hỗ trợ tài chính kịp thời cho sinh viên. Các chương trình giáo dục tài chính, từ trường học đến các tổ chức phi lợi nhuận, đều đóng vai trò quan trọng trong việc giúp sinh viên quản lý nợ hiệu quả. Đồng thời, các chương trình học bổng và trợ cấp cũng cần được tăng cường để giúp sinh viên tiếp cận giáo dục mà không phải đối mặt với gánh nặng tài chính quá lớn. Ngoài ra, các ngân hàng và tổ chức tài chính cũng nên cân nhắc các sản phẩm vay vốn sinh viên với lãi suất ưu đãi và điều kiện vay hợp lý hơn. Hỗ trợ này không chỉ giúp giảm bớt gánh nặng tài chính trước mắt cho sinh viên, mà còn góp phần xây dựng một thị trường lao động ổn định và phát triển bền vững về lâu dài. Chúng tôi tại Eulerpool cam kết cung cấp dữ liệu và phân tích chi tiết về nợ tài chính sinh viên, giúp các nhà hoạch định chính sách, phụ huynh và sinh viên có cái nhìn tổng thể và chính xác về tình trạng này. Qua đó, chúng tôi hy vọng sẽ góp phần vào việc xây dựng một nền tảng giáo dục và tài chính bền vững cho thế hệ tương lai. Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, việc hiểu rõ và quản lý tốt nợ sinh viên không chỉ là trách nhiệm cá nhân mà còn là một phần của chiến lược kinh tế vĩ mô quốc gia. Điều này cần sự hợp tác và nỗ lực từ nhiều phía, từ các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính, trường học cho đến cộng đồng và bản thân sinh viên. Với sự hỗ trợ và thông tin chính xác từ Eulerpool, chúng tôi tin rằng sẽ có những giải pháp khả thi và hiệu quả giúp giảm thiểu và quản lý tốt hơn nợ tài chính sinh viên, mang lại lợi ích lâu dài cho cả cá nhân và xã hội.