Đầu tư thông minh nhất trong đời bạn
Từ 2 € đảm bảo Úc Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị
Giá
Giá trị hiện tại của Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị ở Úc là 0,4 %. Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị ở Úc đã giảm xuống 0,4 % vào 1/12/2023, sau khi nó đã là 0,5 % vào 1/9/2023. Từ 1/12/1987 đến 1/3/2024, GDP trung bình ở Úc là 1,43 %. Mức cao nhất mọi thời đại đạt được vào 1/12/1988 với 21,60 %, trong khi giá trị thấp nhất được ghi nhận vào 1/9/1988 với -10,20 %.
Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị ·
3 năm
5 năm
10 năm
25 năm
Max
Chi phí đầu tư cho cơ sở và máy móc | |
---|---|
1/12/1987 | 7,80 % |
1/3/1988 | 1,00 % |
1/6/1988 | 5,10 % |
1/12/1988 | 21,60 % |
1/3/1989 | 7,00 % |
1/3/1992 | 1,80 % |
1/12/1992 | 20,30 % |
1/9/1993 | 6,70 % |
1/12/1993 | 1,70 % |
1/3/1994 | 4,40 % |
1/6/1994 | 12,90 % |
1/9/1994 | 8,20 % |
1/12/1994 | 6,10 % |
1/6/1995 | 2,80 % |
1/3/1996 | 18,10 % |
1/6/1996 | 4,90 % |
1/12/1996 | 2,40 % |
1/3/1997 | 1,90 % |
1/6/1997 | 13,10 % |
1/9/1997 | 1,70 % |
1/12/1997 | 3,80 % |
1/3/1999 | 7,80 % |
1/9/1999 | 4,70 % |
1/12/1999 | 1,10 % |
1/3/2000 | 2,80 % |
1/6/2000 | 1,80 % |
1/9/2000 | 2,60 % |
1/3/2001 | 0,60 % |
1/9/2001 | 2,50 % |
1/12/2001 | 4,90 % |
1/3/2002 | 1,60 % |
1/6/2002 | 5,50 % |
1/9/2002 | 4,30 % |
1/12/2002 | 13,10 % |
1/9/2003 | 6,10 % |
1/12/2003 | 0,60 % |
1/6/2004 | 3,10 % |
1/9/2004 | 3,30 % |
1/12/2004 | 12,90 % |
1/6/2005 | 7,30 % |
1/9/2005 | 4,90 % |
1/12/2005 | 9,60 % |
1/9/2006 | 1,80 % |
1/3/2007 | 4,10 % |
1/6/2007 | 5,10 % |
1/12/2007 | 2,60 % |
1/3/2008 | 2,80 % |
1/6/2008 | 6,90 % |
1/9/2008 | 1,70 % |
1/6/2009 | 1,80 % |
1/12/2009 | 11,20 % |
1/12/2010 | 10,50 % |
1/3/2011 | 5,30 % |
1/6/2011 | 0,60 % |
1/9/2011 | 3,60 % |
1/12/2011 | 0,30 % |
1/3/2012 | 0,20 % |
1/6/2012 | 0,10 % |
1/9/2012 | 2,70 % |
1/3/2014 | 1,80 % |
1/9/2014 | 8,00 % |
1/12/2015 | 2,20 % |
1/3/2016 | 0,50 % |
1/6/2016 | 1,80 % |
1/6/2017 | 1,30 % |
1/9/2017 | 1,60 % |
1/12/2017 | 2,60 % |
1/3/2018 | 3,80 % |
1/9/2018 | 6,40 % |
1/3/2019 | 0,80 % |
1/6/2019 | 0,20 % |
1/12/2019 | 0,20 % |
1/9/2020 | 0,70 % |
1/12/2020 | 7,60 % |
1/3/2021 | 8,40 % |
1/6/2021 | 0,60 % |
1/12/2021 | 0,30 % |
1/3/2022 | 0,70 % |
1/6/2022 | 1,60 % |
1/12/2022 | 1,10 % |
1/3/2023 | 3,40 % |
1/6/2023 | 2,10 % |
1/9/2023 | 0,50 % |
1/12/2023 | 0,40 % |
Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị Lịch sử
Ngày | Giá trị |
---|---|
1/12/2023 | 0,4 % |
1/9/2023 | 0,5 % |
1/6/2023 | 2,1 % |
1/3/2023 | 3,4 % |
1/12/2022 | 1,1 % |
1/6/2022 | 1,6 % |
1/3/2022 | 0,7 % |
1/12/2021 | 0,3 % |
1/6/2021 | 0,6 % |
1/3/2021 | 8,4 % |
Số liệu vĩ mô tương tự của Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị
Tên | Hiện tại | Trước đó | Tần suất |
---|---|---|---|
🇦🇺 Biến động của lượng hàng tồn kho | 2,244 tỷ AUD | -2,221 tỷ AUD | Quý |
🇦🇺 Chi phí xây dựng cơ bản | -0,9 % | 1,3 % | Quý |
🇦🇺 Chỉ số công nghiệp | -18,6 points | -23,5 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số ngành công nghiệp sản xuất | -26,5 points | -31,1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số ngành Dịch vụ Thương mại | 3,9 points | -0,6 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số ngành xây dựng | -23,2 points | -68,1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số PMI Dịch vụ | 51,2 points | 52,5 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số PMI sản xuất | 47,2 points | 49,7 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số PMI Tổng hợp | 50,7 points | 52,1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số tiên đoán | -0,01 % | -0,03 % | Hàng tháng |
🇦🇺 Chỉ số tổng hợp tiên đoán | 99,951 points | 99,817 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Đăng ký xe | 14.488 Units | 15.166 Units | Hàng tháng |
🇦🇺 Đầu tư tư nhân | -2,2 % | 1,9 % | Quý |
🇦🇺 Doanh số bán xe tổng cộng | 97.202 Units | 109.647 Units | Hàng tháng |
🇦🇺 Đơn hàng mới | 7 points | 10 points | Quý |
🇦🇺 Hàng tồn kho kinh doanh | 1,3 % | -1,6 % | Quý |
🇦🇺 Khí hậu kinh doanh | -3 points | 1 points | Hàng tháng |
🇦🇺 Lợi nhuận doanh nghiệp | 137,393 tỷ AUD | 140,901 tỷ AUD | Quý |
🇦🇺 Phá sản | 1.225 Companies | 1.168 Companies | Hàng tháng |
🇦🇺 Sản xuất công nghiệp | 0,5 % | 0,3 % | Quý |
🇦🇺 Sản xuất công nghiệp | -0,1 % | 0,8 % | Quý |
🇦🇺 Sản xuất công nghiệp hàng tháng | -5,1 % | 0,4 % | Quý |
🇦🇺 Sản xuất khai khoáng | 0,5 % | -0,5 % | Quý |
🇦🇺 Tâm lý doanh nghiệp nhỏ | -9,434 points | -4,088 points | Quý |
🇦🇺 Tỷ lệ sử dụng công suất | 83,1 % | 83 % | Hàng tháng |
Chi tiêu vốn cho thiết bị máy móc được đo lường dựa trên sự thay đổi theo quý. Khảo sát về Chi tiêu Vốn Mới bao gồm các ngành công nghiệp sau được phân loại theo tiêu chuẩn Phân loại ngành công nghiệp tiêu chuẩn của Úc và New Zealand, ANZSIC, 2006: Khai khoáng, Sản xuất và các ngành công nghiệp được chọn khác như Điện, Khí đốt, Nước và Dịch vụ Chất thải, Xây dựng, Bán buôn, Bán lẻ, Vận tải, Bưu chính và Kho bãi, Truyền thông thông tin và Viễn thông, Tài chính và, Thuê mướn, Cho thuê và Dịch vụ Bất động sản, Dịch vụ Chuyên nghiệp, Khoa học và Kỹ thuật.
Trang Macro cho các quốc gia khác tại Úc
Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị là gì?
Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị là một phần không thể thiếu của mỗi nền kinh tế đang phát triển. Khi các doanh nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị, họ không chỉ nâng cao khả năng sản xuất mà còn đóng góp vào sự phát triển bền vững và cạnh tranh của nền kinh tế. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cung cấp dữ liệu kinh tế vĩ mô về chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị, giúp người dùng có cái nhìn sâu sắc và toàn diện về xu hướng và tác động của các khoản đầu tư này. Chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị thường được xem là một trong những chỉ số quan trọng đo lường sức khỏe và tiềm năng phát triển của nền kinh tế. Đây không chỉ là những khoản đầu tư đơn thuần vào tài sản cố định, mà còn phản ánh sự chuyển mình và đổi mới của các ngành công nghiệp. Đầu tư vào máy móc thiết bị giúp các doanh nghiệp tăng cường hiệu suất sản xuất, giảm chi phí lao động và nâng cao chất lượng sản phẩm, từ đó tạo ra nhiều lợi nhuận hơn. Một trong những yếu tố chủ chốt thúc đẩy chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị là sự phát triển của công nghệ. Theo thời gian, công nghệ ngày càng tiến bộ, đòi hỏi các doanh nghiệp cần cập nhật và thay thế các thiết bị cũ kỹ. Điều này không chỉ giúp họ duy trì tính cạnh tranh mà còn mở ra cơ hội tiếp cận các thị trường mới. Đặc biệt, trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự kết nối giữa các nền kinh tế trên thế giới yêu cầu các doanh nghiệp cần phải liên tục cải tiến và tăng cường năng lực sản xuất. Thực tế cho thấy, các quốc gia với mức đầu tư cao vào máy móc thiết bị thường là những quốc gia có nền kinh tế vững mạnh và phát triển bền vững. Ví dụ như Nhật Bản, Đức, Hoa Kỳ, đều là những nền kinh tế có mức đầu tư vào máy móc thiết bị cao nhất thế giới. Điều này không chỉ phản ánh sức khỏe kinh tế mà còn cho thấy tầm quan trọng của việc đầu tư này đối với sự phát triển dài hạn. Không chỉ dừng lại ở việc cải thiện năng lực sản xuất, chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị còn mang lại nhiều lợi ích khác cho nền kinh tế. Khi các doanh nghiệp đầu tư vào máy móc thiết bị mới, họ thường phải thuê thêm nhân công, tạo ra nhiều việc làm mới. Việc này giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp và tăng cường thu nhập cho người lao động. Hơn nữa, khi năng suất lao động tăng, giá thành sản phẩm giảm, điều này giúp các sản phẩm trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cung cấp các dữ liệu chi tiết và cập nhật liên tục về chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị. Dữ liệu của chúng tôi được thu thập từ các nguồn uy tín và được kiểm chứng bởi các chuyên gia kinh tế hàng đầu. Người dùng có thể dễ dàng tra cứu thông tin về xu hướng đầu tư, so sánh giữa các quốc gia và phân tích tác động của các khoản đầu tư này đến nền kinh tế. Chẳng hạn, bạn có thể thấy được mức độ ảnh hưởng của các chính sách kinh tế đến chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị. Khi chính phủ ban hành các chính sách hỗ trợ đầu tư, như giảm thuế hoặc cung cấp các khoản vay ưu đãi, các doanh nghiệp thường tăng cường đầu tư vào máy móc thiết bị. Điều này có thể thấy rõ ràng qua các dữ liệu mà eulerpool cung cấp. Trái lại, khi nền kinh tế gặp khó khăn hoặc đối mặt với các thách thức như lạm phát cao, lãi suất tăng, các doanh nghiệp thường e ngại đầu tư, dẫn đến giảm chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị. Các doanh nghiệp sẽ tập trung vào duy trì hoạt động hiện tại và tránh những rủi ro liên quan đến việc mở rộng sản xuất. Những xu hướng này phản ánh sự nhạy cảm của các khoản đầu tư vào máy móc thiết bị đối với tình hình kinh tế tổng thể. Ngoài ra, eulerpool còn cung cấp các công cụ phân tích chuyên sâu, cho phép người dùng xem xét và đánh giá chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị theo từng khu vực, ngành nghề và thời kỳ khác nhau. Chúng tôi hiểu rằng mỗi ngành nghề, mỗi khu vực có những đặc thù riêng, do đó, việc hiểu rõ và phân tích cụ thể giúp các doanh nghiệp và nhà đầu tư đưa ra những quyết định chính xác và hiệu quả hơn. Sự hỗ trợ của công nghệ cũng là một yếu tố quan trọng thúc đẩy chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị. Được trang bị với công nghệ tiên tiến, các doanh nghiệp có thể nâng cao năng suất lao động một cách đáng kể. Điều này không những giúp giảm chi phí sản xuất mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm. Trên thực tế, các doanh nghiệp sở hữu công nghệ hiện đại thường có năng lực cạnh tranh cao hơn. Họ có thể đáp ứng nhanh chóng các thay đổi của thị trường và tận dụng các cơ hội mới nổi. Đặc biệt, trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0, việc đầu tư vào máy móc thiết bị trở nên càng cấp thiết. Các doanh nghiệp không chỉ cần các thiết bị sản xuất hiện đại mà còn cần các hệ thống thông minh, tự động hoá và tích hợp cao. Việc này đòi hỏi các khoản đầu tư lớn và liên tục để duy trì năng lực cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Trên trang web eulerpool, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin chính xác, minh bạch và hữu ích nhất về chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị. Chúng tôi tin rằng, với sự hỗ trợ từ dữ liệu của eulerpool, các doanh nghiệp và nhà đầu tư sẽ có được những thông tin cần thiết để đưa ra quyết định đầu tư thông minh và hiệu quả. Dữ liệu mà eulerpool cung cấp không chỉ giúp bạn nắm bắt xu hướng mà còn cung cấp những phân tích sâu sắc, giúp bạn hiểu rõ hơn về tác động của chi tiêu vốn cho máy móc thiết bị đến nền kinh tế.