Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Nhật Bản Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY)
Giá
Giá trị hiện tại của Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) ở Nhật Bản là 0,4 %. Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) ở Nhật Bản tăng lên 0,4 % vào ngày 1/1/2024, sau khi nó là 0,2 % vào ngày 1/11/2023. Từ 1/1/1991 đến 1/4/2024, GDP trung bình ở Nhật Bản là 0,01 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào ngày 1/5/2021 với 19,90 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào ngày 1/5/2020 với -26,30 %.
Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Phụ cấp làm thêm giờ YoY | |
---|---|
1/1/1991 | 2,10 % |
1/2/1991 | 2,00 % |
1/3/1991 | 0,10 % |
1/4/1994 | 0,20 % |
1/6/1994 | 2,20 % |
1/7/1994 | 0,40 % |
1/8/1994 | 0,80 % |
1/9/1994 | 3,10 % |
1/10/1994 | 5,50 % |
1/11/1994 | 7,50 % |
1/12/1994 | 9,00 % |
1/1/1995 | 5,60 % |
1/2/1995 | 7,10 % |
1/3/1995 | 6,60 % |
1/4/1995 | 6,60 % |
1/5/1995 | 4,90 % |
1/6/1995 | 2,30 % |
1/7/1995 | 2,50 % |
1/8/1995 | 4,20 % |
1/9/1995 | 2,70 % |
1/10/1995 | 0,60 % |
1/11/1995 | 0,90 % |
1/12/1995 | 1,00 % |
1/1/1996 | 1,70 % |
1/2/1996 | 3,80 % |
1/3/1996 | 5,20 % |
1/4/1996 | 2,40 % |
1/5/1996 | 3,00 % |
1/6/1996 | 3,90 % |
1/7/1996 | 7,40 % |
1/8/1996 | 6,20 % |
1/9/1996 | 6,40 % |
1/10/1996 | 7,10 % |
1/11/1996 | 6,60 % |
1/12/1996 | 6,30 % |
1/1/1997 | 6,20 % |
1/2/1997 | 5,10 % |
1/3/1997 | 3,60 % |
1/4/1997 | 7,60 % |
1/5/1997 | 6,30 % |
1/6/1997 | 4,80 % |
1/7/1997 | 2,80 % |
1/8/1997 | 3,00 % |
1/9/1997 | 2,00 % |
1/10/1997 | 0,90 % |
1/11/1997 | 0,50 % |
1/5/1999 | 0,70 % |
1/6/1999 | 0,20 % |
1/7/1999 | 2,50 % |
1/8/1999 | 3,00 % |
1/9/1999 | 3,80 % |
1/10/1999 | 3,40 % |
1/11/1999 | 6,40 % |
1/12/1999 | 3,90 % |
1/1/2000 | 2,40 % |
1/2/2000 | 2,90 % |
1/3/2000 | 4,00 % |
1/4/2000 | 3,90 % |
1/5/2000 | 4,00 % |
1/6/2000 | 4,90 % |
1/7/2000 | 4,00 % |
1/8/2000 | 4,50 % |
1/9/2000 | 5,50 % |
1/10/2000 | 4,30 % |
1/11/2000 | 4,00 % |
1/12/2000 | 3,80 % |
1/1/2001 | 2,50 % |
1/2/2001 | 1,40 % |
1/8/2002 | 1,10 % |
1/9/2002 | 1,70 % |
1/10/2002 | 2,30 % |
1/11/2002 | 5,40 % |
1/12/2002 | 5,20 % |
1/1/2003 | 4,70 % |
1/2/2003 | 5,30 % |
1/3/2003 | 4,10 % |
1/4/2003 | 2,20 % |
1/5/2003 | 3,70 % |
1/6/2003 | 2,60 % |
1/7/2003 | 4,20 % |
1/8/2003 | 2,70 % |
1/9/2003 | 3,90 % |
1/10/2003 | 2,70 % |
1/11/2003 | 3,80 % |
1/12/2003 | 2,80 % |
1/1/2004 | 6,40 % |
1/2/2004 | 4,00 % |
1/3/2004 | 4,70 % |
1/4/2004 | 5,10 % |
1/5/2004 | 5,70 % |
1/6/2004 | 5,80 % |
1/7/2004 | 6,30 % |
1/8/2004 | 5,10 % |
1/9/2004 | 3,70 % |
1/10/2004 | 4,20 % |
1/11/2004 | 2,60 % |
1/12/2004 | 4,90 % |
1/1/2005 | 0,80 % |
1/2/2005 | 1,50 % |
1/3/2005 | 0,10 % |
1/4/2005 | 2,30 % |
1/5/2005 | 1,40 % |
1/6/2005 | 2,80 % |
1/7/2005 | 2,10 % |
1/8/2005 | 1,70 % |
1/9/2005 | 1,50 % |
1/10/2005 | 2,00 % |
1/11/2005 | 1,40 % |
1/12/2005 | 2,20 % |
1/1/2006 | 2,80 % |
1/2/2006 | 2,00 % |
1/3/2006 | 3,30 % |
1/4/2006 | 2,00 % |
1/5/2006 | 3,00 % |
1/6/2006 | 2,20 % |
1/7/2006 | 2,30 % |
1/8/2006 | 2,50 % |
1/9/2006 | 3,50 % |
1/10/2006 | 1,80 % |
1/11/2006 | 3,20 % |
1/12/2006 | 2,40 % |
1/1/2007 | 0,10 % |
1/2/2007 | 1,00 % |
1/3/2007 | 0,10 % |
1/4/2007 | 1,40 % |
1/5/2007 | 1,20 % |
1/6/2007 | 0,30 % |
1/8/2007 | 0,80 % |
1/9/2007 | 0,90 % |
1/10/2007 | 0,80 % |
1/2/2008 | 1,80 % |
1/3/2008 | 3,40 % |
1/4/2008 | 0,10 % |
1/7/2008 | 0,20 % |
1/1/2010 | 2,30 % |
1/2/2010 | 8,00 % |
1/3/2010 | 12,70 % |
1/4/2010 | 12,30 % |
1/5/2010 | 11,20 % |
1/6/2010 | 12,10 % |
1/7/2010 | 12,30 % |
1/8/2010 | 10,80 % |
1/9/2010 | 10,00 % |
1/10/2010 | 6,40 % |
1/11/2010 | 6,30 % |
1/12/2010 | 6,20 % |
1/1/2011 | 3,50 % |
1/2/2011 | 4,30 % |
1/3/2011 | 1,60 % |
1/7/2011 | 0,20 % |
1/10/2011 | 2,80 % |
1/11/2011 | 2,10 % |
1/12/2011 | 1,60 % |
1/1/2012 | 2,90 % |
1/2/2012 | 3,90 % |
1/3/2012 | 4,40 % |
1/4/2012 | 5,60 % |
1/5/2012 | 6,80 % |
1/6/2012 | 4,90 % |
1/7/2012 | 0,90 % |
1/8/2012 | 2,40 % |
1/4/2013 | 0,10 % |
1/5/2013 | 0,10 % |
1/6/2013 | 0,70 % |
1/7/2013 | 2,10 % |
1/8/2013 | 2,60 % |
1/9/2013 | 3,30 % |
1/10/2013 | 5,50 % |
1/11/2013 | 5,40 % |
1/12/2013 | 4,60 % |
1/1/2014 | 4,40 % |
1/2/2014 | 4,10 % |
1/3/2014 | 5,30 % |
1/4/2014 | 5,60 % |
1/5/2014 | 3,60 % |
1/6/2014 | 2,70 % |
1/7/2014 | 3,20 % |
1/8/2014 | 0,80 % |
1/9/2014 | 1,50 % |
1/10/2014 | 0,80 % |
1/11/2014 | 0,60 % |
1/12/2014 | 0,20 % |
1/1/2015 | 2,10 % |
1/2/2015 | 0,50 % |
1/7/2015 | 0,70 % |
1/8/2015 | 1,60 % |
1/9/2015 | 1,30 % |
1/10/2015 | 1,80 % |
1/11/2015 | 1,20 % |
1/12/2015 | 1,30 % |
1/2/2016 | 0,10 % |
1/3/2016 | 1,30 % |
1/4/2016 | 1,10 % |
1/5/2016 | 0,50 % |
1/2/2017 | 0,50 % |
1/5/2017 | 0,30 % |
1/7/2017 | 0,20 % |
1/8/2017 | 1,30 % |
1/9/2017 | 1,20 % |
1/11/2017 | 1,90 % |
1/12/2017 | 0,60 % |
1/1/2018 | 0,10 % |
1/2/2018 | 0,40 % |
1/3/2018 | 2,20 % |
1/4/2018 | 1,80 % |
1/5/2018 | 2,00 % |
1/6/2018 | 3,50 % |
1/7/2018 | 1,60 % |
1/8/2018 | 1,30 % |
1/9/2018 | 0,20 % |
1/10/2018 | 1,70 % |
1/11/2018 | 0,60 % |
1/5/2019 | 0,90 % |
1/7/2019 | 0,10 % |
1/8/2019 | 0,10 % |
1/4/2021 | 5,40 % |
1/5/2021 | 19,90 % |
1/6/2021 | 18,00 % |
1/7/2021 | 11,60 % |
1/8/2021 | 6,00 % |
1/9/2021 | 4,60 % |
1/10/2021 | 2,30 % |
1/11/2021 | 2,90 % |
1/12/2021 | 5,20 % |
1/1/2022 | 4,30 % |
1/2/2022 | 4,90 % |
1/3/2022 | 4,20 % |
1/4/2022 | 5,00 % |
1/5/2022 | 5,30 % |
1/6/2022 | 4,80 % |
1/7/2022 | 4,70 % |
1/8/2022 | 4,10 % |
1/9/2022 | 6,80 % |
1/10/2022 | 7,70 % |
1/11/2022 | 5,40 % |
1/12/2022 | 2,90 % |
1/1/2023 | 0,50 % |
1/2/2023 | 1,20 % |
1/3/2023 | 1,20 % |
1/5/2023 | 0,50 % |
1/6/2023 | 1,90 % |
1/8/2023 | 0,20 % |
1/11/2023 | 0,20 % |
1/1/2024 | 0,40 % |
Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/1/2024 | 0,4 % |
1/11/2023 | 0,2 % |
1/8/2023 | 0,2 % |
1/6/2023 | 1,9 % |
1/5/2023 | 0,5 % |
1/3/2023 | 1,2 % |
1/2/2023 | 1,2 % |
1/1/2023 | 0,5 % |
1/12/2022 | 2,9 % |
1/11/2022 | 5,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY)
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇯🇵 Bán thời gian | 7,564 tr.đ. | 7,749 tr.đ. | Hàng tháng |
🇯🇵 Cơ hội nghề nghiệp | 832.062 | 816.63 | Hàng tháng |
🇯🇵 Dân số | 124,3 tr.đ. | 124,95 tr.đ. | Hàng năm |
🇯🇵 Lương | 332.301 JPY/Month | 339.957 JPY/Month | Hàng tháng |
🇯🇵 Năng suất | 97,1 points | 103,7 points | Hàng tháng |
🇯🇵 Người lao động | 67,61 tr.đ. | 67,51 tr.đ. | Hàng tháng |
🇯🇵 Người thất nghiệp | 1,68 tr.đ. | 1,72 tr.đ. | Hàng tháng |
🇯🇵 Tăng trưởng lương | 2,1 % | 1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Thu nhập thực tế bao gồm cả thưởng | -0,6 % | 0,3 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Thu nhập thực tế không tính thưởng | 1,1 % | -1,3 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tiền lương tối thiểu | 1.002 JPY/Hour | 961 JPY/Hour | Hàng năm |
🇯🇵 Tiền lương trong sản xuất | 352.836 JPY/Month | 630.206 JPY/Month | Hàng tháng |
🇯🇵 Tuổi nghỉ hưu cho phụ nữ | 64 Years | 64 Years | Hàng năm |
🇯🇵 Tuổi nghỉ hưu nam giới | 64 Years | 64 Years | Hàng năm |
🇯🇵 Tỷ lệ giữa việc làm và lượng ứng viên | 1,24 | 1,26 | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ tham gia thị trường lao động | 63,3 % | 63,1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ thất nghiệp | 2,4 % | 2,5 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ thất nghiệp thanh niên | 4 % | 4,1 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Tỷ lệ việc làm | 61,4 % | 61,2 % | Hàng tháng |
🇯🇵 Việc làm toàn thời gian | 23,77 tr.đ. | 23,009 tr.đ. | Hàng tháng |
Tại Nhật Bản, thu nhập tiền mặt ngoài giờ là tiền lương được trả cho công việc thực hiện ngoài giờ làm việc theo lịch trình, và vào các ngày nghỉ hoặc làm việc ban đêm, bao gồm các khoản phụ cấp cho làm việc ngoài giờ, làm việc ban đêm, làm việc vào sáng sớm và trực qua đêm.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Châu Á
- 🇨🇳Trung Quốc
- 🇮🇳Ấn Độ
- 🇮🇩Indonesia
- 🇸🇦Ả Rập Xê Út
- 🇸🇬Singapore
- 🇰🇷Hàn Quốc
- 🇹🇷Thổ Nhĩ Kỳ
- 🇦🇫Afghanistan
- 🇦🇲Armenia
- 🇦🇿Azerbaijan
- 🇧🇭Bahrain
- 🇧🇩Bangladesh
- 🇧🇹Bhutan
- 🇧🇳Brunei
- 🇰🇭Campuchia
- 🇹🇱Đông Timor
- 🇬🇪Georgia
- 🇭🇰Hongkong
- 🇮🇷Iran
- 🇮🇶Irak
- 🇮🇱Israel
- 🇯🇴Jordan
- 🇰🇿Kazakhstan
- 🇰🇼Kuwait
- 🇰🇬Kyrgyzstan
- 🇱🇦Lào
- 🇱🇧Liban
- 🇲🇴Macau
- 🇲🇾Malaysia
- 🇲🇻Maldives
- 🇲🇳Mông Cổ
- 🇲🇲Myanmar
- 🇳🇵Nepal
- 🇰🇵Bắc Triều Tiên
- 🇴🇲Oman
- 🇵🇰Pakistan
- 🇵🇸Palestine
- 🇵🇭Philippines
- 🇶🇦Qatar
- 🇱🇰Sri Lanka
- 🇸🇾Syria
- 🇹🇼Đài Loan
- 🇹🇯Tajikistan
- 🇹🇭Thái Lan
- 🇹🇲Turkmenistan
- 🇦🇪Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
- 🇺🇿Uzbekistan
- 🇻🇳Việt Nam
- 🇾🇪Yemen
Lương làm thêm giờ so với cùng kỳ năm ngoái (YoY) là gì?
**Tổng quan về Mức trả công làm thêm giờ theo năm (Overtime Pay YoY)** Khi nhắc đến các yếu tố quan trọng trong việc phân tích kinh tế vĩ mô, mức trả công làm thêm giờ theo năm (Overtime Pay YoY) đứng ở vị trí nổi bật nhờ sự liên quan sâu sắc của nó đối với năng suất lao động, chi phí lao động và sức khỏe tài chính của doanh nghiệp. Một trong những khía cạnh độc đáo của eulerpool là khả năng cung cấp dữ liệu chi tiết về chỉ số này, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và phân tích xu hướng. **Ý nghĩa của Mức trả công làm thêm giờ** Khi phân tích mức trả công làm thêm giờ, chúng ta sẽ đề cập đến số tiền mà các doanh nghiệp phải chi trả cho nhân viên khi họ làm việc vượt quá giờ làm việc bình thường trong khoảng thời gian 12 tháng. Sự thay đổi hàng năm của chỉ số này cung cấp thông tin giá trị về mức độ ổn định hoặc biến động của chi phí lao động. Trong bối cảnh kinh tế, tăng trưởng trong mức trả công làm thêm giờ có thể được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Đối với các nhà kinh tế, một sự gia tăng có thể chỉ ra mức độ hoạt động kinh tế mạnh mẽ. Ngược lại, điều này cũng có thể phản ánh nhu cầu lao động cao mà không thể được đáp ứng bằng viên chức làm việc trong giờ chuẩn, buộc doanh nghiệp phải tăng giờ làm thêm. **Yếu tố tác động** Nhiều yếu tố có thể tác động đến mức trả công làm thêm giờ. Đầu tiên, tình trạng thị trường lao động đóng vai trò quan trọng. Trong thời kỳ kinh tế bùng nổ, nhu cầu lao động cao thường kéo theo việc tăng mức trả công làm thêm giờ, nhằm đảm bảo đủ nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu. Thứ hai, luật pháp và chính sách về lao động cũng ảnh hưởng lớn. Các quy định về lương tối thiểu, quyền lợi lao động và các điều kiện làm việc là những yếu tố không thể bỏ qua. Chính sách nhà nước thay đổi có thể làm tăng hoặc giảm mức trả công làm thêm giờ. Một yếu tố khác là tình hình tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp mạnh về tài chính có khả năng chi trả nhiều hơn cho giờ làm thêm, nhằm động viên nhân viên tăng năng suất. Ngược lại, doanh nghiệp gặp khó khăn tài chính có thể cố gắng hạn chế chi phí làm thêm giờ để bảo vệ ngân sách. **Analysing and Utilizing Overtime Pay YoY Data** At eulerpool, we understand the importance of accurate and timely macroeconomic data. Our platform provides robust tools to track the Overtime Pay YoY in a concise and coherent manner. Businesses can utilize this data for financial forecasting and capacity planning. For instance, a consistent increase in overtime pay may necessitate refining workforce planning or even considering hiring additional staff to maintain operational efficiency. For investors, Overtime Pay YoY serves as an indicator of a company’s operational health and employee engagement. Rising overtime pay might indicate high demand and strong revenue potential; however, if unchecked, it might also highlight potential inefficiencies or unsustainable practices that could harm long-term profitability. **Impact on Different Sectors** The implications of Overtime Pay YoY can vary significantly across different sectors. In manufacturing and logistics, where the timely movement of goods is crucial, fluctuations in overtime pay can indicate shifts in consumer demand and supply chain dynamics. For the healthcare sector, increases in overtime pay could reflect staff shortages or a rising patient load, which might necessitate strategic adjustments in resource allocation. In the tech industry, prolonged periods of high overtime might suggest intense work cycles, potentially due to product launches or peak development phases. While in the service sector, variations in overtime pay can offer insights into customer demand cycles and service quality maintenance. **Considerations for Policy Makers** For policymakers, understanding trends in Overtime Pay YoY is vital for designing effective employment and wage policies. Elevated overtime pay levels could necessitate interventions to prevent worker burnout and ensure fair compensation practices. Furthermore, analyzing this data can aid in identifying sectors that are struggling with workforce shortages, allowing for targeted employment initiatives or training programs. **Ưu điểm của việc theo dõi chỉ số Overtime Pay YoY** Việc theo dõi chỉ số Overtime Pay YoY mang lại nhiều lợi ích. Trước hết, nó giúp doanh nghiệp điều chỉnh chiến lược nhân sự và phát hiện nhanh chóng các vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành. Thêm vào đó, hiểu rõ những biến động của mức trả công làm thêm giờ còn giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động. Cuối cùng, đối với chính phủ và cơ quan chức năng, dữ liệu về overtime pay cung cấp căn cứ để định hình các chính sách kinh tế hiệu quả, nhằm bảo vệ quyền lợi người lao động và thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế. **Kết luận** Chỉ số mức trả công làm thêm giờ theo năm (Overtime Pay YoY) là một chỉ báo kinh tế quan trọng, ảnh hưởng đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế và quản trị doanh nghiệp. Tại eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp dữ liệu chính xác và kịp thời, giúp người dùng đưa ra các quyết định quan trọng dựa trên thông tin đối chiếu và phân tích toàn diện. Sự hiểu biết sâu sắc về chỉ số này không chỉ giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư nắm bắt tình hình hiện tại mà còn dự đoán được xu hướng tương lai, từ đó đưa ra các chiến lược phù hợp.